Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học chuẩn lớp 8

Học sinh biết hoá học là nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học có vai trò quan trọng và bổ ích

 - Bước đầu học sinh biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trongcuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng trong cuộc sống.

 

doc145 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học chuẩn lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày dạy: 20/8 Tiết 1: mở đầu môn hoá học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh biết hoá học là nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học có vai trò quan trọng và bổ ích - Bước đầu học sinh biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trongcuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng trong cuộc sống. - Bước đầu học sinh biết cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, biết quan sát. - Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo. - Làm việc tập thể. 3. Thái độ : - Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiên cứu và ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. II. chuẩn bị - Hoá chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt - Dụng cụ: Khay nhựa, giá đựng ống nghiệm III. Hoạt động dạy và học ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 85 , 86 Bài củ: Không Bài mới: Hoạt đông 1 I. Hoá học là gì? G: Làm thí nghiệm theo sách ? Nhận xét hiện tượng xãy ra ở thí nghiệm 1? ? Sự biến đổi trong ống nghiệm xãy ra như thế nào? ? Sự biến đổi các chất trong ống nghiệm 2? ? Từ các thí nghiệm trên cùng các lập luận bổ sung người ta đả rút ra kết luận về hoá học là khoa học thực nghiệm nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng 1. Thí nghiệm - Thí nghiệm 1: Cho 1ml đồngsunfat vào ống nghiệm 1 rồi cho thêm 1ml dd natrihiđroxit - Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào dd axitclohiđric 2. Quan sát - Thí nghiệm 1: Có chất kết tủa tạo thành - Thí nghiệm2: có chất khí tạo thành 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng Hoạt đông 2 II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta G: Kể 1 số loại vật dụng là đồ dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình em? G: Hãy kể ra một số loại sản phẩm hoá học được sử dụng nhiều trong sản xuất công nghiệp hoặc thủ công nghiệp ở địa phương em? ? Nhận xét hiện tượng xãy ra ở thí nghiệm 1? ? Kể ra những sản phẩm hoá học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khoẻ của gia đình em? G: Phân tích cho HS thấy cần thiết phải hiểu biết về hoá học để sử dụng đúng cách tránh gây tác hại ? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? - Bát đĩa, chén, dày dép ,áo quần……là đồ dùng thiết yếu trong cuộc sống - Thuốc chữa bệnh….. là sản phẩm hoá học - Trong nông nghiệp: Phân bón hoá học, chất bảo quản thực phẩm, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật….. - Sách vở bút mực…. Phục vụ cho việc học tập - Thuốc chữa bệnh bảo vệ sức khoẻ -> Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta Hoạt đông 3 III. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học G: Khi học tập môn hoá học các em cần phải làm gì để học thật tôt? G: Phải có phương pháp học tập như thế nào? * Muốn học tốt môn hoá học cần chú ý thực hiện những hoạt động sau: - Thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lí thông tin: tự rút ra kết luận cần thiết - Vận dụng: Trả lời các câu hỏi hay làm bài tập * Phương pháp học tập: -Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức - Biết làm thí nghiệm và có hứng thú say mê - Nhớ chọn lọc và đọc thêm sách 4. củng cố: ? Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? ? Em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? 5. hướng dẫn: - Làm các bài tập và câu hỏi trong sách giáo khoa - Học bài củ và đọc bài mới Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 19/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012 Chương I: chất - nguyên tử- Phân tử Tiết 2 : Chất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên và các vật thể nhân tạo được hình thành từ đâu - Học sinh biết cách nhận ra tính chất của chất. Mổi chất có những tính chất vật lí và hoá học nhất định. Dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất 2. Kĩ năng : - Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất. 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. II. chuẩn bị - Hoá chất: Một số mẩu: Lưu huỳnh, phôtpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh, nước khoáng và 5 ống nước cất - Dụng cụ: Dụng cụ đo độ nóng chảy của lưu huỳnh và đun nóng hổn hợp nước muối - Dụng cụ thử tính dẩn điện III. Hoạt động dạy và học ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 85 , 86 Bài củ: Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Bài mới: Hoạt đông 1 I. Chất có ở đâu? G: Hãy quan sát và kể tên những vật cụ thể quanh ta? G: gọi HS khác bổ sung G: chỉ ra 2 loại vật thể G: Thông báo thành phần của một số vật thể tự nhiên, kể tên 1 số vật liệu ? hãy cho biết vật htể nào có thể làm ra từ những vật liệu này? chỉ ra đâu là chất đâu là hổn hợp các chất? G: tổng kêt thành sơ đồ ? Chất có ở đâu? VD: con người, động vật, thực vật, vật dụng trong gia đình là những vật thể Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (Được làm từ) ( Gồm có) Vật liệu Một số chất Mọi vật liệu đêu là chất hay một số chất * ở đâu có vật thể ở đó có chất Hoạt đông 2 II. Tính chất của chất G: Phân tích tính chất của chất - Mổi chất có những trạng thái, màu, mùi vị đặc trưng, đó là những tính chất vật lí. Ngoài ra chúng còn có những tính chất hoá học đặc trưng, nhất định G: làm thế nào để nhận biết tính chất của chất ? G: cho HS quan sát mẩu lưu huỳnh và photpho đỏ. Nhôm và đồng ? So sánh màu của các chất đó? G: Nhắc lại biểu thức tính khối lượng riêng: D = trong đó: m : Khối lượng V: thể tích Cần xác định m và V để tính ra D của một chất G: Trong thực tế các em thấy có những hiện tượng thực tế nào? Đường, muối ăn tan trong nước Sắt , nhôm ….dẩn điện G: Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì cho học tập môn hoá học củng như trong thực tế hàng ngày của chúng ta? 1. mổi chất có những tính chất nhất định: - Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, là tinh chất vật lí - Khả năng biến đổi thành chất khác là tính chất hoá học a. Quan sát - Quan sát bên ngoài có thể nhận ra được tính chất bên ngoài của chúng VD: Trạng thái, màu sắc…… b. Dùng dụng cụ đo muốn biết một chất nóng chảy hay sôi ở nhiệt độ nào, có khối lượng riêng bằng bao nhiêu phải dùng dụng cụ đo VD: nhiệt độ sôi của nước là 1000C - nhiệt độ sôi của lưu huỳnh: 1130C c. Làm thí nghiệm - Có những chất tan trong nước, dẩn điện, dẩn nhiệt….Muốn biết tính chất hoá học thì phải làm thí nghiệm 2. Việc hiểu biết tính chất hoá học của chất có lợi gì a. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất b. Biết cách sử dụng chất c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất 4. Củng cố: ? Chất có ở đâu? vì sao có thể nói ở đâu có vật thể ở đó có chất? ? Chất có những tính chất như thế nào? làm thế nào để nhận biết tính chất của chất 5. Hướng dẩn: - Làm bài tập 1,2,3,4,5 vào vở - Học bài củ, đọc phần III trong bài - Hướng dẩn làm bài tập 3 sgk Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 25/8/2012 Ngày dạy: 27/8 Tiết 3 : chất ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh phân biệt được chất và hổn hợp. Một chất chỉ khi không lẩn chất nào khác( chất tinh khiết) mới có những tính chất nhất định, còn hổn hợp gồm nhiều chất trộn lẩn thì không - Biết được nước tự nhiên là một hổn hợp còn nước cất là chất tinh khiết 2. Kỹ năng : - Biết dựa vào tính chất vật lí, khác nhau của các chất để tách riêng mổi chất khỏi hổn hợp - Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc các hiện tượng qua hình vẽ. - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác : Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp II. chuẩn bị - Hoá chất: Một chai nước khoáng( có ghi thành phần) - 5 lọ nước cất III. Hoạt động dạy và học ổn định Kiểm tra sỉ số lớp 85 , 86 Bài củ: ? Chất có ở đâu? vì sao có thể nói ở đâu có vật thể ở đó có chất? ? Làm thế nào để nhận biết tính chất của chất 3.Bài mới: Hoạt đông 1 III. Chất tinh khiết G: cho HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất ? Chúng có những tính chất gì giống và khác nhau? G: Vì sao nước cất lại được dùng để pha chế thuốc tiêm và dùng trong PTN mà nước khoáng thì không? G: Ngoài nước khoáng thì nước ở các sông, hồ, giếng…đều lẩn 1 số chất khác. Hai hay nhiều chất trộn lẩn gọi là hỗn hợp G: Vậy hỗn hợp là gì? Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp? G: Mô tả quá trình chưng cất nước G: Khi đun nước sôi ta thấy có những giọt nước đọng trên nắp ấm .Vậy đó là những giọt nước tinh khiết ?Làm thế nào để khẳng định được nước cất là nước tinh khiết ? G: Vậy theo em chất như thế nào mới có tính chất nhất định G: Làm thí ngiệm cho học sinh quan sát + Bỏ muối vào nước , khuấy đều cho muối tan + Đun nóng nước sôi và bay hơi G: Khi nước sôi bay hơi có hiện tượng gì xãy ra G; Phân tích quá trình quá trình chưng cất nước? Dựa vào đâu người ta có thể tách riêng từng chất ra khỏi hổn hợp 1. Hổn hợp - Nước tinh khiết ( nước cất) và nước khoáng giống nhau : đều không màu và uống được - Khác nhau: Nước cất dùng để pha chế thuốc tiêm, dùng trong PTN + Nước cất là chất tinh khiết + Nước khoáng có lẩn 1 số chất tan + Nước biển,ao,hồ ,sông,giếng…lẩn 1 số hợp chất khác => là hổn hợp =>Hổn hợp là gồm hai hay nhiều chất trộn lẩn vào nhau + Nước tự nhiên là hổn hợp 2.Chất tinh khiết + Nước cất là nước tinh khiết vì khi tiến hành đo nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ sôi,khối lượng riêng của nước cất chỉ nước tinh khiết mới có :t°nc=0°c, t°sôi=100°c, D=1g/cm³… * Chất phải tinh khiết mới có những tính chất nhất định 3.Tách chất ra khỏi hổn hợp Thí nghiệm : + Khi nước sôi và bay hơi xuất hiện trở lại muối tinh khiết =>Dựa vào t°sôi khác nhau ta có thể tách riêng từng chất ra khỏi hổn hợp bằng cách chưng cất hoặc dựa vào tính chất vật lí của các chất… 4. Củng cố : * Nước khoáng và nước cất giống và khác nhau như thế nào ? * Chất và hổn hợp giống hay khác nhau ? * Chất như thế nào mới có tính chất nhất định ? * Muốn tách chất ra khỏi hổn hợp dựa vào tính chất nào của chất 5. Hướng dẫn: - Học và làm bài tập 6, 7, 8 ở sgk - Hướng dẫn bài tập 8 sgk trang 11 + Hoá lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến – 196 0 C nitơ lỏng sôi và bay lên trước còn oxi lỏng đến – 183 0 C mới sôi, tách riêng được hai khí Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày dạy: 28/8 Tiết 4 : Bài thực hành số 1 I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN - Học sinh nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm - Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ của 1 số chất - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp II. chuẩn bị - Hoá chất: Lưu huỳnh, bột sắt, muối ăn - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc, cốc thuỷ tinh, thìa lấy hóa chất rắn, bình nước. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn đinh : Kiểm tra sỉ số lớp 85 , 86 2. Bài củ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt đông 1 I. Cách tiến hành thí nghiệm G: Hướng dẫn học sinh đọc phần phụ lục 1 trong sgk để nắm được một số quy tắc an toàn trong khi làm thí nghiệm G: Giới thiệu với HS một số dụng cụ thí nghiệm như: ống nghiệm có nhánh, các loại hình cầu, đũa thuỷ tinh… G: Giới thiệu 1 số ký hiệu đặc biệt ghi trên lọ hoá chất: độc, dễ nổ, dễ cháy G: Giới thiệu một số thao tác cơ bản khi lấy hoá chất… H: Đọc phần quy tắc an toàn 1. Khi làm thí nghiệm hoá học phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong PTN 2. Phải gọn gàng, cẩn thận, trật tự… 3. Tuyệt đối không làm đổ, vỡ, không để hoá chất bắn vào người… 4. Rữa dụng cụ, vệ sinh phòng sau khi đã làm xong thí nghiệm Hoạt đông 2 II. Tiến hành làm 1 số thí nghiệm G: Cho HS nêu nd và làm thí nghiệm : - Cho vào ống nghiệm chừng 3 gam hỗn hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp khoảng 5ml nước sạch. Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước - Lấy ống nghiệm khác => Đặt phễu lên miệng ống nghiệm Thí nghiệm 2: H: Làm thí nghiệm 2 và quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả H: So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu 4. Củng cố: - Nắm lại cách làm thí nghiệm - Nhớ các thao tác tiến hành thí nghiệm 5. Hướng dẫn: - GV hướng dẫn HS làm tường trình sau tiết thực hành theo mẫu sau: Số TT thí nghiệm Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp với cát - DD trước khi lọc… - DD sau khi lọc… - Cát được giữ lại trên giấy lọc - Cho nước lọc bay hơi hết, thu được muối ăn Tách riêng được muối ăn và cát Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 01/9/2012 Ngày dạy: 03/ 9/ 2012 Tiết 5 : Nguyên tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. - Biết hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân - Biết số proton bằng số (e) trong 1 nguyên tử. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và tư duy cho học sinh. 3. Thái độ : - Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú bộ môn. II. chuẩn bị : - Sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, oxi, natri. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định Kiểm tra sỉ số lớp 85 , 86 2. Bài củ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1 I. Nguyên tử là gì? G: Gợi ý cho HS nhớ lại: - Mọi vật thể tự nhiên đều gồm có các chất. - Mọi vật thể nhân tạo đều làm ra từ các chất. G: Có các chất mới có vật thể. Thế còn các chất từ đâu mới có? ? Các chất được tạo ra từ đâu? G: Các chất được tạo ra từ các nguyên tử. Hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10-8cm G: ở môn vật lí 7 đã học sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo thế nào? Mang điện tích gì? + Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện + Nguyên tử gồm: - Hạt nhân mang điện tích dương - Vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm. Hoạt động 2 II. Hạt nhân nguyên tử G: Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào? G: Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử và ghi phần nháp bảng G: Nguyên tử trung hoà về điện, một proton mang một điện tích dương, một electron mang một điện tích âm. Quan hệ giữa số lượng electron và proton như thế nào để nguyên tử trung hoà về điện? G: Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? G: Khối lượng của p và n, e có khối lượng như thế nào? G: Yêu cầu HS đọc sgk phần 3 trang 14 + Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron - Electron Kí hiệu ( e, -) - Proton Kí hiệu ( P, +) - Nơtron không mang điện kí hiệu n + Trong mỗi nguyên tử số proton (p,+) bằng số electron (e,-) + Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton trong hạt nhân: Số P = số e + Hạt P và n có cùng khối lượng, e có khối lượng rất bé. 4. Củng cố: - Nêu lại toàn bộ kiến thức của bài - Làm bài tập 1, 2 sgk. 5. Hướng dẫn: - Làm bài tập 2, 3, 4, 5 vào vở - Đọc trứoc bài NTHH. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 02/9/2012 Ngày dạy: 04/9 Tiết 6 : Nguyên tố hoá học ( T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được NTHH là những nguyên tử cùng loại, cùng số proton trong hạt nhân. - Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tử, mỗi kí hiệu chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ : Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. chuẩn bị - ống nghiệm đựng 1g nước cất. - Tranh vẽ: hình 1.8 trang 19 sgk. III. Hoạt động dạy và học ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 85 , 86 Bài củ: - Nguyên tử cấu tạo thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện? ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. 3. Bài mới: Hoạt động 1 I. Nguyên tố hoá học là gì? G: Yêu cầu HS đọc sgk theo nhóm phần 1/I trang 17 G: Cho HS xem một gam nước cất G: Trong 1g nước có những loại nguyên tử nào? ? Nếu lấy 1 lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên tử hiđro và oxi như thế nào? G: Để chỉ những nguyên tử cùng loại ta dùng từ “ Nguyên tố hoá học”. Vậy nguyên tố hoá học là gì? G: Sử dụng bảng 1 trang 42 ? Hãy đọc những nguyên tử có số proton là: 8, 13, 20, 29, 30. G: Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu? G: Yêu cầu hs đọc câu đầu tiên trong phần 2/I trang 17 sgk. G: Nhận xét gì về về cách viết kí hiệu hoá học của nguyên tố có số p là 8, 6, 15, 20? G: Nguyên tố hoá học Cacbon và oxi có cùng chữ cái đầu, làm thế nào để phân biệt được hai nguyên tố hoá học này? G: Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào các kí hiệu hoá học trên. G: Làm thế nào để biểu diễn 3 nguyên tử oxi, 5 nguyên tử sắt. 1. Định nghĩa. - Trong 1g nước oxi có 2 loại nguyên tử là hiđro và oxi. - Nếu lấy lượng nước lớn hơn thì số lượng nguyên tử càng lớn. => Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. * Số p là số đặc trưng cho mỗi ngtố VD: Oxi: 8; Nhôm: 13; Canxi:20; Đồng: 29; Kẽm: 30. 2. Kí hiệu hoá học.(KHHH) + KHHH biểu diễn nguyên tố và biểu diễn 1 nguyên tử của nguyên tố. - Ngtố có số p là 8: Oxi kí hiệu: O - Số proton = 6: Cacbon kí hiệu: C - Số proton = 15: Photpho kí hiệu: P - Số proton = 20: Canxi kí hiệu: Ca - Nguyên tố hoá học có cùng chữ cái đầu người ta thêm chữ cái vào VD: H: 1 Na: 11 Clo: 17 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung trọng tâm của bài. - Cho hs làm bài tập sau: Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào những ô trống trống trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hoá học Tổng số hạt trong nguyên tử Số p Số e Số n 34 12 15 16 18 6 16 16 5. Hướng dẫn: - Học thuộc các kí hiệu hoá học. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 08/9/2012 Ngày dạy: 10/9 Tiết 7 : Nguyên tố hoá học ( T2) I. Mục tiêu: - Hiểu được nguyên tử khối của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử cacbon. - Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. II. chuẩn bị - Bảng 1 trang 42. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 85, 86 2. Bài củ: Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: kali, sắt, bạc, nitơ, clo. 3. Bài mới: Hoạt động 1 II. Nguyên tử khối G: Yêu cầu HS đọc sgk trang 18 ? Đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon? ? Khi viết C = 12đvC, Ca = 40đvC nghĩa là gì? G: Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử cho Mg = 24đvC, Cu = 64đvC.hãy so sánh xem nguyên tử Magiê nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử đồng? G: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử =>Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối? ? Nguyên tử khối là gì? G: Hãy cho biết nguyên tử khối và kí hiệu của nguyên tố sắt, lưu huỳnh, kẽm, phot pho, canxi? Bài tập: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy tra bảng 1 trang 42 cho biết: R là nguyên tố nào? b) Số P và số e trong nguyên tử - Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đvc - Nguyên tử khối: 1 đơn vị cacbon bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử cacbon VD: Nguyên tử có khối lượng bằng bao nhiêu đvc thì nặng bằng bấy nhiêu lần ngtử H2, vì ngtử hiđro nhẹ nhất. - Ngtử Mg nhẹ hơn ngtử đồng = = 0,375 lần => Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Tên ngtố NT khối Kí hiệu Sắt Lưu huỳnh Kẽm Photpho Canxi 56 32 65 31 40 Fe S Zn P Ca 4. củng cố: - Cho hs vận dụng làm bài tập 7. a. Đặt tính như sau: g = g = 1,66.10-24 b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là đáp án c - Nhân số trị nguyên tử khối với số gam tương ứng của 1 đơn vị Cacbon ( NTK: 1,66.10-24g) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm bằng: mAl = 27. 1,66.10-24g = 44,82.10-24g = 4,482.10-23g. 5. hướng dẫn: - Làm bài tập 5, 6, 7, 8 sgk - Học bài: Đơn chất, hợp chất, phân tử. GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 Nguyên tử Magiê: Nặng hơn, bằng : = 2 lần nguyên tử cacbon Nhẹ hơn, bằng : = lần nguyên tử lưu huỳnh Nhẹ hơn, bằng : =lần nguyên tử nhôm. Bài tập 8: phương án D ? Dựa vào định nghĩa về nguyên tố hoá học em hãy cho biết những nguyên tử có đặc điểm như thế nào thì thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 09/9/2012 Ngày dạy: 11/9 Tiết 8 : Đơn chất và hợp chất - phân tử (T1) I. Mục tiêu: - HS hiểu được : Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố, hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hoá học trở lên. - Phân biệt được đ/c kim loại và phi kim. - Học sinh nắm được khái niệm cơ bản về phân tử. II. chuẩn bị - Hình vẽ mô hình mẩu các chất: KL đồng, khí oxi, khí hiđro, nước, muối ăn. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 85, 86 2. Bài củ: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X là nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó. 3. Bài mới: Hoạt động 1 I. Đơn chất G: Khí hiđro, lưu huỳnh, các kim loại natri, nhôm…đều tạo nên từ một nguyên tố hoá học tương ứng là H, S, Na, Al…Chúng được gọi là đơn chất. ? Em hiểu thế nào là đơn chất. G: Yêu cầu hs đọc sgk phần 1 G: Hãy kể tên một số kim loại và nêu tính chất vật lí chung của chúng? Các kim loại đó do nguyên tố hoá học nào tạo nên? G: Đó là các đơn chất KL - Còn những đơn chất khác như oxi, lưu huỳnh được gọi là gì? G: Sử dụng hình 1.10 minh họa tượng trưng một mẫu kim loại đồng => Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp các nguyên tử đồng? G: Sử dụng hình 1.11 minh hoạ mẫu khí hiđro và khí oxi ? Hãy nêu nhận xét về 2 mẫu đ/c này. Định nghĩa : VD: Khí hiđro, kẽm, sắt, oxi…đều được tạo nên từ 1 nguyên tố là H, Zn, Fe, O => là đơn chất. + Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. VD: Natri, Bari, sắt, kẽm, đồng… có tính chất vật lí: dẫn điện, dẫn nhiệt có ánh kim => là các đơn chất kim loại. - Một số đơn chất: oxi, lưu huỳnh… được gọi là đơn chất phi kim. - Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo trật tự xác định. - Nguyên tử hiđro và oxi có 2 nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định. Hoạt động 2 II. Hợp chất G: Nước do nguyên tố hoá học ( hiđro và oxi), muối ăn do nguyên tố hoá học ( Na và Cl), axit sunfuric ( H, S, O). Các chất nêu trên được gọi là hợp chất. ? Hợp chất là gì? ? Có mấy loại nguyên tố hoá học trong từng chất? Hiểu thế nào về hợp chất. G: Các chất nêu trên là hợp chất vô cơ G: Giới thiệu thêm khí mêtan, đường giấm… là h/c hữu cơ G: Cho hs quan sát hình 1.12, 1.13 ? Nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố về tỉ lệ? Về thứ tự. + Định nghĩa: - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên VD: - Muối ăn ( Na và Cl) - Nước ( H và O) - Đá vôi ( C, Ca, O) - Axit nitric ( H, N, O) => là những hợp chất vô cơ. VD: - Đường : (C, H, O) - Giấm : (C, H, O) - Metam : (C, H) - Chất béo : (C, H,O) => là những hợp chất hữu cơ. 4. Củng cố: - Cho hs làm bài tập 3. - Câu b, f là đơn chất. - Câu a, c, d, e là hợp chất 5. Hướng dẫn: - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk - Học phần III. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : Ngày soạn : 15/9/2012 Ngày dạy: 17/9 Tiết 9 : Đơn chất và hợp chất - phân tử (T2) I. Mục tiêu: - Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện tính chất đầy đủ của chất. Các phân tử của một chất thì không đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng phân tử được tính bằng đvC. - Biết cách xác định phân tử khối. - Biết được một chất có thể ở ba trạng thái. Thể hơi các hạt hợp thành rất xa nhau. II. chuẩn bị - Hình vẽ 1.14. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 85, 86 2. Bài củ: Nêu thí dụ về đơn chất, hợp chất ? Hiểu thế nào về đơn chất, hợp chất. 3. Bài mới: Hoạt động 1 I. Phân tử G: Những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau gọi là phân tử. G: Sử dụng lại hình vẻ 1.9, 1.10, 1.11, 1.13 ? Hãy cho biết đâu là phân tử đồng, khí oxi, nước, muối ăn? ? Phân tử của mỗi chất gồm những nguyên tử nào liên kết với nhau? G: Trong kim loại đồng mỗi phân tử đồng chỉ là 1 nguyên tử => Nói chung cho kim loại G: Hãy định nghĩa phân tử khối? Làm cách nào để tính PTK của nước, oxi, muối ăn. 1.Định nghĩa: - Khí hiđro và oxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại lk với nhau - Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O. - Muối ăn do hạt hợp thành gồm 1Na liên kết với 1Cl. => Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 8 tron bo chuan.doc
Giáo án liên quan