1/KT: HS biết được hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích
2/ KN:HS biết được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta từ đó có hứng thú, say mê trong học tập, biết quan sát và làm thí nghiệm
HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hóa học
117 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1 mở đầu môn hoá học - Đào Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM KỲ
TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN
Tổ : Hóa - Sinh
----&-----
HÓA 8
GV : ĐÀO THỊ THU THỦY
Năm học 2012 - 2013
Tiết: 1
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
Ngày soạn: 14/ 8/ 2012
Ngày dạy: 16/ 8/ 2012
I- Mục tiêu
1/KT: HS biết được hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích
2/ KN:HS biết được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta từ đó có hứng thú, say mê trong học tập, biết quan sát và làm thí nghiệm
HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hóa học
3/TĐ: Có hứng thú,say mê học tập, yêu thích học tập bộ môn
II- Chuẩn bị
GV chuẩn bị các thí nghiệm ở hình 1,2/SGK trang.3
GV chuẩn bị mỗi nhóm 2 ống nghiệm, dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, ống hút nhỏ giọt 1, 2 kẹp gỗ, 1 khay nhựa , 1 đinh sắt, 1 giá đỡ
III. Phương pháp : quan sát ,thí nghiệm, đàm thoại, thảo luận nhóm
IV. Tố chức dạy học
GV cho HS cử nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hoá chất
Đây là bài đầu tiên do vậy GV phân các nhóm trưởng hoặc có thể hỏi danh sách ở GV chủ nhiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Hoá học là gì?
Để hiểu hóa học là gì ta tiến hành làm 1 vài thí nghiệm đơn giản và nhận xét hiện tượng xảy ra.
1.Thí nghiệm 1
GV giải thích về các dụng cụ, hoá chất để làm TN
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết cách làm TN?
GV thao tác TN cho HS quan sát
TN1: Cho dd CuSO4 + dd NaOH
TN2: Cho Zn + dd H2SO4
TN3: Cho HCl + CuO
Từ các TN, các em nhận xét sơ bộ về hoá học là gì?
Nhận xét "Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng"
HĐ 2: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
GV cho HS trả lời câu hỏi a,b,c
Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
Qua nhận xét em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống.
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
HĐ 3: Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học?
Hỏi theo em muốn học tốt môn hoá học em phải thực hiện những công việc gì?
Yêu cầu HS đọc phần III SGK
HĐ 4: Củng cố và dặn dò:
HS đọc các câu hỏi trong bài
Đọc ghi nhớ SGK
Về nhà: Đọc trước bài “Chất”
Tìm hiểu: Chất có ở đâu? Tính chất của chất ntn?
HS trả lời
HS làm TN quan sát ht, nhận xét
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc SGK
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 2
CHẤT
NS : 20/ 8/ 2012
ND : 22/ 8/ 2012
I- Mục tiêu
1/ KT: HS phân biệt được vật thể (tự nhiên ,nhân tạo) vật liệu và chất
Khái niệm chất và một số tính chất của chất
2/KN: HS biết cách quan sát làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất và hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
3/TĐ: Có TĐ học tập tốt , có ý thức vận dụng KT vào thực tế cuộc sống
II- Chuẩn bị
GV chuẩn bị: một số mẫu chất S, P đỏ, Al, Cu, muối tinh, 5 ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện, diêm, nhiệt kế, giá đỡ ống nghiệm, khay nhựa, chén sứ, đèn cồn
HS kiến thức của bài đã dặn dò ở cuối bài trước
III. Phương pháp : đàm thoại , thảo luận nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ 5 phút Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta? Muốn học tốt môn hoá học em phải làm gì?
GV giới thiệu bài Hôm nay các em học bài chất. Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Chất có ở đâu?
- Y/c HS cho biết vâth thể là gì?
- HS kể tên vật cụ thể quanh ta? GV bổ sung thêm.
- Có 2 loại vật thể là tự nhiên và nhân tạo
Những vật thể do con người tạo ra từ vật liệu, đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất là vật thể nhân tạo. Những vật thể có sẵn trong thiên nhiên là vật thể tự nhiên.
- Vật thể tự nhiên như cây mía có những chất gì?
- Vật thể nhân tạo như bàn gỗ làm tự vật liệu nào?
- Vật liệu là gì? ( là những vật đề làm ra vật thể)
- Y/c HS cho vd về vật thể và chất trong vật thể đó?
GV tổng kết theo sơ đồ:
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Gồm 1 số chất Được làm từ vật liệu
Vật liệu là chất hay hỗn hợp
1 số chất
- Y/c HS rút ra kết luận: Chất có ở đâu?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất
HĐ 2: Tính chất của chất ?
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
- Hiện nay người ta đã biết có hàng triệu chất khác nhau. Làm thế nào để phân biệt chất này với chất khác
- Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết t/c của chất. Khi xét về t/c của chấtta xét về t/c vật lí và hoá học.
Mỗi chất có những t/c vật lí và hoá học nhất định
*Làm thế nào để biết được t/c của chất?
+ Quan sát
+Dùng dụng cụ đo
+Làm thí nghiệm
- Em có nhận xét gì về tính chất của chất?
- Biết được những t/c của chất có những lợi gì?
HS quan sát lọ nước và cồn. Nêu t/c khác nhau của 2 chất này
2. Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ưd chất thích hợp trong dời sống và sản xuất.
HĐ 3: Củng cố dặn dò
- Vì sao nói ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
- Làm BT 1,2,3 tại lớp
Về nhà: Làm BT 4,5,6. Đọc trước phần III. Mỗi nhóm đem theo chai nước khoáng.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS cho vd
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS nêu vd của tứng ý
HS trả lời
HS làm BT
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 3
CHẤT (TT)
NS: 21/8/2012
ND: 23/8/2012
I. Mục tiêu
1/ KT: Qua bài này HS biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết.
2/ KN: Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. So sánh tính chất vật lý cuả một số chất gần gũi trong cuộc sống .
3/ TĐ: Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống
II. Chuẩn bị
GV nước khoáng,nước cất
III. Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại, quan sát thí nghiệm
IV. Tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ 5 phút
Làm thế nào để biết tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?.GV cho HS khác nhận xét
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. Chất tinh khiết:
- Gv y/c HS quan sát vỏ chai nước khoáng. Hãy nêu thành phần các chất trong chai nước khoáng.
- Nước khoáng là nguồn nước tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên
- Vì sao nước không được dùng để pha chế thuốc tim hay sử dụng trong PTN?
- Nước tự nhiên là hỗn hợp? Thế nào là hỗn hợp?
1 Hỗn hợp: Gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
- Có tính chất thay đổi tùy theo thành phần các chất có trong hỗn hợp.
VD: nước tự nhiên, nước đường,…
GV: Nước sông, suối, biển, đều là những hỗn hợp.
đều có thành phần chung là nước. Để tách được nước ra khỏi nước tự nhiên ta phải dùng PP chưng cất.
GV gt cách chưng cất nước
- Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết.
Em hiểu thể nào là chất tinh khiết?
- GV liên thệ thực tế: Sử dụng nước cất trong y tế và PTN
2. Chất tinh khiết: Chỉ một chất , không lẫn chất nào khác.
- Có những tính chất nhất định
VD: nước cất, đường , ….
GV làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết
- Chất ntn mới có những tính chất nhất định?
HĐ2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích gì?
Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào?
GV làm thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
Dựa vào những tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp?
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
HĐ3: Cũng cố dặn dò:
- GV y/c HS nhắc lại thành phần và tính chất của hỗn hợp và chất tinh khiết.
- Làm BT 7
- Về nhà: Làm BT vào vở
Đọc trước bài TH 1
Chuẩn bị: parafin, muối ăn để làm TN
HS thảo luận trả lời
HS quan sát tranh
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS thảo luận nhóm trả lời
HS làm BT
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 4
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT,TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
NS: 2/9/2010
ND: 6/9/2010
I. Mục tiêu
1/ KT: HS làm quen và biêt cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng TN
HS nắm được một số qui tắc về an toàn trong TN
Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật tiến hành một số TN cụ thể
Thực hành so sánh sự nóng chảy của một số chất (lưu huỳnh và parafin
Biết cách tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối và cát
2/ KN: Sử dụng một số dụng cụ, hóa chất.
Viết bảng tường trình
3/TĐ: yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm cho 1 nhóm
Ông nghiệm kẹp ống nghiệm, phểu nhựa, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc giá đỡ ống nghiệm mỗi loại 1
Hoá chất S, parafin, NaCl,
GV dùng bảng phụ để vẽ hình 1.2 và 1.3,1.4
III. Phương pháp : Thực hành theo nhóm
IV. Tổ chức dạy học
Hoạt động 1:
I/ Một số qui tắc an toàn trong PTN:
GV giới thiệu một số dụng cụ thường sử dụng ở hoá 8
Giới thiệu cho các em một số nhãn đặc biệt: độc, dễ cháy
Giới thiệu các thao tác lấy hoá chất (chất lỏng, bột) cách châm lửa đèn cồn, cách đun hoá chất lỏng đựng trong ống nghiệm
Hoạt động 2 :
II/ Thí nghiệm:
1/ Theo dõi sự nóng chảy của S và parafin
GV mô tả và HS quan sát cách lấy hoá chất để HS lấy hoá chất và TH
Lấy 1 ít S, 1 ít parafin (bằìng hạt lạc), cho vào từng ống nghiệm.cho cả 2 vào ống nghiệm vào một cốc thuỷ tinh đựng nước (chiều cao nước trong cốc khoảng 2cm) cắm nhiệt kế vào cốc để nhiệt kế đứng, quay mặt số ra ngoài để dễ đọc
Để cốc lên giá ống nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc
HS quan sát sự chuyển trạng thái
Ghi nhiệt độ khi sôi ngừng đun
t0nc parafin = ? , t0nc S= ?
theo từng nhóm TH thí nghiệm 1
Hoạt động 3:
2/Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
GV hướng dẫn cách làm
HS quan sát,TH theo nhóm
Cho vào ống nghiệm khoảng 3g hỗn hợp muối ăn+ cát rồi rót tiếp 5ml nước sạch. Lắc nhẹ
Sau đó gấp giấy lọc như hình vẽ, GV treo bảng phụ để HS quan sát
Chú ý rót từ từ dung dịch muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh
GV hướng dẫn HS theo dõi hiện tượng
Các nhóm trưởng dùng giấy nháp ghi lại các hiện tượng sau
Khi lọc xong cát được giữ lại ở đâu?
Tại sao phải thấm ướt giấy lọc?
Đun nóng phần nước đã lọc em thấy gì?
Nước trong ống nghiệm bay hơi hết em thấy gì,ở đáy ống nghiệm?
Hoạt động4 GV hướng dẫn HS viết tường trình,theo mẫu đã photo sẵn ở giờ trước
GV thu 5 bảng nhận xét trước lớp
Cho điểm 1 nhóm có kết quả tốt nhất,chú ý phần trật tự
GV nhận xét buổi TH
GV nêu tên những HS nói chuyện nhiều ít chú ý TH
HS thu dọn dụng cụ,rửa sạch dụng cụ để vào khay,tập chung về 1 chỗ trên bàn GV .Về nhà đọc trước bài "Nguyên tử "
Rút KN : Cần chuẩn bị dụng cụ, hóa chất đảm bảo chất lượng.
Hướng dẫn thật kĩ các thao tác, kĩ năng dùng đèn cồn và đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
……………………………………………………
Tiết: 5
NGUYÊN TỬ
NS: 10/9/2010
ND: 11/9/2010
I. Mục tiêu
1/ KT: HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ ,trung hoà về điện và từ đó tạo ra các chất.Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm, electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi (-)
HS biết được hạt nhân tạo bởi protron (p) có điện tích ghi bằng dấu (+) và kí hiệu nơtron (n)
2/ KN: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp f, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
3/ TĐ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị
GV vẽ sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử như SGK/14 ở bảng phụ
III. Phương pháp : thảo luận nhóm , đàm thoại, trực quan
IV. Tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ. Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm. Giải thích quá trình tiến hành?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nguyên tử là gì?
GV: Các chất tạo ra từ nguêy tử. Ta hãy hình dung ngtử như 1 quả cầu cực kì nhỏ, đường kính cỡ 10-8cm.
- Y/c HS đọc SGK.
- Em có nhận xét gì về ngtử?
GV gt tranh vẽ sơ đồ oxi
- Ngtử là gì?
- Ngtử có cấu tạo ntn? Mang điện tích gì?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
Nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm
HĐ2: Hạt nhân ngtử:
- Hạt nhân ngtử được tạo từ những hạt chủ yếu nào?
GV gt các loại hạt trong ngtử và ghi lên bảng
- Electron: kí hiệu là e mang điện tích âm
- Proton: kí hiệu là p mang điện tích dương
- Nơtron: kí hiệu là n không mang điện
GV nhấn mạnh: Trong hạt nhân ngtử gồm p và n
Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
Ngtử trung hoà về điện, 1 p mang điện (+) và 1 e mang điện (-). Quan hệ giữa số lượng p và e ntn để ngtử luôn trung hoà về điện?
Trong mỗi ngtử số proton(p,+) bằng số electron(e,-)
Hay: Số p = số e
GV ngtử cùng loại có cùng số nào trong hạt nhân?
- Các hạt p, n, e cũng có khối lượng. Bằng nhiều TN người ta đã chứng minh được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng các hạt e
Có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng ngtử hay không?
HĐ3: Lớp electron
Trong hoá học phải quan tâm đến sự sắp xếp của số e này.
- GV y/c HS đock phần III SGK
- GV gt tranh vẽ sơ đồ ngtử Natri: Vòng tròn nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp e.
- Y/c HS quan sát và nhận xét.
GV: để tạo ra chất này hay chất khác, các ngtử phải liên kết với nhau. Nhờ đâu mà các ngtử liên kết được với nhau?
" Kết luận về lớp electron.
Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp từng lớp
GV gt thêm: lớp thứ 1có tối đa: 2e
lớp thứ 2có tối đa: 8e
HĐ4: Củng cố và dặn dò:
- HS nhắc lại khái niệm ngtử là gì?
- Làm BT 1
- Về nhà: Làm BT 1, 2, 3.
Đọc trước bài “NTHH”
HS đọc SGK
HS thảo luận nhóm trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời và gt
HS đọc SGK
HS trả lời
HS làm BT
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 6
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
NS: 10/9/2010
ND: 13/9/2010
I. Mục tiêu
1/ KT: HS nắm được NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại,những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân
Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố ở bài4,5
Thông báo cho HS hiện nay đã biết được tất cả là 114 ngtố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên)
2/ KN: Rèn KN viết KHHH, biết sử dụng thông tin tư liệu để phân tích, tổng hợp,giải quyết vấn đề
3/ TĐ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị
GV dùng bảng phụ để vẽ hình 1.8 SGK
III. Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại , quan sát
IV. Tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu 2/SGK tr.15
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nguyên tố hoá học là gì? (10 phút)
1. Định nghĩa:
GV: Chất tạo ra từ nguyên tử. Lấy ví dụ chất nước:
Nước tạo nên từ những nguyên tử nào?
Trong 1g nướccó những loại ngtử nào?( 3 vạn tỉ tỉ ngtử oxi và số ngtử hiđro gấp đôi)
Nếu lấy 1 lượng nước lớn hơn thì số ngtử oxi và số ngtử hiđro ntn?
GV: Để chỉ những ngtử cùng loại ta dùng cụm từ NTHH. Vậy NTHH là gì?
NTHH là tập hợp những ngtử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
GV: Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron nhưng chỉ nói tới số proton thôi vì số proton mới quyết định. Những ngtử nào có cùng số proton trong hạt nhân thì cùng một ngtố hoá học. Người ta nói số proton là số đặc trưng của ngtố.
Số prton là số đặc trưng của ngtố.
GV sử dụng bảng 1 trang 42:
Hãy đọc tên những ngtố có số P là: 8, 13, 20.
Hãy nêu số P có trong hạt nhân của ngtử: Mg, P, Br
GV y/c HS trả lời BT 1/20 SGK.
HĐ2: Kí hiệu hoá học: (15 phút)
GV: Để biểu diễn ngắn gọn NTHH người ta dùng KHHH
GV cho vd: Oxi KHHH là O
Hiđro // H
Vậy KHHH dùng để làm gì?
KHHH biểu diễn ngtố và chỉ 1 ngtử của ngtố đó.
Lưu ý:KHHH lấy từ chữ cái đầu tiên trong tên La tinh của ngtố viết bằng chữ in hoa.
Vd: Hiđrogen: H; Zinc: Zn ; Sunfur: S
GV Nếu những ngtố nào có cùng chữ cái đầu tiên thì lấy thêm chữ cái tiếp theo viết chữ thường.
Vd: Cacbon: C ; Clo: Cl
Em có nhận xét gì về cách viết KHHH của ngtố?
KHHH thường có một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dưới dạng chữ in hoa.
GV Hãy đọc số ngtử khi nhìn vào các KHHH trên?
Vd: C : 1ngtử Cacbon
Làm thế nào để biểu diễn 3 ngtử Nitơ; 5 ngtử sắt?
Chú ý: Ghi số ngtử trước KHHH và viết cao bằng ký hiệu.
HĐ3: II. Có bao nhiêu NTHH? (10 phút)
Hiện nay đã biết được bao nhiêu ngtố?
GV giới thiệu : Có trên 110 ngtố, trong đó có 92 ngtố tự nhiên, còn lại là ngtố nhân tạo.
Các ngtố tự nhiên phân bố ntn?
GV gt theo tranh vẽ H 1.8 SGK
Sự phân bố các ngtố trong võ trái đất không đồng đều.
Ngtố nào phổ biến nhất?
-Có trên 110 ngtố.
-Oxi là ngtố phổ biến nhất.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò: (10 phút)
NTHH là gì?
Làm BT 3/20 SGK
Về nhà: Học bài, làm BT 1,2,3/20 SGK
Đọc trước phần II.
Ngtử O và ngtử H
Số ngtử O và ngtử H lớn gấp nhiều lần
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời BT 1/20 SGK
HS trả lời:KHHH để biểu diễn ngtố.
Mỗi ngtố chỉ có 1 KHHH
HS lên bảng ghi: 3N; 5Fe
HS trả lời
HS quan sát tranh vẽ trả lời
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 7
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(TT)
NS:15/9/2010
ND:18/9/2010
I. Mục tiêu:
1/KT:HS hiểu được" Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon"
Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C
Biêt được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
2/ KN: Tìm KH và NTK khi biết tên nguyên tố
Xác định được tên và KH của nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Rèn KN tính toán
3/ TĐ: Có ý thức học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
GV vẽ hình cân tưởng tượng SGK để diễn giải phần này
HS nghiên cứu SGK
III. Phương pháp: Đàm thoại , thảo luận nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
- KTBC: Viết KHHH của các ngtố: Kali, sắt, bạc, nitơ, clo.
Các cách viết: 3Al, 5S, C, P, 4Ca có ý chỉ gì?
Vào bài: Khối lượng thực của ngtử rất nhỏ: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng 1 ngtử C là 1,9926 . 10-23g. Số trị này quá nhỏ không tiện sử dụng. Để cho các trị số khối lượng này là những con số đơn giản, dễ sử dụng. Người ta dùng NTK. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nguyên tử khối:
GV y/c HS đọc SGK trang 18.
- Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng ngtử Cacbon.
1. Đơn vị Cacbon: (đvC)
1 đvC = 1/12 khối lượng của ngtử Cacbon.
Khối lượng 1 nguyên tử C= 1,9926. 10-23 g
Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng 1 ngtử.
- Khi viết: C = 12đvC; Ca = 40đvC nghĩa là gì?
- GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các ngtử. H = 1đvC. Ngtử H nhẹ nhất.
- Cho Mg = 24đvC; Cu = 64đvC. Hãy so sánh xem ngtử Mg nặng hay nhẹ hơn ngtử Cu bao nhiêu lần?
Ngtử Mg nhẹ hơn, bằng = lần ngtử Cu
- GV y/c HS so sánh ngtử C với ngtử S
" Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các ngtử. Người ta gọi khối lượng này là NTK. Vậy NTK là gì?
2. Nguyên tử khối: NTK là khối lượng của 1 ngtử tính bằng đvC. Mỗi ngtố có 1 NTK riêng biệt.
Hãy cho biết KHHH và NTK của ngtố Fe, S?
GV: Dựa vào NTK ta xác định được đó là ngtố nào?
HĐ2: Củng cố và dặn dò:
- Làm BT 6
- Về nhà: Học bài, làm BT 4, 5, 6
Chuẩn bị bài mới “ĐC - HC - Phân tử”
HS đọc SGK
Cho biết sự nặng nhẹ, khác nhau giữa các ngtử.
HS trả lời
HS trả lời
HS làm BT
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 8
ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
NS:17/9/2010
ND:20/9/2010
I. Mục tiêu:
1/KT: HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
Phân biẹt được đơn chất kim loại,đơn chất phi kim
Biết được trong một chất (đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà lên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát với nhau
2/KN: Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích tổngr hợp giải quyết vấn đề
3/ TĐ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
GV vẽ mô hình các chất kim loại đồng,khí oxi,khí hidro,nước ,muối ăn
III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan
IV. Tổ chức dạy học
KTBC: Thế nào là đơn vị Cacbon? NTK là gì?
Làm BT 6/20
Vào bài: Ta biết chất tạo nên từ ngtử, mà mỗi ngtử là 1 NTHH. Vậy có thể nói chất tạo nên từ NTHH được không? Có chất tạo nêm tử 1 NTHH, chất tạo nên từ 2, 3 ngtố. Dựa vào đó người ta phân loại chất. Ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: I. Đơn chất:
1 Đơn chất là gì?
GV: y/c HS cho biết khí S, H2, Na, Al tạo nên từ các NTHH nào? Chúng được gọi là đơn chất. Vậy thế nào là đơn chất? Cho ví dụ.
Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH
Vd: Fe, S, C, H2, O2,.....
GV: Thường thì tên của đơn chất trùng với tên ngtố. Trừ 1 số ít trường hợp: 1số ngtố tạo nên 2, 3 dg đơn chất.
Vd: C: Kim cương, than chì; P: P đỏ, P trắng;.....
- Hãy kể tên 1 số kim loại và nêu tính chất vật lí của chúng?
- Các kim loại đó do NTHH nào tạo nên?
GV: Đó là các đơn chất kim loại. Còn những đơn chất khác như oxi,S,... được gọi là đơn chất phi kim.
- Đơn chất chia làm mấy loại?
Có 2 loại Đchất KL: Al, Fe, K, Zn,…
Đchất PK: H2,, O2, N2, S,…
GV sử dụng H 1.10 gt mẫu kim loại đồng
.Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp các ngtử đồng?
2. Đặc điểm cấu tạo: (SGK)
GV sử dụng H 1.11 gt mẫu khí H2 và khí O2 hãy nêu nhận xét 2 mẫu đơn chất này?
- Y/c HS làm BT 2/25
HĐ2: II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
GV: Nước do NTHH nào tạo nên?
Muối ăn, axitsunfuric do NTHH nào tạo nên?
Các chất trên là hợp chất.
Vậy thế nào là hợp chất?
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
Vd: CO2, H2O, H2SO4,.....
- GV: các hợp chất trên là hợp chất vô cơ.
- Ngoài ra còn có các hợp chất hữu cơ
Có 2 loại Hchất vô cơ: Nước, muối ăn,..
Hchất hữucơ: đường, khí metan
2. Đặc điểm cấu tạo: (SGK)
GV sử dụng H 1.12, H 1.13. Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp ngtử các ngtố về tỉ lệ, về thứ tự?
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại k/n đơn chất và hợp chất là gì?
- Là BT 1
- Về nhà: Làm BT 1, 2, 3 SGK
Đọc trước phần III và IV
Phân tử là gì? Trạng thái của chất
HS trả lời khái niệm
HS trả lời
HS quan sát tranh trả lời
HS quan sát tranh trả lời
Rút kinh nghiệm :
Tiết: 9
ĐƠN CHẤT-HỢP CHẤT-PHÂN TỬ (TT)
NS:24/9/2010
NS:25/9/2010
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được phân tử gồm 1 số ngtử tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. PTK là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. Biết cách xác định PTK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán
3. TĐ : Có ý thức phấn đấu trong học tập.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ 1.14 SGK
III. Phương pháp: Học nhóm, đàm thoại, trực quan
IV. Tổ chức dạy học:
KTBC: Đơn chất là gì?Cho vd?
Hợp chất là gì?Cho vd?
Vào bài: Ta biết có 2 loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù đơn chất hay hợp chất cũng là do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó gọi là gì? Ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: III. Phân tử là gì?
GV y/c HS quan sát h 1.11, H 1.12, H 1.13.
- Khí H2 và khí O2 có hạt hợp thành gồm những ngtử nào liên kết với nhau.
- Nước có hạt hợp thành gồm những ngtử nào liên kết nhau?
- Muối ăn có hạt hợp thành gồm những ngtử nào liên kết?
GV: Các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất như nhau về thành phân và hình dạng. Tính chất hoá học của chất phải là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ t/c của chất gọi là phân tử.
Vậy phân tử là gì?
GV:Với đơn chất kim loại (vd:KLđồng) ngtử là hạt hợp thành và có vai trò như ptử.
Y/c HS nêu khái niệm ptử
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số ngtử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ t/c hoá học
của chất.
GV: khối lượng của một phân tử gọi là phân tử khối. Vậy phân tử khối là gì?
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
GV PTK bằng tổng NTK của các ntử trong phân tử chất đó.
Y/c HS tính PTK của : Fe2O3 ; H3PO4 , Ca(OH)2
HS làm BT 6/26 SGK
HĐ2: IV.Trạng thái của chất:(10 phút)
GV:Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào?
GV sử dụng H1.14 Y/c HS quan sát và nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt ntn?
Kết luận về trạng thái của chất.
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt ptử hay ntử.
Tuỳ điều kiện t và p, 1 chất có thể ở 3 trạng thái ( rắn, lỏng, khí). Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
HĐ3: Củng cố- Dặn dò (10phút)
HSđọc ghi nhớ SGK
Làm BT5,6 tại lớp
Đọc phần “Em có biết”
Chuẩn bị bài thực hành 2: - Đọc trước các TN
-Kẻ bảng tường trình thực hành theo mẫu đã cho.
HS q/s hvẽ trả lời các câu hỏi.
HS trả lời
HS trả lời khái niệm ptử
HS trả lời
HS lên bảng tính PTK
HS giải BT6/20
HS trả lời
HS quan sát hvẽ trả lời
HS trả lời kết luận về trạng thái của chất.
Rút KN:
Tiết: 10
BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
NS:25/9/2010
ND:27/9/2010
I. Mục tiêu:
1/ KT: Biết được là 1 số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa trong không khí, trong nước...)
Làm quen bước đầu với việc nhận biết 1 chất (bằng quì tím)
2/ KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hoá chất trong PTN
Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xetsveef sự chuyển độngkhuyêchs tán của một số phân tử chất lỏng, chấ
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 ca nam(1).doc