Mục tiêu bài học
- HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu HS thấy được Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
- Hướng dẫn cho HS phương pháp để có thể học tốt môn Hóa học. Một trong những điều kiện cơ bản nhất là HS phải có hứng thú, say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách. Đặc biệt chú ý phương pháp rèn luyện tư duy, óc suy luận sang tạo.
184 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 mở đầu môn hóa học lớp 8c, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/ 8/2011
Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. Mục tiêu bài học
- HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu HS thấy được Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
- Hướng dẫn cho HS phương pháp để có thể học tốt môn Hóa học. Một trong những điều kiện cơ bản nhất là HS phải có hứng thú, say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách. Đặc biệt chú ý phương pháp rèn luyện tư duy, óc suy luận sang tạo.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút.
- Hóa chất: dd CuSO4, NaOH, HCl, đinh sắt.
III. Phương pháp
- Thực nghiệm, trực quan và đàm thoại gợi mở.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 2’
2. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 2’Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta và phải làm gì để học tốt môn Hóa học? Bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi đó.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15’
6’
10’
Hoạt động 1
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận.
- Cho HS đọc kết luận sgk.
Hoạt động 2
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của hóa học.
Hoạt động 3
? Để học tốt môn hóa học em cần thực hiện những công việc nào?
- Hướng dẫn hs thảo luận để trả lời các câu hỏi và rút ra kết luận. Sau đó cho học sinh đọc sgk.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
Ống 1: dd CuSO4 màu xanh + dd NaOH không màu à?
Ống 2: Thả đinh sắt vào ống 2 có chứa dd HCl.
- Hiện tượng:
Ống 1: tạo thành chất kết tủa đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 có màu xanh.
Ống 2:
- Có chất khí tạo thành nghĩa là có sự biến đổi của sắt và axit clohiđric.
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Từng nhóm nhắc lại hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta.
- Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
I. Hóa học là gì?
1. Thí nghiệm
a. TN1
dd NaOH
dd CuSO4
b. TN2
dd axit clohidric
đinh sắt
2. Quan sát
Có sự biến đổi chất.
- TN1: xuất hiện chất rắn màu xanh.
- TN2: có sủi bọt khí.
3. Kết luận: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng.
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta
Sgk
III. Các em phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
Sgk
3. Củng cố:6’
- Nhắc lại vai trò của hóa học.
- Xác định nhiệm vụ của học sinh.
4. Hướng dẫn về nhà:4'
- Về nhà đọc thêm sách giáo khoa và sách báo có liên quan đến hóa học.
- Chuẩn bị bài mới: Chất.
………………………….Hết………………………………
Ngày soạn : 16 / 8 / 2011
Chương I CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Tiết 2 CHẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta).
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất… rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột.
3. Trọng tâm
- Tính chất của chất.
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Nhiệt kế thủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện, sơ đồ mạch điện theo hình 1.2b/trang 8/Sgk.
- Hóa chất: Lưu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn, nước.
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
Làm thế nào để học tốt môn hoá học?Em hãy nêu phương pháp vận dụng cho bản thân.
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 1’Hóa học là khoa học nghiên cứu về chất. Vậy chất có ở đâu? Chất được tạo nên từ đâu? Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với khái niệm “Chất”.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15’
13’
Hoạt động 1
? Hãy kể tên những vật xung quanh em?
- Bổ sung thêm cho phong phú.
- Giới thiệu vật thể chia làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
? Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 loại.
? Hãy cho biết cây mía gồm những chất nào ?
? Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào?
- Giới thiệu sơ đồ.
? Vậy chất có ở đâu?
Hoạt động 2
- Treo bảng tính chất của chất.
? Nêu tính chất vật lí , tính chất hóa học của chất
- Cho học sinh quan sát mẫu nhôm, đồng, lưu huỳnh.
? Em hãy tìm cách xác định tính chất của các chất trên.
- Cho học sinh đọc Sgk để hiểu thêm.
Kể tên: cây cối, đại dương, cái bàn, quyển vở, cây mía, bình bơm...
Vật thể TN Vật thể NT
Cây cối Cái bàn
Đại dương Quyển vở
Cây mía Bình bơm
- Cây mía có: Đường, nước...
- Cái bàn làm ra từ: gỗ (xenlulozơ), chất dẻo, nhôm.
- Quan sát.
- Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- Quan sát.
- Nhìn bảng và nêu tính chất của chất.
- Quan sát.
- Các nhóm quan sát làm thí nghiệm để xác định tính chất của chất trên.
Phát biểu cách xác định như thế nào.
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(gồm có) (được làm ra từ)
Một số chất Vật liệu
(Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất)
Þ Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
- Mỗi chất có những tính chất vật lí và hoá học nhất định.
- Cách xác định tính chất của chất:
+ Quan sát
+ Dùng dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
Sgk
4. Củng cố:5’
- Chất có ở đâu?
- Kể những tính chất của muối ăn mà em biết.
- Làm bài tập 4 trang 11/ Sgk.
5. Hướng dẫn về nhà:4’
- Bài tập 6 trang 12
- Đọc mục III bài CHẤT.
..........................................Hết..........................................
Ngày soạn : 18/ 8 / 2011
Tiết 3 CHẤT (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta).
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất… rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột.
3. Trọng tâm
- Tính chất của chất.
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.
II. Chuẩn bị
- Tranh 1.4 trang 10, chai nước khoáng.
- 5 ống nước cất, nước, muối ăn, chén sứ, đèn cồn.
III. Phương pháp
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề và thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 8’
? Nội dung bài tập 4, 6/12/Sgk.
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 1’ Nước uống tinh khiết và nước sử dụng hàng ngày có giống nhau không? Để hiểu được một cách chính xác, rõ ràng hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
14’
12’
Hoạt động 1
- Cho học sinh quan sát mẫu nước cất và nước khoáng. Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng.
? Nước cất được tạo thành như thế nào?
? Vì sao nước khoáng không được dùng trong phòng thí nghiệm và để tiêm thuốc?
- Nước tự nhiên là hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì?
- Nước cất là chất tinh khiết. Vậy chất tinh khiết là gì ?
Hoạt động 2
- Trong thành phần nước biển có 3 - 5% muối ăn. Vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước biển phải làm gì ?
? Dựa vào đâu để tách được muối ăn ra khỏi nước biển ?
? Hãy nêu cách tách đường ra khỏi đường và cát trắng.
? Em hãy rút ra nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp.
- Quan sát và trả lời.
+ Giống : trong suốt, khôngmàu...
+ Khác :
Nứớc cất
Nước khoáng
-dùng trong phòng thí nghiệm, tiêm thuốc.
- uống
- Chưng cất nước tự nhiên.
- Do chứa nhiều chất.
- Hỗn hợp gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
- Chất tinh khiết là chất không lẫn chất nào khác.
- Tháo luận nhóm nhỏ và trả lời.
- HS đọc sgk.
- HS thảo luận và nêu cách làm:
+ Đun nóng nước muối.
+ Muối ăn kết tinh.
+ Nhiệt độ sôi của nước là 100o còn nhiệt độ sôi của muối lớn hơn nhiều nên nước bay hơi hết còn lại muối kết tinh.
- Thảo luận nhóm và trả lời :
+ Cho hỗn hợp vào nước, khuấy đều.
+ Lọc bằng giấy lọc.
+ Đun sôi nước đường.
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí để tách.
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
- Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau
Ví dụ: nước tự nhiên
2. Chất tinh khiết
- Không lẫn chất nào khác
Ví dụ: nước cất
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Nguyên tắc: Sgk.
- Ví dụ: Sgk
4. Củng cố:4’
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Cho 4 ví dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết.
5. Hướng dẫn về nhà:5’
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập còn lại ở Sgk.
- Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, dụng cụ , hóa chất, cách tiến hành, hiện tượng quan sát được, giải thích?
…………………………Hết…………………………………
Ngày soạn : / 8 / 2011
Tiết 4 BÀI THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI NỘI QUY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ , HOÁ CHẤT . LÀM SẠCH MUỐI ĂN CÓ LẪN TẠP CHẤT LÀ CÁT
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học. Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Trọng tâm
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hoá chất
II. Chuẩn bị
- Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đèn cồn, đũa thủy tinh, nhiệt kế, giấy lọc.
- Lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
III. Tiến trình dạy – học
1.Ổn định lớp : 3’
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung thực hành
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
5’
15’
10’
Hoạt động 1
- Hướng dẫn HS đọc phụ lục I trong SGK để nắm một số quy tắc an toàn trong PTN.
- Giới thiệu với HS một số dụng cụ như: ống nghiệm có nhánh, bình cầu, đũa thủy tinh...
- Giới thiệu một số ký hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy...
- Giới thiệu một số thao tác cơ bản khi lấy hóa chất (hóa chất lỏng, bột) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm...
- Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN, có đầy đủ dụng cụ hóa chất không.
Hoạt động 2
- Nêu mục đích của bài thực hành.
- Cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài thực hành:
+ Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm.
+ Tiến hành thí nghiệm.
+ Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết tường trình.
+ Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ.
Hoạt động 3
Thí nghiệm 1
- Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào cốc nước.
- Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn.
- Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm.
- Theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế.
Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
=> Qua các thí nghiệm trên, em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất.
Thí nghiệm 2
- Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát.
- Rót khoảng 5ml nước vào, khuấy đều.
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu.
- Rót từ từ nước muối vào phễu qua giấy lọc.
=> Yêu cầu quan sát?
Hướng dẫn tiếp:
- Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng đèn cồn (lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm, hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người).
? Em hãy so sánh chất rắn thu được với hỗn hợp muối ban đầu.
Hoạt động 4
- Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu.
- Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ.
I. Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ trong phòng thí nghiệm
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
II. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
- Cách tiến hành: sgk
- Nhận xét:
+ Parafin nóng chảy ở 42oC
+ Khi nước sôi lưu huỳnh vẫn chưa nóng chảy ® nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh lớn hơn 100oC.
=> Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
2. Thí nghiệm 2
- Cách tiến hành : sgk
- Nhận xét :
+ Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong suốt.
+ Cát được giữ trên giấy lọc.
- Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch
hơn hỗn hợp ban đầu.
III. Tường trình
TT
Tên TN
H.tượng qs
K.quảTN
1
2
4. Hướng dẫn về nhà:2’
- Đọc trước bài : NGUYÊN TỬ.
* RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : / 8 / 2011
Tiết 5 NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Về kĩ năng
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể.
3. Trọng tâm
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron.
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
II. Chuẩn bị
- Sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri, heli, nhôm, canxi.
III. Phương pháp
- Phương pháp đàm thoại.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ:không
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 2’ Mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
10’
15’
8’
Hoạt động 1
- Các vật thể được tạo ra từ đâu?
- Chất được tạo ra từ đâu?
- Từ thông tin Sgk hướng dẫn học sinh phát hiện nguyên tử là gì? Đặc điểm của electron?
- Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 2
- Giới thiệu hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton và notron.
- Thông báo đặc điểm của từng loại hạt.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại?
- Giới thiệu sơ đồ của nguyên tử của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi: trong mỗi nguyên tử em có nhận xét gì về số proton và electron.
- Giới thiệu:
mn = mp = 1,67.10-23g
me=9,10.10-28g
- Em hãy so sánh khối lượng giữa các loại hạt
? Vì sao khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân?
Hoạt động 3
GV giới thiệu :
- Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định.
- Giới thiệu lại sơ đồ của oxi: số e, số lớp e, số e lớp, ngoài cùng là bao nhiêu?
- Theo dõi và nghiên cứu sgk:
- Chất.
- Nguyên tử.
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Đọc thông tin Sgk và nghe giảng giải của giáo viên.
- Học sinh nghe và ghi bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Quan sát sơ đồ và trả lời: số p bằng số e, khối lượng của p và n gần bằng nhau và lớn hơn e rất nhiều.
- mp>me, mn=mp, me quá bé.
- m nguyên tử = m h.n + me
= mh.n
Vì me quá bé.
- Nghe và ghi vào vở.
- Quan sát và trả lời :
Nguyên tử oxi có 8e sắp xếp thành 2 lớp, lớp ngoài cùng có 6e.
I. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm :
+ Hạt nhân mang điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm)
- Đặc điểm electron :
+ Kí hiệu : e
+ Điện tích : âm
+ Khối lượng rất nhỏ
II. Hạt nhân nguyên tử
Hạt proton
- Kí hiệu : p
- Điện tích : dương
- mp>me
Hạt nơtron
- Kí hiệu : n
- Không mang điện
- mn=mp
- Nguyên tử cùng loại : có cùng số p trong hạt nhân.
- Trong nguyên tử có :
số p = số e
- Vì me quá bé nên :
mntử = mh.nhân
III. Lớp electron
Sgk
3. Củng cố:5’
- Quan sát sơ đồ nguyên tử hiđro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau :
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hiđro
Magie
Nitơ
Canxi
- Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ: khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử, tên, kí hiệu các hạt, nguyên tử cùng loại, lớp electron?
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập vào vở.
- Xem trước bài NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
..................................................Hết............................................................
Ngày soạn : / 9 / 2011
Tiết 6 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Về kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tố hoá học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hoá học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ % khối lượng nguyên tố, bảng 1/42, ống nghiệm đựng 1g nước cất.
III. Phương pháp
- Đàm thoại - nêu vấn đề - trực quan - thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp :1’
2. Kiểm tra bài cũ: 8’
? Nêu vài ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?
? Các vật thể đó được tạo ra từ các chất nào? hoặc vật liệu nào?
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: 1’Thế thì chất được tạo ra từ đâu? Chuyển ý vào bài mới.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
30’
1’
Hoạt động 1
- Cho HS xem 1g nước cất.
- Trong 1g nước có những loại nguyên tử nào?
- Số lượng nguyên tử là bao nhiêu?
- Nếu lấy một lượng nước lơn hơn nữa thì số nguyên tử hiđro và oxi như thế nào?
- Để chỉ một lượng lớn những nguyên tử cùng loại như thế ta dùng “nguyên tố hóa học”.
- Nguyên tố hóa học là gì?
- GV bổ sung, kết luận.
- Sử dụng bảng 1/42.
- Đọc tên những nguyên tử có số proton lần lượt là 8, 13, 20.
- Đối với một nguyên tố, số proton có ý nghĩa như thế nào.
? Hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng canxi cao?
- Kết luận: Ở đâu có nguyên tố X là có nguyên tử X và ngược lại.
? Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn và ai cũng hiểu?
- Đặt ra câu hỏi: kí hiệu hóa học biểu diễn gì? Và cách viết kí hiệu hóa học?
- Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố có số p là 8, 13, 20?
- Đọc số nguyên tử khi nhìn vào các kí hiệu hóa học trên?
- Làm thế nào để biểu diễn hai nguyên tử oxi, năm nguyên tử nhôm?
- Hướng dẫn cách ghi số nguyên tử, cách nhớ và cách đọc kí hiệu hóa học?
Hoạt động 2
- Yêu cầu hs đọc sgk
- Đọc phần I-1.
- Trả lời: Nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.
- Trả lời: 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro còn nhiều gấp đôi.
- Trả lời: Vô cùng lớn.
- Là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton.
- Xem bảng và trả lời: nguyên tố oxi, nhôm, canxi.
- Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố.
- Xem hình hộp sữa bột, trả lời: Thành phần có nguyên tố canxi và có nhiều nguyên tử canxi.
- Làm bài tập 1/20 SGK.
- Đọc phần I-2.
- Thảo luận và trả lời: Biểu diễn nguyên tố và biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố.
- Trả lời: Ghi bằng một hoặc hai chữ cái, chữ cái đầu viết ở dạng in hoa.
- O, Al, Ca
- 1 nguyên tử oxi, 1 nguyên tử nhôm, 1 nguyên tử canxi.
- 2 O, 5 Al.
- Làm bài tập 3/21 SGK.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
2. Kí hiệu hóa học
Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
3. Ý nghĩa của kí hiệu hóa học
- H: 1 nguyên tử hiđro
Kí hiệu nguyên tố hiđro.
- 2 H: 2 nguyên tử hiđro.
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
. ( xem sgk )
4. Củng cố
- Kết hợp củng cố từng phần trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 4’
- Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp.
- Bài tập nhà 1, 2, 3 trang 20/Sgk.
- Chuẩn bị phần II của bài NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
................................Hết................................
Ngày soạn : / 9 / 2011
Tiết 7 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Về kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tố hoá học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hoá học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ % khối lượng nguyên tố, bảng 1/42.
III. Phương pháp
- Đàm thoại - nêu vấn đề - trực quan - thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp : 2’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
? Nguyên tố hóa học là gì? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
? Ý nghĩa của kí hiệu hóa học?
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề:1’ Kích thước và cấu tạo của nguyên tử? Khối lượng của nguyên tử? Chuyển ý vào bài mới.
* Phát triển bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15’
13’
Hoạt động 1
- Vì sao quy ước lấy 1/12 khối lượng
File đính kèm:
- Hóa 8 tiết 1-65.doc