Kiến thức : Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
213 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết : 1 mở đầu môn học làhoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18/08/2013 Ngày dạy:21/08/2013
Tiết : 1 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng : Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện óc tư duy sáng tạo.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
II. PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
3. Dụng cụ và hoá chất:
- Ống nghiệm, pipét
- Dd natrihiđroxit, dd Đồng (II) sunphat, dd axit clohiđric, đinh sắt.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .
1. ổn định tổ chức lớp
2. Nêu vấn đề bài mới: Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để học tốt môn Hoá học ?
3. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Nghiên cứu hóa học là gì ? (15 phút)
I. Hoá học là gì ?
HS : Quan sát thí nghiệm :
Thí nghiệm 1: Khi cho natrihiđroxit vào ống nghiệm đựng dd đồng (II) sunphat thấy có kết tủa không tan trong dung dịch xuất hiện.
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ vào ống đựng dd axit clohiđric thấy có chất khí tạo thành và bay lên quanh đinh sắt
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
HS : Nhận xét được như SGK.
GV : Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát; yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét sự thay đổi trong thí nghiệm của các hoá chất.
KG: Biết rằng khi phản ứng có khí sinh ra, nhưng lượng khí bay lên giảm dần? Theo em tại sao lại như vậy.
GV : Bổ sung, nhận xét đánh giá.
? Qua hai thí nghiệm trên, nghiên cứu SGK em có nhận xét gì về môn hoá học .
Hoạt động II
Nghiên cứu vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta. (12 phút)
II. Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta?
HS : Cá nhân trả lời câu hỏi - lấy ví dụ:
Đồ dùng trong nhà : Soong, nồi, ấm...
Sản phẩm hoá học : Thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, phân đạm ...
Sản phẩm hoá học phục vụ gia đình và học tập: Mực, thuốc cảm, bút bi ....
HS : Môn hoá hoc có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
GV : Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK
GV : Chúng ta muốn biết tại sao người ta lại làm ra được nó mà không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người thì cần phải nghiên cứu và học tốt môn hoá học. Vậy môn hoá học có tầm quan trọng như thế nào ?
Hoạt động III.
Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ? (10 phút)
III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học ?
1. Các hoạt động học tập:
HS : Trả lời: Có 4 bước:
- Thu thập và tìm kiếm thông tin.
- Xử lí thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
2. Học tập môn Hoá học như thế nào cho tốt ?
HS : Trả lời :
- Biết làm thí nghiệm.
- Có hứng thú say mê, chủ động, sáng tạo.
- Nhớ kiến thức một cách chọn lọc thông minh.
- Thường xuyên rèn luyện lòng ham thích đọc sách.
GV : Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết các bước hoạt động học tập môn Hoá học?
YK: Em hãy nêu cách học đối với 1 môn học cụ thể mà em đang học?
GV : Theo em học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?
GV : Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu chương I : Mục tiêu, Bài học cụ thể.
- Nghiên cứu bài "Chất". Hãy cho biết chất có ở đâu. Chất tinh khiết là gì ?Hỗn hợp là gì ?
6. Đánh giá , rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ghi Chú: KG: Câu hỏi dành cho học sinh Khá-Giỏi; YK: Dành cho học sinh Yếu Kém.
Ngày soạn :18/08/2013 Ngày dạy: 22/08/2013
Tiết : 2 CHẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : BiÕt ®îc: Kh¸i niÖm chÊt vµ mét sè tÝnh chÊt cña chÊt. (ChÊt cã trong c¸c vËt thÓ xung quanh ta. Chñ yÕu lµ tÝnh chÊt vËt lÝ cña chÊt )
Kh¸i niÖm vÒ chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hîp.
C¸ch ph©n biÖt chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hîp dùa vµo tÝnh chÊt vËt lÝ.
2. Kỹ năng : Quan s¸t thÝ nghiÖm, h×nh ¶nh, mÉu chÊt... rót ra ®îc nhËn xÐt vÒ tÝnh chÊt cña chÊt.
Ph©n biÖt ®îc chÊt vµ vËt thÓ, chÊt tinh khiÕt vµ hçn hîp
T¸ch ®îc mét chÊt r¾n ra khái hçn hîp dùa vµo tÝnh chÊt vËt lÝ. T¸ch muèi ¨n ra khái hçn hîp muèi ¨n vµ c¸t.
So s¸nh tÝnh chÊt vËt lÝ cña mét sè chÊt gÇn gòi trong cuéc sèng, thÝ dô ®êng, muèi ¨n, tinh bét.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
II. PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết Hóa học là gì? Ý nghĩa của nghành hóa học?
3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất có ở đâu ? Làm thế nào để phân biệt, nhận biết tính chất của chất ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Nghiên cứu chất có ở đâu ? (15 phút)
I. Chất có ở đâu ?
HS : Hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK vẽ “Sơ đồ tư duy” cho vật thể.
Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi, bàn, ghế, sách .....
HS :.Phân loại theo 2 loại:
Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách
HS : Lấy ví dụ:
Ví dụ : Nồi làm từ nhôm,cửa sổ làm từ thép, dây điện làm từ đồng, lốp làm từ cao su.....
Vật thể
tự nhiên nhân tạo
một số chất vật liệu
Chất hay
hỗn hợp chất
HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi như SGK.
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân vẽ “Sơ đồ tư duy” có liên quan đến kiến thức trung tâm “Vật Thể”
- Trong quá trình học sinh nghiên cứu vẽ GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
YK: Em hãy kể một số vật thể mà em biết xung quanh em?
KG : Em hãy phân loại các vật thể trên theo quá trình hình thành của chúng?
GV :Thông báo về một số chất tạo nên vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
? Vật thể nhân tạo được làm từ những vật liệu cụ thể như : Nhôm, sắt, thép, đồng, nhựa, cao su.....Em hãy kể một vài vật thể được làm từ những vật liệu trên.
GV: Cho 1,2 học sinh nêu sơ đồ tư duy của các em, học sinh trong lớp bổ sung, giáo viên kết luận.
GV : Qua những ví dụ trên và sơ đồ em hãy cho biết chất có ở đâu ?
HOẠT ĐỘNG II
Nghiên cứu tính chất của chất. (15 phút)
II. tính chất của chất
1. mỗi chất có những tính chất nhất định.
HS : Hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, cá nhân tự tìm hiểu sau đó thảo luận thống nhất kiến thức chung của tổ.
- Để xác định các tính chất đó ta có thể dùng dụng cụ đo.
HS : Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ.
2. Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, nhận biết chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm theo kỹ thuật “Khăn Phủ Bàn” nghiên cứu về tính chất của chất, phân loại tính chất của chất.
GV: Cho 1,2 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận chung về kiến thức.
YK: Em hãy lấy ví dụ về tính chất vật lí của chất, cho biết làm thế nào để xác định được tính chất đó.
GV : Để xác định tính chất vật lí của chất ta có thể dùng dụng cụ đo như : Xác định nhiệt độ nóng chảy dùng nhiệt kế, xác định khối lượng riêng dùng thước, cân....Nhưng để xác định tính chất hoá học ta phải làm thí nghiệm.
GV: Em hãy lấy ví dụ một số tính chất hoá học diễn ra ở ngoài đời sống xung quanh chúng ta ?
GV : Vậy việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
HOẠT ĐỘNG III.
Củng cố - Vận dụng. (10 phút)
1. Củng cố.
HS : Vẽ sơ đồ tư duy về bài học của mình.
2. Vận dụng.
HS : Trả lời cá nhân.
a. Vật thể nhân tạo: Bút viết, sách học....
Vật thể tự nhiên : Cây, lá cây....
b. Vì mọi vật thể đều được cấu tạo từ những chất.
HS : Làm bài tập 2 theo nhóm.
Vật thể làm từ nhôm : Nồi nhôm, chậu nhôm, dây điện.
Vật thể làm bằng thuỷ tinh : Cốc uống nước, lọ hoa, kính.
Vật thể làm bằng chất dẻo : Vỏ dây điện, chậu nhựa, ca đựng nước...
GV : Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân, thông qua sơ đồ tư duy củng cố lại kiến thức đã học .
GV : Cho học sinh làm bài tập 1 SGK trang11.
GV : Nhận xét, đánh giá
GV : Cho học sinh làm bài tập 2 theo nhóm.
GV : Nhận xét, đánh giá.
5. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài
- Bài tập : Làm bài từ bài 3 đến bài tập 6 SGK trang 11.
- Hướng dẫn bài tập 6 : Lấy một cốc nước vôi trong, dùng ống thổi thổi hơn thở sục vào trong cốc nước vôi trong đó. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hơi thở có khí cacbonic.
- Nghiên cứu tiếp bài " Chất" và cho biết : Tính chất của chất tinh khiết có gì khác tính chất của hỗn hợp ?
6. Đánh giá , rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn : 23/08/2012 Ngày dạy: ...................
Tiết : 3 CHẤT (Tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Học sinh biết được như thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp, một chất chỉ khi không trộn lẫn chất nào mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
2. Kỹ năng : HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm, quan sát thí nghiệm nhận xét và đánh giá kết quả đạt được.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần học tập cao.
II. PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
3. Đồ dùng thí nghiệm : 1 chai nước khoáng, ống nước cất, 1đèn cồn, 1lọ thuỷ tinh, 1nhiệt kế, muối ăn.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết chất có ở đâu ? Lấy ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo.
3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất tinh khiết là chất như thế nào? Làm thế nào để tách các chất ra khỏi nhau ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Nghiên cứu chất tinh khiết (25 phút)
1. Hỗn hợp
HS : Trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Sự giống nhau: Đều là nước.
- Sự khác nhau : Nước cất chỉ có một chất là nước, còn nước khoáng có thêm các chất khoáng.
HS :.Trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
- Chất tinh khiết là chất chỉ bao gồm một chất tạo thành.
2. Chất tinh khiết.
HS : Trả lời câu hỏi.
- Dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau của các chất người ta thu được nước từ nước tự nhiên.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Dựa vào tính chất của nước: Sôi ở 1000C, nóng chảy ở 00C.
HS : Chỉ những chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
HS : Suy nghĩ.
- Hoà tan vào nước
HS : Có thể tách các chất dựa vào độ tan khác nhau của chúng trong nước.
HS : Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau ta có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
GV : Cho học sinh quan sát chai nước khoáng và ống nước cất:
? Em hãy quan sát thành phần hoá học ghi trong chai nước khoáng và nước cất nêu sự giống và khác nhau của chúng.
GV :
? Nước cất gọi là chất tinh khiết còn nước khoáng là hỗn hợp. Theo em hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì?
YK : Theo em nước ao, hồ, sông suối là loại nước gì ?
GV : Cho học sinh quan sát sơ đồ chưng cất nước trong SGK.
? Dựa vào yếu tố nào người ta có thể chưng cất nước tự nhiên để thu nước tinh khiết.
GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
KG : Làm thế nào để khẳng định nước cất là nước tinh khiết.
? Theo em chất như thế nào mới có những tính chất nhất định.
GV : Cho học sinh quan sát hỗn hợp muối ăn và cát.
?Làm thế nào ta tách được muối ăn ra khỏi cát.
GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan sát- yêu cầu học sinh nhận xét.
GV : Lấy vài giọt dung dịch muối thu được đun cho bay hơi hết nước - cho học sinh quan sát chất rắn thu được- nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá
HOẠT ĐỘNG II
Vận dụng (10 phút)
HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
-Lấy một ít nước vôi trong vào ống nghiệm, dùng ống hút thổi hơi thở của mình vào, hơi thở làm đục nước vôi trong. Vậy trong hơi thở của chúng ta có khí CO2.
HS : Làm việc cá nhân.
a.Tính chất giống nhau: Đều tồn tại ở trạng thái lỏng, hoà tan được nhiều chất.
Tính chất khác nhau : Nước cất có nhiệt độ sôi là 1000C còn nước khoáng không có nhiệt độ sôi ổn định, nhiệt độ nóng chảy của nước cất là 00C còn nước khoáng không ổn định.
GV : Cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang 11 theo nhóm.
GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
GV : Cho học sinh làm bài tập 7 SGK.
GV : Cho cả lớp nhận xét, đánh giá - giáo viên kết luận.
5. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 8 SGK trang 11.
- Chuẩn bị thực hành:
HS : Chuẩn bị một bản báo cáo thực hành theo mẫu
Chuẩn bị mỗi nhóm một bao diêm, một ít cát và muối ăn.
* Mẫu báo cáo thực hành.
Họ và tên:................ Tổ:............lớp:............Trường:........................
Bài thực hành số:........................Tiết:................(Theo phân phối chương trình)
Tên bài thực hành:.............
I. Mục tiêu của bài thực hành.
II. Dụng cụ - hoá chất cần có trong bài thực hành
III.Các bước tiến hành thí nghiệm.
IV.Tiến trình thí nghiệm.
Thứ tự
Tên thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích
1
2
6. Đánh giá , rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn : 23/08/2012 Ngày dạy:...................
Tiết : 4 THỰC HÀNH I : TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ
HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Biết được: Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kỹ năng : Sö dông ®îc mét sè dông cô, ho¸ chÊt ®Ó thùc hiÖn mét sè thÝ nghiÖm ®¬n gi¶n nªu ë trªn.ViÕt têng tr×nh thÝ nghiÖm.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực, hăng hái
II. PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành, hoá chất được phân công.
3. Dụng cụ và hoá chất.
-Dụng cụ : Mỗi nhóm : 3 ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ.
-Hoá chất : Paraphin, lưu huỳnh, muối ăn, cát, nước cất.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình.
3. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Tìm hiểu quy tắc phòng thí nghiệm (7 phút)
HS : Nghiên cứu trang 154-155 SGK để hiểu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
GV : Cho học sinh tìm hiểu một số dụng cụ, cách sử dụng chúng trong thí nghiệm.
GV : Cho học sinh nghiên cứu trang 154-155 SGK để tìm hiểu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG II
Thí nghiệm theo giõi sự nóng chảy của paraphin và lưu huỳnh. (12 phút)
HS : Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì nghiệm 1
HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của giáo viên.
HS : Quan sát hiện tuợng thí nghiệm.
Ở nhiệt độ khoảng 420C paraphin bắt đầu nóng chảy.
Khi nước sôi~1000C lưu huỳnh vẫn chưu nóng chảy
Nhận xét : Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh > nhiệt độ nóng chảy của paraphin.
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm 1.
GV : Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí nghiệm- quan sát hiện tượng - Nhận xét nhiệt độ nóng chảy của 2 chất.
GV : Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh khoảng 1130C nên khi nước sôi nó vẫn chưa nóng chảy.
HOẠT ĐỘNG III.
Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát. (15 phút)
HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm còn lại bổ sung.
HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên - quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối tan còn cát không tan, lọc kết tủa ta thu được cát và dung dịch muối.
- Cô cạn dung dịch muối thấy có kết tinh - đó chính là muối ăn.
Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn cát không tan trong nước.
Nhiệt độ nóng chảy , bay hơi của muối ăn cao hơn nước
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
GV : Vậy dựa vào độ tan trong nước của một số chất ta có thể tách các chất ra khỏi nhau, để tách một muối ra khỏi nước ta có thể cô cạn dung dịch chứa muối đó.
5. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.
Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Về nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.
- Nghiên cứu trước bài " Nguyên tử": Em hãy nghiên cứu bài "Nguyên tử" và cho biết nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
6. Phần đánh giá, rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :07/09/2012 Ngày dạy: ...................
Tiết : 5 NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Biết được: Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện
2. Kỹ năng : Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na)
3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao.
II. PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I
Kiểm tra bài cũ – Nêu vấn đề (5 phút)
HS : Trả lời câu hỏi.
HS : Suy nghĩ.
GV : ? Em hãy nêu cách sử dụng kẹp gỗ ? Nêu cách đun ống nghiệm ?
GV : Theo em nguyên tử là gì? Nó có cấu tạo như thế nào?
GV : Để biết điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài " nguyên tử"
HOẠT ĐỘNG II
Nghiên cứu nguyên tử là gì (15 phút)
1. Nguyên tử là gì?
HS : Trả lời câu hỏi.
-Các chất được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé trung hoà về điện liên kết với nhau
HS :Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của giáo viên.
Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK. Hoạt động cá nhân xây dựng bài học theo hướng dẫn trả lời các câu hỏi của giáo viên.
TB: Em hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế nào?
GV : Những hạt nhỏ đó được gọi là nguyên tử.
TB: Vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
GV : Cho lớp nhận xét, đánh giá - giáo viên bổ sung và kết luận.
HOẠT ĐỘNG III
Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử. (20 phút)
2. Hạt nhân nguyên tử.
HS : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4 học sinh.
-Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nơtron(n) không mang điện và các hạt proton (p) mang điện tích dương.
- Hiđro : Số e = số p = 1
- Oxi : Số e = số p =8
- Natri : Số e = số p =11
Vậy : Trong nguyên tử số hạt e = số hạt p
HSKG: Giải thích được câu hỏi của giáo viên
HS : Nhận xét: Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượcng hạt nhân.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm “Kỹ thuật khăn phủ bàn” nghiên cứu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử H,O,Na nêu mối liên hệ giữa số hạt mang điện trong nhân và lớp vỏ.
*Em hãy cho biết tại sao bình thường tất cả các nguyên tử đều trung hòa điện, các vật không mang điện tích?
GV: Cho các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung – giáo viên đánh giá.
3. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 1;2;3;5 SGK trang 15;16
- Hướng dẫn bài tập 5 :
Nguyên tố
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Heli
2
2
1
2
Cacbon
6
6
2
4
Nhôm
13
12
3
3
Canxi
20
20
4
2
- Nghiên cứu trước bài " Nguyên tố hóa học". Hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì, có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
4. Phần đánh giá , rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chú Ý: Một số ký hiệu mới trường quy định.
-YK: Câu hỏi dành cho học sinh yếu – kém
-* : Câu hỏi dành cho học sinh khá – giỏi
-TB: Câu hỏi chung dành cho cả lớp.
Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy :........................
Tiết : 6 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức BiÕt ®îc: Nh÷ng nguyªn tö cã cïng sè proton trong h¹t nh©n thuéc cïng mét nguyªn tè ho¸ häc.
KÝ hiÖu ho¸ häc biÓu diÔn nguyªn tè ho¸ häc.
2. Kỹ năng : §äc ®îc tªn mét nguyªn tè khi biÕt kÝ hiÖu ho¸ häc vµ ngîc l¹i
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
File đính kèm:
- giao an hoa 8 tron bo.doc