Bài giảng tiết 1 ôn tập bài tập môn hóa

Giúp HS hệ thống lại lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8:

+ Các khái niệm về: oxit, axit, bazơ, muối.

+ Biểu thức tính: mol, khối lượng mol, thể tích mol ở đktc, tỉ khối.

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học, lập công thức hóa học.

- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về nồng độ dung dịch ( CM , C% )

 

doc94 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 1 ôn tập bài tập môn hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2012 Ngày giảng:14/8/2012 Tiết : 1 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Giúp HS hệ thống lại lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8: + Các khái niệm về: oxit, axit, bazơ, muối. + Biểu thức tính: mol, khối lượng mol, thể tích mol ở đktc, tỉ khối. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học, lập công thức hóa học. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về nồng độ dung dịch ( CM , C% ) B.CHUẨN BỊ 1. GV: hệ thống câu hỏi và đề bài tập tính theo PTHH và CTHH. 2. HS: ôn tập lại kiến thức ở lớp 8. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm cơ bản ở lớp 8 ( 20’ ) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của SGK hóa 8. g Giúp HS hệ thống lại nội dung hóa 8. ? Hãy viết biểu thức tính số mol, nồng độ mol và nồng độ %. - Nội dung hóa 8: + CTHH và hóa trị. + Lập PTHH và định luật bảo toàn khối lượng. + Mol, chuyển đổi m, v, n ; tỉ khối. + Bài tập tính theo PTHH và CTHH. + Oxit, axit, bazơ, muối . + PƯ hóa hợp, PƯ phân huỷ, PƯ oxi hóa – khử, PƯ thế. + Dung dịch, nồng độ dung dịch. - - Hoạt động 2 :luyện tập. (24’) Bài tập 1: Hãy viết CTHH của các chất sau và phân loại chúng: Tên gọi CTHH Phân loại Kali cacbonat Đồng (II) oxit Lưu huỳnh trioxit Natri hiđroxit Axit sunfurơ Canxi photphat Sắt (II) hiđroxit - HD HS: để làm được bài tập này chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào ? Bài tập 2: Hòa tan 2,8 g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. - Yêu cầu HS: + Tóm tắt đề bài. + Xác định dạng bài tập. + Nêu các bước giải bài toán. - HD HS viết PTHH: giới thiệu chất tạo thành trong PƯ trên là: muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2 - Nhận xét. - Đọc đề thảo luận nhóm để giải bài tập. Tên gọi CTHH Phân loại Kali cacbonat K2CO3 Muối Đồng (II) oxit CuO Oxit bazơ Lưu huỳnh trioxit SO3 Oxit axit Natri hiđroxit NaOH Bazơ Axit sunfurơ H2SO3 Axit Canxi photphat Ca3(PO4)2 Muối Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2 Bazơ Tóm tắt: Cho m Fe = 2,8g CM (HCl) = 2M Tìm Vdd (HCl) = ? HS1: HS2: PTHH Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 HS3: 1mol 2mol 0,05mol g nHCl =? Ta có: D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) Dặn HS ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit. ----------------------------------------------- Tiết : 2 Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ , oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Chuẩn bị thí nghiệm theo 4 nhóm. Hóa chất Dụng cụ - CuO, CaO - Giá ống nghiệm. - Dung dịch HCl - Ống nghiệm (3) - Nước - Kẹp gỗ, ống hút (2) - Quì tím - Cốc thuỷ tinh (1) 2. Học sinh: Đọc SGK / 4,5 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit. (32’) - HD HS chia đôi vở học thành 2 cột để dễ so sánh tính chất hóa học của 2 loại oxit. a. Tác dụng với nước. - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: đựng CuO + Ống nghiệm 2: đựng CaO à Cho vào 2 ống nghiệm 1,2 một ít nước à lắc nhẹ. + Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong hai ống nghiệm trên vào hai mẩu giấy quì tím và quan sát - Dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời câu hỏi sau: dd làm quì tím hoá xanh là hợp chất gì ? - Giới thiệu hợp chất bazơ tạo thành trong phản ứng ở ống nghiệm 2 là : Ca(OH)2 . - Yêu cầu các nhóm rút ra kết luận và viết phương trình hoá học. - Lưu ý: Các oxít bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Na2O, K2O, BaO, CaO… à Hãy viết phương trình hóa học của các oxit bazơ trên với nước. b.Tác dụng với axit. - HD HS làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: bột CuO + Ống nghiệm 2: bột CaO Þ Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một ít dd HCl àlắcàquan sát . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét: dd màu xanh lam là màu của dd muối đồng (II) clorua có công thức là CuCl2 - Hãy viết phương trình hóa học của 2 phản ứng trên ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. c.Tác dụng với oxit axit. - Giới thiệu: bằng nhiều thực nghiệm người ta đã chứng minh được: 1 số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O… dễ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. - HD HS viết phương trình phản ứng. -Yêu cầu HS rút ra kết luận: - Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit. - Chia đôi vở để dễ so sánh tính chất hóa học của 2 loại oxit. - Các nhóm làm thí nghiệm: - Nhận xét : + Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xảy ra à chất lỏng không làm quì tím đổi màu. + Ống nghiệm 2: vôi sống nhão ra, toả nhiệt à dd thu được làm quì tím à xanh. - Dd làm quì tím hoá xanh là bazơ (tan). à Như vậy: CuO không phản ứng với H2O, CaO phản ứng với H2O tạo thành dd bazơ: Phương trình hóa học: CaO(r) + H2O(l ) à Ca(OH)2l Kết luận: Oxit bazơ + Nước à Dd bazơ. - Na2O + H2O à 2NaOH K2O + H2O à 2KOH BaO + H2O à Ba(OH)2 - Các nhóm làm thí nghiệm. - Nhận xét: + Ống nghiệm 1: bột CuO bị hoà tan trong dd HCl à dd màu xanh lam. + Ống nghiệm 2: bột CaO bị hoà tan trong dd HCl tạo thành dd trong suốt. Phương trình hóa học: CuO(r ) + 2HCl(dd ) à CuCl2(dd ) + H2O CaO(r) + 2HCl(dd ) à CaCl2(dd ) + H2O * Kết luận: Oxitbazơ+AxitàMuối+Nước - Nghe và ghi nhớ. - BaO(r ) +CO2(k ) à BaCO3(r ) kết luận: Oxit bazơ + oxit axit à muối. 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT BAZƠ a. Tác dụng với nước: Oxit bazơ + Nước à Bazơ tan. Vd: CaO(r ) + H2O(l ) à Ca(OH)2(dd ) b.Tác dụng với axit. Oxit bazơ + Axit à Muối + Nước Vd: CuO(r) + 2HCl(dd) à CuCl2(dd) + H2O CaO(r) + 2HCl(dd) à CaCl2(dd) + H2O c.Tác dụng với oxit axit. Oxit bazơ + Oxit axit à Muối. Vd: BaO(r) +CO2(k ) à BaCO3(r ) a.Tác dụng với nước: - Giới thiệu tính chất hóa học và hướng dẫn HS viết phương trình hóa học. Gốc axit tương ứng với oxit axit. Vd: Oxit axit Gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 PO4 Þ Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Muốn nhận biết được trong không khí có khí CO2 ta phải làm cách nào? - Vậy vì sao nước vôi trong bị vẫn đđục khi dẫn khí CO2 vào? à HD HS viết phương trình hóa học. - Nếu thay CO2 bằng các oxit khác như: SO2, P2O5 … thì phản ứng cũng tương tự. à Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS quan sát tính chất ở mục 1.c à rút ra kết luận. * Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit bazơ & oxit axit. Bài tập1 SGK/6 : Cho các oxit: CaO, Fe2O3, SO3 . Oxit nào có thể tác dụng: a.Nước b. Dd HCl c.Dd NaOH Hãy viết phương trình phản ứng. Gợi ý: + Trong các oxit trên, oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit axit ? - Yêu cầu 3 HS làm bài tập à nhận xét và chấm điểm. P2O5 + 3 H2O à 2H3PO4 Kết luận: Oxit axit + Nước à Axit. - Dùng dd nước vôi trong à nước vôi trong bị vẩn đục. CO2(k ) + Ca(OH)2 à CaCO3(r ) + H2O(l ) P2O5 + Ca(OH)2 à Ca3(PO4)2 + H2O Kết luận: Oxit axit + Bazơ à Muối + Nước Kết luận: Oxit axit + Oxit bazơ à Muối Bài tập 1 SGK/ 6. a.CaO + H2O à Ca(OH)2 SO3 + H2O à H2SO4 b.CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O Fe3O4+6HClà2FeCl3+3 H2O c.SO3+2NaOHàNa2SO4 + H2O 2. Tính chất hoá học của oxit axit. a.Tác dụng với nước. Oxit axit +Nước à Axit Vd: P2O5 + 2H2O à 2H3PO4 b. Tác dụng với bazơ. Oxit axit + Bazơ à Muối + Nước Vd: CO2 + Ca(OH)2 à … c.Tác dụng với một số oxit bazơ . Oxit axit + Oxit bazơ à Muối Vd: SO2 + CaO à CaSO4 Hoạt động 2:Khái niệm về sự phân loại oxit (7’) - Giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học người ta chia oxit thành 4 loại: + Oxit bazơ + Oxit axit + Oxit lưỡng tính + Oxit trung tính à GV giảng giải về các loại oxit và yêu cầu HS lấy ví dụ cho từng loại. - Nghe và ghi nhớ. + Oxit bazơ : Na2O, MgO, … + Oxit axit : CO2, SO2, SO3, … + Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, + Oxit trung tính: CO, NO, … 1. Oxit bazơ: 2. Oxit axit : 3. Oxit lưỡng tính: 4. Oxit trung tính: D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (6’) - Ra bài tập về nhà: 2,3,5 (4,6) SGK/6 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Rút kinh nghiệm: Ngày…Tháng….Năm 2012 Nguyễn Hải Lý --------------------------------------------------------- Ngày soạn :13/8/2012 Ngày giảng :21/8/2012 Tiết : 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS hiểu được những tính chất hóa học của CaO. - Biết được ứng dụng của CaO. - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học của CaO và khả năng làm các bài tập HH B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ + CaO, dd Ca(OH)2 + Ống nghiệm + dd HCl, ddH2SO4 + Cốc thuỷ tinh + CaCO3 + Đũa thuỷ tinh - Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. 2. Học sinh: - Đọc SGK / 9,10 - Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11 C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ – Sửa bài tập (15’) ? Hãy nêu tính chất hoá hịc của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng minh hoạ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 3,5 SGK/6. - GV gọi 1-2 HS nhận xét phần bài làm của các bạn và chấm điểm. -HS 1: trả lời lý thuyết. - Bài tập 3: a.H2SO4 + ZnO à ZnSO4 + H2O b.2NaOH + SO3 à Na2SO4 + H2O c.H2O + SO2 à H2SO3 d.H2O + CaO à Ca(OH)2 e.CaO + CO2 à CaCO3 - Bài tập 5: Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 qua dd Ca(OH)2 à khí CO2 bị giữ lại vì: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O Hoạt động 2: Tính chất của canxi oxit (CaO) (15’) - Khẳng định : CaO là oxit bazơ nên nó có tính chất của oxit bazơ. - Yêu cầu HS quan sát mẩu CaO à Nêu tính chất vật lý cơ bản. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: đựng CaO + 1 ít nước à quan sát à nhận xét. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm và hướng dẫn HS viết phương trình hóa học. Þ Phản ứng của CaO với nước còn gọi là phản ứng tôi vôi. + Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. + CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 2: đựng CaO + 1 ít dd HCl à quan sát à nhận xét. - Khi cho HCl vào CaO à dd không màu là muối canxiclorua (CaCl2). - Yêu cầu HS viết phương trình hóa học. - Thuyết trình: nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng, xử lí nước thải qua nhiều nhà máy hoá chất. - Nếu để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO sẽ hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3 à Yêu cầu HS viết phương trình hóa học. Þ Vì vậy, CaO sẽ giảm chất luợng nếu lưu giữ lâu ngày trong tư nhiên. Þ Qua chất hóa học trên, em hãy rút ra kết luận về canxioxit (CaO). - CaO: chất rắn, màu trắng, tonc = 2585oC. - Làm thí nghiệm: Nhận xét: phản ứng toả nhiệt và sinh ra chất rắn màu trắng. CaO + H2O à Ca(OH)2 - Làm thí nghiệm: - Nhận xét: chất rắn màu trắng (CaO) bị tan à dd không màu. - Phương trình hóa học: CaO(r) + 2HCl(dd) à CaCl2(dd) + H2O(l) Phương trình hóa học: CaO(r) + CO2 (k) à CaCO3 (r) Kết luận: CaO là oxit bazơ. I. TÍNH CHẤT CỦA CANXI OXIT 1.Tính chất vật lý: CaO là chất rắn, màu trắng, tonc=2585oC. 2.Tính chất hóa học: a.Tác dụng với nước: CaO(r) + H2O(l) à Ca(OH)2 (dd) (phản ứng tỏa nhiệt) b.Tác dụng với axit: CaO(r) + 2HCl(dd) à CaCl2(dd) + H2O(l) c.Tác dụng với oxit axit: CaO(r) + CO2 (k) à CaCO3 (r) Hoạt động 3: Ứng dụng của canxi oxit (CaO) (3’) - Em hãy nêu các ứng dụng của CaO (vôi sống) mà em biết. -Dựa vào SGK và kiến thức trong thực tế để trả lời. II. ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT (CaO) SGK/8 Hoạt động 4:Sản xuất canxioxit ( 4’) - Yêu cầu HS ngiên cứu SGK à trả lời trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? - Thuyết trình: về các phản ứng hóa học xảy ra trong lò nung vôi. - HS viết phương trình hóa học à phản ứng toả nhiều nhiệt. Nhiệt sinh ra ở trong phương trình hóa học (1) giúp phân huỷ đá vôi thành vôi sống (2) Þ Yêu cầu 1 HS đọc mục “Em có biết?” SGK/9. - Nghiên cứu SGK trả lời. Nguyên liệu sản xuất CaO là: + Đá vôi (CaCO3) + Chất đốt : than đá. Dầu… - Viết phương trình hóa học: C(r) + O2(k) à CO2(k) (1) CaCO3(r) à CaO(r) + CO2(k) (2) III. SẢN XUẤT CANXIOXIT 1 .Nguyên liệu: + Đá vôi (CaCO3) + Chất đốt : than đá. Dầu… 2. Phương trình hóa học xảy ra: C(r) + O2(k) à CO2(k) CaCO3(r) à CaO(r) + CO2(k) Hoạt động 5:LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ(7’) - Yêu cầu HS làm bài tập 1/SGK Gợi ý HS: Dựa vào tính chất hóa học của CaO Bài tập 2: Viết phương trình hóa học của chuỗi phản ứng sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO)2 CaCO3 Bài tập 1 SGK/9 : CaO,Na2O +H2O Vẫn đục Dd trong suốt CaO Na2O PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 (màu trắng) Na2O + H2O à 2NaOH (không màu) Dùng dd nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O Bài tập 2: (1)CaCO3 à CO2 +CaO (2)CaO + H2O à Ca(OH)2 (3)CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O (4)CaO+2HNO3àCa(NO3)2+H2O (5)CaO + CO2 à CaCO3 D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Yêu cầu HS làm bài tập 2,4 SGK/9 Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------- Tiết : 4 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS biết được tính chất của SO2 . - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ H2SO4l , Na2SO3 Điều chế SO2 từ Na2SO4 và H2SO4l . 2. Học sinh: ôn lại kiến thức về oxit axit C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Sửa bài tập (15’) ? Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit à viết phản ứng minh hoạ. - Yêu cầu HS sửa bài tập 4 SGK/9. - Kiểm tra vở bài tập 5 HS. - Gọi các HS khác nhận xét và sửa chữa. - HS 1: trả lời lý thuyết. - HS 2: Sửa bài tập 4 SGK/9 CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3â + H2O Theo phương trình: Hoạt động 2:Tính chất của lưu huỳnh đioxit (SO2) (15’) Giới thiệu tính chất vật lý của SO2. - Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit axit. Vậy theo em SO2 có những tính chất hóa học nào? - Yêu cầu HS viết phương trình minh hoạ cho từng tính chất. ? dd H2SO3 làm quì tím à đỏ. Hãy đọc tên axit trên. - Giới thiệu SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. - CaSO3: là chất rắn màu trắng. Þ Khí SO2 cũng có khả năng làm đục nước vôi trong như khí CO2. à Đây là phương trình nhận biết khí SO2 . ? Hãy tên các muối tạo thành ở các phản ứng trên Þ Các em hãy rút ra tính chất hóa học của SO2 ? Nghe và ghi nhớ Tính chất hóa học của SO2: + Tác dụng với nước à axit + Tác dụng với bazơ à muối + nước + Tác dụng với oxit bazơ à muối SO2(k) + H2O(l) à H2SO3(dd) (Axit sunfurơ) SO2(k) + Ca(OH)2(dd) à CaSO3® + H2O(l) (Canxisunfit) SO2(k) + Na2O® à Na2SO3® (Natrisunfit) SO2(k) + BaO® à BaSO3® (Barisunfit) Kết luận: SO2 là một oxit axit I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNHĐIOXIT 1. Tính chất vật lý: SO2: là chất khí không màu mùi hắc. Nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: SO2(k) + H2O(l) à H2SO3(dd) b. Tác dụng với bazơ. SO2(k) + Ca(OH)2(dd) à CaSO3® + H2O(l) c. Tác dụng với oxit bazơ: SO2(k) + Na2O® à Na2SO3® Hoạt động 3: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (3’) - Giới thiệu các ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (SO2). - SO2 được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu. - Nghe và ghi nhớ các ứng dụng. + SO2 được dùng để sản xuất H2SO4. + Dùng làm chất tẩy trăgỗ trong công nghiệp giấy. + Dùng làm chất diệt nấm, mối. II. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNHĐIOXIT SGK/10 Hoạt động 4:Điều chế lưu huỳnh đioxit (SO2) ( 4’) - Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm: dùng muối sunfit của một số kim loại như: K,Na và axit loãng: HCl, H2SO4 - SO2 là một chất khí. Vậy theo em ta phải thu khí SO2 bằng cách nào? ? Tại sao không thu khí SO2 bằng cách đẩy nước. - Ngoài ra người ta còn dùng Cu và H2SO4 đặc ( đun nóng) để điều chế khí SO2 (sẽ tìm hiểu ở bài H2SO4). - Giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp à yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O + SO2(k) - Thu SO2 bằng cách đẩy không khí (đặt ngửa miệng bình thu lên trời vì SO2 nặng hơn không khí) - Không thu khí SO2 bằng cách đẩy nước vì : SO2 + H2O à H2SO3 III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT Trong phòng thí nghiệm: Muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4) Vd: Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O +SO2(k) 2. Trong công nghiệp: - Đốt S trong không khí: S® +O2(k) àSO2(k) - Đốt quặng pirit sắt (FeS2) Hoạt động 5:Luyện tập – Củng cố(7’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài . - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập SGK/11 Hướng dẫn: + Phản ứng (1) & (5) là phản ứng điều chế SO2 + Phản ứng (2) & (6) đều tạo muối. à Oxit axit tác dụng với chất gì tạo thành muối? - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/11 - Nêu tính chất hóa học của SO2 và cách điều chế. - Bài tập 1 SGK/11: 1. S + O2 à SO2 2. SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O 3. SO2 + H2O à H2SO3 4. H2SO3 + Na2O à Na2SO3 + H2O 5. Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O + SO2 6. SO2 + 2NaOH à Na2SO3 Bài tập 3: CaO làm khô khí H2 và O2 ẩm. Vì CaO tác dụng với khí CO2 và khí SO3 D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) - Làm bài tập + 4,5 SGK/11 +2,7 SBT/4 - Hướng dẫn cách giải bài tập 6 SGK/11 Rút kinh nghiệm: Ngày…Tháng….Năm 2012 Nguyễn Hải Lý Ngày soạn: 26/8/2012 Ngày giảng:28/8/2012 Tiết : 5 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS biết được các tính chất hóa học chung của axit. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dd axit với các loại dd khác như bazơ và muối. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ - dd HCl, H2SO4l - Giá Ống nghiệm - dd NaOH, Ca(OH)2 - Ống nghiệm (6) - Quì tím, P.P - Kẹp gỗ - CuO(Fe2O3), Zn(Al), Cu. - Ống hút (3) 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm axit C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ – Sửa bài tập về nhà (10’) - Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK. - Gọi HS nhận xét và chấm điểm. HS 1: Sửa bài tập 1 SGK/11 1. S + O2 à SO2 2. SO2 + CaO à CaSO3 3. SO2 + H2O à H2SO3 4. H2SO3+2NaOHàNa2SO3+2H2O 5. Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + H2O 6. SO2 + Na2O à Na2SO3 HS 2: Sửa bài tập 2 SGK/11 a. CaO, P2O5 + H2O ; dùng giấy quì nhận biết. b. SO2, O2 à dẫn qua dd Ca(OH)2 SO2 làm vẩn đục nước vôi trong còn O2 không làm đục dd Ca(OH)2. Hoạt động 2: Tính chất hóa học của axit (25’) - Hướng dẫn các nhóm lám thí nghiệm: Nhỏ 1 giọt axit HCl vào mẩu giấy quì à quan sát và nhận xét? Þ Tính chất này giúp ta nhận biết dd axit. Bài tập: hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd không màu sau: NaCl, NaOH, HCl. - Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét. - HD làm thí nghiệm: + Cho vào ống nghiệm 1: 1 ít Zn. + Cho vào ống nghiệm 2: 1 ít Cu. + Nhỏ 1 – 2 ml dd HCl vào 2 ống nghiệm à quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và điền trạng thái các tính chất. Þ Yêu cầu HS rút ra kết luận. Lưu ý: axit HNO3, H2SO4 + kim loại không giải phóng H2. - HD HS làm thí nghiệm. + Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1 à thêm + Lấy 1 – 2 ml dd NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt P.P vào ống nghiệm à quan sát hiện tượng à nhỏ thêm 1 – 2 ml dd H2SO4 à quan sát trạng thái, màu sắc. - HD HS viết công thức hóa học của sản phảm và phương trình phản ứng -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -Giới thiệu: phản ứng giữa axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà. Þ Dẫn dắt HS nhớ lại tính chất hóa học của oxit bazơ à tính chất 4. -Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ và làm thí nghiệm. CuO(r)+ H2SO4(dd) à ? -Giới thiệu tính chất 5 (nhưng không giải thích). - HS làm thí nghiệm. Dd axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ. - HS: Trình bày cách làm nhưng phải nêu được: + Axit HCl à quì tím à đỏ. + Dd NaOH à quì tím à xanh. + Dd NaCl: quì tím không đổi màu. - Làm thí nghiệm: - Kết quả; + Ống nghiệm 1: có bọt khí thoát ra, viên kẽm tan dần. + Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì. - Phản ứng: Cu + HCl à Kết luận: axit + 1 số kim loại à muối + khí hiđro. - Làm thí nghiệm: + Ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dd xanh lam. + Ống nghiệm 2: dd NaOH (có P.P) từ màu hồng chuyển sang không màu à đã sinh ra chất mới. Phương trình: Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) à CuSO4(dd) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) à Na2SO4(dd) + 2H2O(l) Kết luận: Axit + Bazơ à Muối + H2O vd: CuO(r) + H2SO4(dd) à CuSO4(dd) + H2O(l) I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. Þ dd axit làm qùi tím chyển thành đỏ. 2. Tác dụng với kim loại Axit + 1 số kim loại à muối + H2. Vd: Zn(r) + 2HCl(dd) à ZnCl2(dd) + H2(k). 3. Tác dụng với bazơ. Axit + Bazơ à Muối + H2O Vd: Cu(OH)2(dd)+H2SO4(dd)àCuSO4(dd)+2H2O Þ Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hoà. 4. Tác dụng với oxit bazơ. Axit + Oxit Bazơ à Muối + H2O Vd: CuO(r) + H2SO4(dd) à CuSO4(dd) + H2O(l) 5. Tác dụng với muối. Hoạt động 3: Axit mạnh và axit yếu(3’) Giới thiệu các axit mạnh và axit yếu. -Nghe và ghi bài. +Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3 +Axit yếu: H2SO3, H2S, H2CO3, … II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU -Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3 -Axit yếu: H2SO3, H2S, H2CO3, … Hoạt động 4:Luyện tập – Củng cố ( 6’) - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/14 Gợi ý: + Phân biệt hợp chất tham gia phản ứng. + Nhắc lại tính chất của axit. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/14. Gợi ý: HS nhớ lại tính chất của axit tác dụng với kim loại , oxit bazơ, với bazơ để viết phương trình điều chế MgSO4. - Bài tập 3 SGK/14 a.MgO + 2HNO3 à Mg(NO3)2 + H2O b.CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O c.Al2O3 + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3 H2O d.Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 e.Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 -Bài tập 1 SGK/14. Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 à MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 à MgSO4 + 2H2O D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) + Làm bài tập 2,4 SGK/14 + Đọc mục “Em có biết?” SGK/14. + Đọc bài 4: một số axit quan trọng. ---------------------------------------------- Tiết : 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG A. MỤC TIÊU HS biết : - Những tính chất hóa học của axit: HCl, H2SO4 l - Cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit. - Vận dụng tính chất của axit HCl, H2SO4 t

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 9(1).doc