Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
Tiết 3, 4: Một số oxit quan trọng
Tiết 5: Tính chất hoá học của axit
Tiết 6, 7, 8: Một số axit quan trọng
Tiết 9: Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit
Tiết 10: Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit
Tiết 11: Kiểm tra viết
70 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập đầu năm chương I: các loại hợp chất vô cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 9
Cả năm: 37 tuần x 2 tiết/tuần = 74 tiết
Học kỳ 1: 19 tuần x 2 tiết/tuần = 38 tiết
Học kỳ 2: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
HỌC KỲ I
Tiết 1: Ôn tập đầu năm
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
Tiết 3, 4: Một số oxit quan trọng
Tiết 5: Tính chất hoá học của axit
Tiết 6, 7, 8: Một số axit quan trọng
Tiết 9: Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit
Tiết 10: Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit
Tiết 11: Kiểm tra viết
Tiết 12: Tính chất hoá học của bazơ
Tiết 13, 14: Một số bazơ quan trọng
Tiết 15, 16: Tính chất hoá học của muối
Tiết 17: Một số muối quan trọng
Tiết 18: Phân bón hoá học
Tiết 19: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Tiết 20: Luyện tập chương 1
Tiết 21: Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối
Tiết 22: Kiểm tra viết
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
Tiết 23: Tính chất vật lý chung của kim loại
Tiết 24: Tính chất hoá học của kim loại
Tiết 25: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Tiết 26: Nhôm
Tiết 27: Sắt
Tiết 28: Hợp kim Sắt: Gang, thép
Tiết 29: Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Tiết 30: Luyện tập chương 2
Tiết 31: Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm, sắt
CHƯƠNG III: PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Tiết 32: Tính chất chung của phi kim
Tiết 33, 34: Clo
Tiết 35: Cacbon
Tiết 36: Các oxit của cacbon
Tiết 37: Ôn tập học kỳ I (bài 24)
Tiết 38: Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Tiết 39: Axit cacbonic và muối cacbonat
Tiết 40: Silic. Công nghiệp Silicat
Tiết 41, 42: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 43: Luyện tập chương 3
Tiết 44: Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
CHƯƠNG IV: HIDROCACBON - NHIÊN LIỆU
Tiết 45: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Tiết 46: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Tiết 47: Kiểm tra viết
Tiết 48: Metan
Tiết 49: Etilen
Tiết 50: Axetilen
Tiết 51, 52: Benzen
Tiết 53: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Tiết 54: Nhiên liệu
Tiết 55: Luyện tập chương 4
Tiết 56: Thực hành: Tính chất hoá học của hidrocacbon
CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME
Tiết 57: Rượu etylic
Tiết 58, 59: Axit axetic.
Tiết 60: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 61: Kiểm tra viết
Tiết 62: Chất béo
Tiết 63: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Tiết 64: Thực hành: Tính chất của rượu và axit
Tiết 65: Glucozơ
Tiết 66: Saccarozơ
Tiết 67: Tinh bột và xenlulozơ
Tiết 68: Protein
Tiết 69, 70: Polime
Tiết 71: Thực hành: Tính chất của gluxit
Tiết 72, 73: Ôn tập cuối năm
Tiết 74: Kiểm tra cuối năm
Ngày soạn: 16/ 08/ 2010
Ngày ôn tập: 19/ 08/ 2010
Tiết 1: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu ôn tập:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng
viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo CT và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch,
độ tan, nồng độ dd.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ ddịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Dặn dò đầu năm:
Nội dung ôn tập:
GV phát phiếu học tập, HS làm bài tập, GV điều chỉnh, sửa chữa chấm điểm cho các em.
Nội dung bài tập
Bài giải
1) Hãy viết CTHH của các chất sau và phân loại chúng: Kali cacbonat, Đồng (II) oxit, Lưu huỳnh trioxit, Axit sunfuric, Magie nitrat, Natri hiđroxit.
2) Ghi tên, phân loại các hợp chất sau: Na2O, SO2, HNO3, CuCl2, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
P + O2 ---> ?
Fe + O2 ---> ?
Zn + ? ---> ? + H2
CuO + ? ---> Cu + ?
Na + ? ---> ? + H2
4) Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trog NH4NO3 ?
5) Hoà tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ
a) Tính thể tích dd HCl cần dùng ?
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc ) ?
c) Tính nồng độ mol của dd sau PƯ ? (Thể tích dd thay đổi không đáng kể)
1) Kali cacbonat: K2CO3 : Muối
Đồng (II) oxit: CuO : Oxit bazơ
Lưu huỳnh trioxit: SO3 : Oxit axit
Axit sunfuric: H2SO4 : Axit
Magie nitrat: Mg(NO3)2 : Muối
Natri hidroxit: NaOH : Bazơ
______________________
2) Na2O: Natri oxit : Oxit bazơ
SO2: Lưu huỳnh dioxit : Oxit axit
HNO3: Axit nitric : Axit
CuCl2: Đồng (II) clorua : Muối
Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat : Muối
Mg(OH)2: Magie hidroxit : Bazơ
______________________
3)
4P + 5O2 à 2P2O5
3Fe + 2O2 à Fe3O4
Zn + 2HCl à ZnCl2 +H2á
CuO + H2 à Cu + H2O
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2á
______________________
4) M NH4NO3 = (14.2) + (1.4) + (16.3)
= 80 (g)
% N = 28 .100% = 35%
80
% H = 4 .100% = 5%
80
% O = 100% - (35% =5% ) = 60%
________________________
5) a) nFe = m = 2,8 = 0,05 (mol)
M 56
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
Theo PT nHCl = 2nFe = 2. 0,05
= 0,1 (mol)
CT : CM = n => V = n = 0,1
V CM 2
= 0,05 (l)
b) nH2 = nFe = 0,05 (mol)
vH2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4
= 1,12 (l)
c) DD sau PƯ có FeCl2
Theo PT nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
Vdd sau PƯ = V dd HCl = 0,05 (l)
CM = n = 0,05 = 1 (M)
V 0,05
4) Củng cố:
5) Dặn dò: - Sửa các BT vào vở BT hoá học
- Ôn lại khái niệm oxit.
- Phân biệt kim loại và phi kim à Phân biệt các loại oxit.
Ngày soạn: 20/ 08/ 2010
Ngày giảng: 22/ 08/ 2010
Tiết 2: Chương I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔCƠ
Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I/ Mục tiêu bài học:
HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đươc những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng được những hiểu biết về t/c hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút…
Hoá chất: CuO, CaO (Vôi sống), H2O, dd HCl, quì tím.
III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Nội dung bài mới:
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit.
GV hướng dẫn HS kẻ đôi vở ghi t/c hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song àdễ so sánh
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit
*GV: hướng dẫn HS làm TN
Ống 1: bột CuO, Ống 2: mẫu CaO à thêm 2 – 3 ml nước vào 2 ống, lắc nhẹ à nhỏ vài giọt chất lỏng trong 2 ống nghiệm vào 2 mẫu giấy quì tím à quan sát
HS: viết PTHH và nêu kết luận
- Những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường: Na2O, BaO, K2O à HS viết PTHH
*GV: hướng dẫn
Ống 1: một ít CuOđen,
Ống 2: một ít CaOtrắng . Nhỏ vào mỗi ống
nghiệm 2 – 3ml dd HCl, lắc nhẹ à q. sát.
HS: viết PTHH à nêu kết luận
*GV: giới thiệu: Bằng TN đã CM: một số oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O, K2O …t/d với oxit axit à muối
HS: viết PTHH và kết luận.
*GV: giới thiệu t/c và hướng dẫn HS viết PTHH
Các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp:
Oxit axit Gốc axit
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3
P2O5 = PO4
*GV: gợi ý à HS liên hệ PƯ CO2 với dd Ca(OH)2
- Hướng dẫn HS viết PTHH
- Thay CO2 bằng SO2, P2O5…xãy ra PƯ tương tự à HS kết luận
*HS: thảo luận nhóm:
- Hãy SS t/c h/học của oxit axit và oxit bazơ.
- Làm BT 1 trang 6 SGK
Hoạt động 2: Phân loại oxit
Dựa vào t/c hoá học người ta chia oxit thành 4 loại
HS: lấy VD cho từng loại.
I/ Tính chất hoá học của oxit:
1) Oxit bazơ:
a) Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) à Ca(OH)2(dd)
Một số oxit bazơ + nước à dd bazơ
(kiềm)
b) Tác dụng với axit:
CuO(rắn) + 2HCl(dd) à CuCl2(dd) + H2O(h)
Oxit bazơ + Axit à Muối + Nước
c) Tác dụng với oxit axit:
BaO(rắn) + CO2(khí) à BaCO3(rắn)
Một số oxit bazơ + oxit axit à Muối
2) Oxit axit:
a) Tác dụng với nước:
P2O5(r) + 3H2O(l) à 2H3PO4(dd)
Oxit axit + Nước à dd Axit
b) Tác dụng với bazơ:
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) à CaCO3(r) + H2O(l)
Oxit axit + dd bazơ à Muối + Nước
c) Tác dụng với oxit bazơ: (đã xét ở phần 1)
II/ Khái quát về sự phân loại oxit:
1/ Oxit bazơ: Na2O, CaO…
2/ Oxit axit: SO2, P2O5…
3/ Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO…
4/ Oxit trung tính: CO, NO...
4) Củng cố: BT: 2,3 trang 6 SGK
5) Dặn dò: Làm các BT 4, 5, 6 trang 6 SGK
* Chuẩn bị bài mới: - Các tính chất của CaO ?
- Ứng dụng và sản xuất CaO ?
Ngày soạn: 24/ 08/ 2010
Ngày giảng: 26/ 08/ 2010
Tiết 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Bài 2: A/ Canxi oxit
I/ Mục tiêu bài học:
HS hiểu được những t/c hoá học của Canxi oxit ( CaO)
Biết được các ứng dụng của Canxi oxit.
Biết được các PP điều chế CaO trong PTN và trong CNghiệp.
Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH của CaO và khả năng làm các BT hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2
Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong CN và thủ công.
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, Viết PTHH minh hoạ ?
- Làm BT 1 trang 6 SGK
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất của Canxi oxit
*GV: yêu cầu HS quan sát một mẫu CaO và nêu t/c vật lí cơ bản.
*GV: khẳng định CaO là oxit bazơ có các t/c của oxit bazơ à hãy thực hiện một số TN để chứng minh
HS: làm TN:
- Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống ngh. 1& 2
- Nhỏ từ từ H2O vào ống nghiệm 1 (đũa thuỷ tinh trộn đều )
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
*HS: nhận xét hiện tượng và viết PTHH (ống nghiệm 1)
+ PƯ CaO với nước: PƯ tôi vôi
+ Ca(OH)2 tan ít, phần tan tạo thành dd bazơ.
+ CaO hút ẩm mạnh à làm khô nhiều chất *GV: gọi HS nhân xét hiện tượng và viết PTHH (ống nghiêm 2)
CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. *GV: CaO trong KK ở nho thường hấp thụ CO2 tạo CaCO3 à Viết PTHH và kết luận
Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO
HS: nêu các ứng dụng của CaO
Hoạt động 3: Sản xuất CaO
HS: thảo luận:
- Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ ng/liệu nào ?
- Than cháy toả nhiều nhiệt à Viết PTHH
- Nhiệt sinh ra phân huỹ đá vôi thành vôi sống.
GV: Gọi HS đọc: “ Em có biết”
I/ Tính chất của Canxi oxit:
Tính chất vật lí:
CaO: chất rắn, màu trắng, t0nc = 2585oC
2) Tính chất hoá học:
a) Tác dụng với nước: (PƯ tôi vôi)
CaO(r) + H2O(l) à Ca(OH)2(r)
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ.
b) Tác dụng với axit:
CaO(r) + 2HCl (dd) àCaCl2 (dd) + H2O (l)
c) Tác dụng với oxit axit
CaO(r) + CO2 (k) à CaCO3 (r)
* Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.
II/ Ứng dụng:
SGK
III/ Sản xuất CaO:
1/ Nguyên liệu: đá vôi CaCO3
2/ Các PƯHH xảy ra:
C(r) + O2(k) à CO2(k)
CaCO3(r) à CaO(r) + CO2(k)
4) Củng cố: 1/ HS viết PTHH cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCl2
CaCO3 à CaO Ca(NO3)2
CaCO3
2/ Trình bày PP hoá học nhận biết các chất rắn: CaO, P2O5, SiO2.
* Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm
- Rót nước, lắc à chất rắn không tan: SiO2
- Nhúng quì tím vào 2 dd còn lại
+ Quì tím hoá đỏ: H3PO4 à Chất thử ban đầu: P2O5
+ Quì tím hoá xanh: Ca(OH)2 à Chất thử ban đầu: CaO
5) Dặn dò: Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK
* Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu các tính chất của SO2
- Điều chế SO2 trong PTN và trong CN
Ngày soạn: 27/ 08/ 2010
Ngày giảng: 29/ 08/ 2010
Tiết 4:
Bài 2: B/ LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết được các t/chất của SO2
- Biết được các ứng dụng của SO2. PP điều chế SO2 trong PTN và trong CN
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng làm các BT tính toán theo PTHH
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Máy chiếu ( hoặc bảng phụ)
HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các PTHH minh hoạ?
Làm BT 4 trang 9 SGK.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất của SO2
GV: - Giới thiệu các tính chất vật lí
- SO2 có tính chất hoá học của oxit axit (như ở phần KTBC)
*HS: nhắc lại từng tính chất và viết PTHH minh hoạ, đọc tên sản phẩm.
GV: - DD H2SO3 làm quì tím hoá đỏ
- SO2 gây ô nhiễm không khí, là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit
*HS: - Viết PTHH cho tính chất 2 và 3
SO2 + NaOH --->
SO2 + BaO --->
SO2 + K2O --->
- Đọc tên muối tạo thành
*GV: Các em hãy rút ra kết luận về SO2 qua các tính chất hoá học?
Hoạt động 2: Ứng dụng của SO2
GV: giới thiệu các ứng dụng của SO2
- SO2 có tính tẩy màu
Hoạt động 3: Điều chế *GV: giới thiệu cách đ/c SO2 trong PTN:
+ Muối sunfit + axit
+ Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
HS: Viết các PTHH điều chế SO2
*GV: giới thiệu cách đ/c SO2 trong CN
+ Đốt S trong không khí
+ Đốt quặng pirit sắt
HS: - Hoàn thành các PTHH
- Nêu cách thu khí SO2
I/ Tính chất:
- SO2: Chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
- SO2 có tính chất hoá học của oxit axit
1) Tác dụng với nước:
SO2(k) + H2O(l) à H2SO3(dd)
Axit Sunfurơ
2) Tác dụng với bazơ:
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) à CaSO3(r) + H2O(l)
Canxi sunfit
3) Tác dụng với oxit bazơ:
SO2(k) + Na2O(r) à Na2SO3(r)
Natri sunfit
* Kết luận: SO2 là oxit axit
II/ Ứng dụng:
- Sản xuất H2SO4
- Tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy
- Làm chất diệt nấm, mối.
III/ Điều chế:
1) Trong PTN:
a) Na2SO3(r) + H2SO4(dd) à
Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2(k)
b) H2SO4(đ, n) + Cu(r) à
CuSO4(dd) + H2O(l) + SO2(k)
Trong CN:
a) S(r) + O2(k) à SO2(k)
b) 4FeS2(r+11O2(k) à 2Fe2O3(r)+ 8SO2(k)
4) Củng cố: - Làm BT 1 trang 11 SGK
- Bài tập: Cho 12,6g natrisunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra (ở đktc)?
c) Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng?
5) Dặn dò: - BT: 2 à 6 trang 11 SGK
- Tìm hiểu t/c hoá học của axit
* Hướng dẫn BT 3: CaO có tính hút ẩm (hơi nước) đồng thời là một oxit bazơ
(t/d với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô H2 ẩm, O2 ẩm.
Ngày soạn: 06/ 09/ 2010
Ngày giảng: 09/ 09/ 2010
Tiết 5:
Bài 3: Tính chất hoá học của Axit
I/ Mục tiêu bài học:
HS biết được các tính chất hoá học chung của axit
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với các dd bazơ, dd muối.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm BT tính theo PTHH
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, Zn (hoặc Al), dd CuSO4, dd NaOH, quì
tím, Fe2O3
* HS: Ôn lại định nghĩa axit
III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa, công thức chung của axit?
Làm BT 2 trang 11 SGK
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất hoá học
*GV: hướng dẫn các nhóm HS làm TN: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím
HS: quan sát và nêu nhận xét
GV: T/c này giúp ta có thể nh biết dd axit
GV: Treo bảng phụ có nội dung BT
HS: làm BT: Trình bày PP hhọc nh/ biết
Các dd không màu: NaCl, NaOH, HCl.
*GV: hướng dẫn các nhóm HS làm TN:
- Cho 1 ít Kloại Al (hoặc Fe, Zn…) vào
ống nghiệm 1
- Cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2
- Nhỏ 1-2 ml dd HCl (dd H2SO4 loãng ) vào 2 ống nghiệm
HS: Nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTHH (điền trạng thái của các chất)
Al + HCl --->
Fe + H2SO4 --->
*GV: hướng dẫn HS làm TN:
- Lấy một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1-2ml dd H2SO4 vào, lắc đều
- Lấy 1-2ml dd NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein, thêm H2SO4
HS: Nêu hiện tượng, viết PTHH và kết luận Cu(OH)2 + H2SO4 --->
NaOH + H2SO4 --->
GV: giới thiệu PƯ trung hoà
*HS: nhắc lại t/c hoá học của oxit bazơ và viết PTHH của oxit bazơ với axit
GV: hướng dẫn HS làm TN: Cho một ít Fe2O3 vào ống ngh, thêm 1-2ml dd HCl
lắc nhẹ
HS: nêu hiện tượng, nhận xét (dd FeCl3 màu vàng nâu) và viết PTHH
GV: giới thiệu tính chất 5
Hoạt động 2: Axit mạnh, axit yếu
GV: treo bảng phụ gt các axit mạnh và các axit yếu
HS: đọc tên các axit mạnh và các axit yêú
I/ Tính chất hoá học:
Làm đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch axit làm quì tím à đỏ
Tác dụng với kim loại:
2Al(r) + 6HCl(dd) à 2AlCl3(dd) + 3H2(k)
DD axit + nhiều kim loại à muối + H2
* Axit HNO3, H2SO4 đặc t/d với nhiều Kloại nhưng không giải phóng H2
Tác dụng với bazơ: (PƯ trung hoà)
Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) à
CuSO4(dd) + 2H2O(l)
Axit + Bazơ à Muối + Nước
4) Tác dụng với oxit bazơ:
Fe2O3(r) + 6HCl(dd) à 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
Axit + Oxit bazơ à Muối + Nước
5) Tác dụng với muối: (học sau)
II/ Axit mạnh và axit yếu:
+ Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4…
+ Axit Yếu: H2S, H2CO3, H2SO3…
Củng cố: Phiếu học tập:
Trình bày PP hoá học để phân biệt các dd: KOH, BaCl2, H2SO4.
Viết PTHH dd HCl lần lượt tác dụng với:
Magie
Sắt (III) hidroxit
Kẽm oxit
Dặn dò: - BT: 2, 3, 4 trang 14 SGK
- Tìm hiểu tính chất của HCl, H2SO4 loãng
Ngày soạn: 10/ 09/ 2010
Ngày giảng: 12/ 09/ 2010
Tiết 6:
Bài 4: Một số Axit quan trọng
I/ Mục tiêu bài học:
HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H2SO4 (loãng)
Biết được cách viết đúng các PTHH thể hiện tính chất hoá học chung của axit
Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu (hoặc bảng phụ)
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, Al (Zn, Fe), Cu(OH)2, dd NaOH, CuO (Fe2O3)
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các tính chất hoá học chung của axit?
Làm BT 3 trang 14 SGK
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Axit Clohiđric
HS: q/sát lọ đựng dd HCl à nêu các t/chất vật lí của dd HCl
GV: Axit HCl có những t/c hoá học của axit mạnh à chúng ta nên tiến hành những TN nào?
HS: Đại diện nhóm nêu các TN tiến hành
dd HCl với quì tím
dd HCl với Al (Zn,Fe)
dd HCl với Cu(OH)2
dd HCl với Fe2O3 (CuO)
GV: Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm
HS: nêu các hiện tượng, viết các PTHH minh hoạ à K.luận về t/c hhọc của HCl
GV: thuyết trình ứng dụng của HCl và chiếu lên màn hình
Hoạt động 2: Axit sunfuric
HS: quan sát lọ đựng H2SO4 đặc à nhận xét, sau đó đọc SGK
GV: hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 à làm TN
HS: nhận xét (dễ tan và toả nhiều nhiệt)
GV: H2SO4 loãng có đầy đủ các t/chất hoá học của axit mạnh (tương tự HCl)
HS: tự viết lại các tính chất hoá học của axit, đồng thời viết các PTHH minh hoạ (với H2SO4)
GV: Kiểm tra bài viết của HS
A/ Axit Clohiđric (HCl):
1) Tính chất:
- Quì tím à đỏ
- Tác dụng với kim loại
2HCl(dd) + Fe(r) à FeCl2(dd) + H2(k)
- Tác dụng với bazơ
HCl(dd) + NaOH(dd) à NaCl(dd) + H2O(l)
2HCl(dd) + Cu(OH)2(r)à CuCl2(dd) + 2H2O(l)
- Tác dụng với oxit bazơ
2HCl(dd) + CuO(r) à CuCl2(dd) + H2O(r)
- Tác dụng với muối (học sau)
2) Ứng dụng:
SGK
B/ Axit Sunfuric (H2SO4):
I/ Tính chất vật lí:
H2SO4: chất lỏng sánh, không màu, nặng hơn nước, không bay hơi, dễ tan trong nước và toả nhiều nhiệt.
II/ Tính chất hoá học:
1) Axit sunfuric loãng:
- Quì tím à đỏ
- Tác dụng với kim loại
H2SO4 + Zn ---> …
- Tác dụng với bazơ
H2SO4 + Cu(OH)2 ---> …
- Tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 + CuO ---> …
- Tác dụng với muốí (bài sau)
Củng cố: BT 1 trang 19 SGK
HD: a) Zn + HCl, Zn + H2SO4
b) CuO + HCl, CuO + H2SO4
c) BaCl2 + H2SO4
d) ZnO + HCl, ZnO + H2SO4
Dặn dò: Làm BT 4, 6, 7 trang 19 SGK
* Chuẩn bị bài mới: - Tính chất hoá học của H2SO4 đặc?
- Ứng dụng của H2SO4?
Ngày soạn: 14/ 09/ 2010
Ngày giảng: 16/ 09/ 2010
Tiết 7:
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT)
I/ Mục tiêu bài học: HS biết được:
H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho những t/c này
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng làm BT định lượng của bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
Hoá chất: H2SO4 đặc, Cu, đường (hoặc bông, vải)
III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các tính chất hoá học của H2SO4 loãng. Viết các PTHH minh hoạ?
Làm BT 6 trang 19 SGK
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất
*GV: làm TN về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc - Cu + H2SO4 (l)
- Cu + H2SO4 (đ)
Đun nóng nhẹ 2 ống nghiệm
HS: nêu hiện tượng và nhận xét
- Ống 1: không có hiện tượng gì
- Ống 2: có khí không màu, mùi hắc (SO2), Cu bị tan một phần à dd màu xanh lam (dd CuSO4) à Viết PTHH
*GV: hướng dẫn HS làm TN: cho đường (hoặc bông, vải) + H2SO4 đặc
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng: màu trắng của đường chuyển sg màu vàng, nâu, đen ( khối xốp đen bị bột khí đẩy lên)
GV: hướng dẫn HS giải thích hiện tượng: chất rắn đen là C (do H2SO4 đã hút nước)
HS: Viết PTHH C12H22O11 --->
GV: sau đó một phần C sinh ra bị H2SO4 đặc oxh à SO2, CO2 gây sủi bọt làm C dâng lên khỏi miệng cốc
Hoạt động 2: Ứng dụng
HS: quan sát H 1. 12 à nêu các ứng dụng qtrọng của H2SO4
2) Axit H2SO4 đặc:
a) Tác dụng với kim loại:
Cu(r) + 2H2SO4(đ,n) à
CuSO4(dd) + 2H2O(l) + SO2(k)
H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại à muối sunfat, khôg giải phóng H2
b) Tính háo nước:
C12H22O11 à 11H2O + 12C
* Khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận!
III/ Ứng dụng:
SGK
4) Củng cố:
- Hoàn thành các PTHH sau:
a) Fe + ? ---> ? + H2
b) Al + ? ---> Al2(SO4)3 + ?
c) Fe(OH)3 + ? ---> FeCl3 + ?
d) KOH + ? ---> K3PO4 + ?
e) H2SO4 + ? ---> HCl + ?
f) Cu + ? ---> CuSO4 + ? + ?
g) CuO + ? ---> ? + H2O
5) Dặn dò: - Làm BT 5 trang 19 SGK
* Chuẩn bị bài mới:
- Tìm hiểu các công đoạn sản xuất axit sunfuric
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Ngày soạn: 17/ 09/ 2010
Ngày giảng: 19/ 09/ 2010
Tiết 8:
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT)
I/ Mục tiêu bài học: HS biết được:
- Các nguyên liệu và công đoạn sx H2SO4 trong công nghiệp
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kỹ năng làm BT định lượng của bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ các công đoạn sx H2SO4 trong công nghiệp
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
- Hoá chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd HCl, dd NaCl, dd NaOH
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Nêu các tính chất hoá học của H2SO4 đặc. Viết các PTHH minh hoạ?
Làm BT 5 trang 19 SGK
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Sản xuất
GV: Nguyên liệu sxuất H2SO4 là S hoặc quặng pirit, gt các công đoạn sản xuất
HS: viết PTHH của các công đoạn sản xuất
GV: g/t thêm
4FeS2 + 11O2 à 2Fe2O3 + 8SO2
Hoạt động 2: Nhận biết
GV: hướng dẫn HS làm TN:
- Cho H2SO4 + BaCl2
Na2SO4 + BaCl2
HS: q/sát hiện tượng và viết PTHH
GV: gốc = SO4 trong pt H2SO4, Na2SO4 kết hợp với Ba trong pt BaCl2 à k/tủa trắng là BaSO4 à dd BaCl2 (dd:Ba(NO3)2, Ba(OH)2) làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat.
Để phân biệt H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng Mg, Zn, Al, Fe…
IV/ Sản xuất H2SO4:
Sản xuất SO2
S + O2 à SO2
Sản xuất SO3
2SO2 + O2 à 2SO3
Sản xuất H2SO4
SO3 + H2O à H2SO4
V/ Nhận biết H2SO4 và muối sunfat:
- Dùng thuốc thử: BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2
- Phản ứng tạo kết tủa trắng: BaSO4
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) à
BaSO4(r) + 2HCl(dd)
Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) à
BaSO4(r) + 2NaCl(dd)
4) Củng cố: - PP hoá học phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dd: K2SO4, KCl,
KOH, H2SO4?
5) Dặn dò: - Làm BT 2, 3 trang 19 SGK
- Ôn lại các tính chất của oxit axitoxit bazơ, axit à Luyện tập .
Ngày soạn: 20/ 09/ 2010
Ngày giảng: 23/ 09/ 2010
Tiết 9:
Bài 5: Luyện tập
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ Mục tiêu luyện tập:
HS được ôn tập lại các t/c hoá học của oxit bazơ, oxit axit, t/c hoá học của axit
Rèn luyện kỹ năng làm các BT định tính và định lượng
II/ Đồ dùng dạy học:
Máy chiếu (hoặc bảng phụ), phiếu học tập
III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Nội dung luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung luyện tập
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
*GV: Chiếu lên màn hình (treo bảng phụ)sơ đồ à Em hãy điền vào các ô trống các hợp chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các loại chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ trên
HS: thảo luận theo nhóm à h.thành sơ đồ à nh/xét và sửa sơ đồ các nhóm khác
GV: chiếu lên màn hình sơ đồ đã hoàn thiện à yêu cầu các nhóm chọn chất để viết PTHH minh hoạ
HS: thảo luận nhóm à viết các PTHH
*GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ về t/c hoá học của axit
HS: Làm việc như trên
GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ mà các nhóm đã chọn
HS: Viết các PTHH minh hoạ
GV: Tổng kết lại
HS: Nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit.
Hoạt động 2: Bài tập
BT 1:
*GV: Những oxit nào tác dụng được với nước?
HS: CaO, SO2, Na2O, CO2
Viết các PTHH
*GV: N
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 9 HAI COT.doc