Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm môn hóa học lớp 9a

I. Mục tiêu bài day.

- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyên kĩ năng viết PTHH, lập công thức hoá học , tính theo công thức hoá học và PTHH.

- Vận dụng để giải các bài tập định tính và định lượng.

II. Chuẩn bị

- Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập

- Học sinh ôn tập

 

doc85 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm môn hóa học lớp 9a, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 08/ 2012 Tiết 1: Ôn tập đầu năm I. Mục tiêu bài day. - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyên kĩ năng viết PTHH, lập công thức hoá học , tính theo công thức hoá học và PTHH.. - Vận dụng để giải các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị - Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập - Học sinh ôn tập III. Phần thể hiện trên lớp Những kiến thức và kĩ năng cơ bản cần đạt được trong chương trình hoá học lớp 8 là gì? Phương pháp Nội dung Gv: cho học sinh nhắc lại một số kiến thức lí thuyết trong chương trình hoá học 8 Gv: cho các học sinh khác nhận xét bổ sung. Gv: cho học sinh thảo luận nhóm 3 phút Gọi đại diện học sinh 1 nhóm lên báo cáo kết quả Gv: định hướng cho học sinh trình bày theo thứ tự: oxit, axit…để tiện cho việc theo dõi. Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết. ? Vậy công thức hoá học chung của từng loại hợp chất viết như thế nào? Gv cho học sinh làm việc cá nhân Goi 1 Học sinh lên bảng chữa bài tập Học sinh khác nhận xét Gv nhận xét chấm điểm. Chú ý điều kiện cho phản ứng hoá học xảy ra. ? Nêu cách tính TP phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. -áp dụng làm bài tập trên. ? Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH ? Viết PTPƯ xảy ra ? Tính thể tích H2 tạo thành ở đktc ? Tính v? ? Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng cần biết những điều gì? I. Ôn tập các khái niệm cơ bản 1. Nguyên tử 2. Nguyên tố hoá học 3. Phân tử 4. Nguyên tử khối, phân tử khối 5. Đơn chất, hợp chất 6. Định luật bảo toàn khối lượng 7. Mol II. Các bài tập vận dụng Bài tập 1 Cho các chất: Al; Cl2; SO2; CuO; Mg(OH)2; H2SO4; NaCl, NaOH, NaHCO3; HCl em hãy phân loại và gọi tên các chất. Bài giải: * Đơn chất: kim loại (Al), phi kim ( Cl2) * Hợp chất Oxit axit: SO2 ( khí sunfurơ) + Oxit Oxit bazơ CuO (đồng oxit) Có oxi ở gốc H2SO4 + Axit (axit sunfuric) Không có oxi ở gốc HCl ( axit clohiđric) tan (kiềm) NaOH + Bazơ ( natri hiđroxit) Không tan: Cu(OH)2 (Đồng hiđroxit) axit: NaHCO3 + Muối (Natri hiđrocacbonat) Trung hoà: NaCl (Natri clorua) Bài tập 2: Lập các PTHH sau cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào: Fe + O2 ® ? KClO3 ® KCl + ? Fe2O3 + H2 ® ? + ? Al + HCl ® ? + ? Giải 3Fe + 2O2 ® Fe3O4 (PƯ hoá hợp) 2KClO3 ® 2KCl + 3O2 (PƯ hoá hợp) Fe2O3 + 3H2 ® 2Fe + 3H2O (PƯ hoá hợp) 2Al + 6HCl ® 2AlCl3+ 3H2 (PƯ hoá hợp) Bài tập 3: a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất KClO3 b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi 40% Ca; 12% C; 48% O. Biết khối lượng mol của hợp chất này là: 100g Hướng dẫn 39x100% a. % K = = 31.83% 122.5 35.5x100% %Cl = = 28.97% 122.5 %O = 100% - 28.97% - 31.83 = 39,2% b. CTHH: CaCO3 Bài tập 4 Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với V lít dd HCl 1M (D = 1,1 gam.ml). a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b. Tính V c. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng Giải a. nZn = 6,5.65 = 0,1 9mol) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + 3H2 (1) Theo (1) nH2 = nZn = nZnCl2 =1.2 nHCl = 0,1 mol VH2 (đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít b. ® nHCl = 0,2 mol v = 0,2:1 = 0,2 lít c. mZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 g mdd sau pư = 6,5 + 200x1,1 - 0,1 x2 = 226,3 gam Vậy nồng độ phần trăm của dd là: C% = (13,6 : 226,3) x 100% = 5,88% III. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập theo các vấn đề đã học - Ôn lại cấch lập CTHH dựa vào hoá trị - Sưu tầm mỗi vấn đề đã học vơi 2 bài tập tương tự. Ngày soạn: 23/ 08/ 2012 CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. Tiết 2 Tính chất Hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài day. - Học sinh biết được những tính chất Hoá học của oxit axit và oxit bazơ, dẫn ra được PTHH minh hoạ - Học sinh hiểu được cơ sở của sự phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ để giải các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị Giáo viên:Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất cho 4 nhóm: + dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, bình kíp đơn giản đ.c CO2, bình thuỷ tinh + Hoá chất: CaO; CuO, dd HCl; H2O; CaCO3; quỳ tím Học sinh:Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ: ? Cho các chất: CaO; CuSO4; H2SO4; SO2; CuO; P2O5; Ca(OH)2 cho biết những chất nào là oxit? ? Trong các oxit trên, đâu là oxit axit, đâu là oxit bazơ? II. Bài mới: 1. Vào bài : Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hoá học nào, sự phân loại chúng dựa vào đâu các em sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Các hoạt động: Phương pháp Nội dung ? Em thử dự đoán oxit bazơ có những tính chất hoá học nào - Gv hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm; Cho vào ống nghiệm 1 một ít bột CuO. Cho vào ống nghiệm 2 một mẩu CaO. Thêm 2-3ml nước vào các ống nghiệm lắc nhẹ. Dùng ống hút hút lấy dung dịch trong ống nghiệm nhỏ lên mẩu quỳ tím, quan sat hiện tượng, giải thích. Học sinh rút ra kết luận Gv - hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm như SGK Lưu ý lấy một lượng nhỏ bột CuO ( bằng nủa hạt đỗ xanh) Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm, quan sát, giải thích. Gv: thông báo: màu xanh lam là màu của dd CuCl2 Yêu cầu học sinh viêt PTPƯ ? Vậy phản ứng oxit bazơ với axit tạo thành những sản phẩm nào GV giới thiệu Hướng dẫn học sinh cách viết PTPU ? Dự đoán tính chất hoá học của oxit axit ? Em đã biết P2O5 có khả năng pư với chất nào? ? Vậy sản phẩm của pư giữa oxit axit với nước là gì GV hưỡng dẫn học sinh làm thí nghiệm Lưu ý không sục CO2 quá lâu Học sinh quan sat, giải thích hiện tượng Vẩn đục là CaCO3, ngoài ra còn có nước tạo thành. Học sinh viết PTPU, rút ra KL ? Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hoá học nào giống và khác nhau - Gv giới thiệu cách phân loại, học sinh có thể nêu một số vd I. Tính chất hoá học của oxit 1. Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? Tác dụng với nước Thí nghiệm : Cho CaO và CuO cùng tác dụng với nước Hiện tượng: - CuO không có hiện tượng gì khi cho nước vào, dd không làm đổi màu quỳ - CaO phản ứng toả nhiệt tạo ra chất bột nhão, dd làm quỳ tím hoá xanh. Kết luận: Một số oxit bazơ ( Na2O; K2O; BaO; CaO…) tác dụng được với nước tạo thành dd kiềm Vd CaO + H2O ® Ca(OH)2 BaO + H2O ® Ba(OH)2 Tác dụng với axit thí nghiệm: cho bột CuO tác dụng với dd HCl Hiện tượng: Bột CuO tan, tạo thành dd màu xanh lam CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O Kết luận: oxit bazơ tác dụng với axit tao ra muối và nước. Tác dụng với oxit axit. Một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. CaO + CO2 ® CaCO3 2. Tính chất hoá học của oxit axit. a. Tác dụng với nước P2O5 +3 H2O ® 2H3PO4 Kết luận: oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng b. Tác dụng với bazơ + Thí nghiệm: sục CO2 vào nước vôi trong. + Hiện tượng nước vôi trong vẩn đục PTPU: CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O Kết luận: Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước dụng với oxit bazơ (xem phần trước) II. Khái quát về sự phân loại oxit Dựa vào t.c hoá học người ta chia oxit thành 4 loại: + Oxit axit +Oxit bazơ + Oxit lưỡng tính:Al2O3, ZnO… + Oxit trung tính: CO, NO.. III. Hướng dẫn học ở nhà Học sinh đọc KL chung SGK Trong các oxit sau: CaO; FeO; K2O; SO3 : - Đâu là oxit axit; đâu là oxit bazơ. - Những chất nào tác dụng được với: nước; axit ; bazơ viết các PTPU - Tương tự làm các bài tập còn lại SGK -Đọc trước bài sau __________________ Ngày soạn: 11/ 9/ 2007 Ngày dạy: 15/ 9/ 2007 Tiết 3 Tên bài: một số oxit quan trọng A.Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài day. -Học sinh biết được những tính chất của CaO, viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất. -Biết được ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người -Biết cơ sở phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. II. Chuẩn bị Giáo viên: + Hoá chất: CaO; dd HCl; H2O. +Dụng cụ: Tranh ảnh lò nung vôi trong CN, thủ công; ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà, để một mẩu CaO ngoài kk khoảng một tuần. B. Phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, Viết các phương trình phản ứng minh họa. ? Một học sinh làm bài tập 1 SGK tr.6 II. Bài mới CaO có những tính chất gì, cách ứng dụng và điều chế nó như thế nào? Phương pháp Nội dung -Học sinh quan sát mẫu vôi sống nhận xét tính chất vật lí. ? CaO thuộc loại oxit nào ? Vậy CaO có nhứng tính chất hoá học nào -Gv hướng dẫn học sinh tiến hành các thí nghiệm chứng minh theo nhóm ? Phản ứng trên có những ứng dụng gì trong thực tế -Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng, nhận xét hiện tượng, giải thích, viết các phương trình phản ứng. -Gv cho một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Phản ứng hoá học trên có vai trò gì trong đời sống? -GV cho học sinh báo cao kết quả thí nghiệm ở nhà ? Từ những tính chất hoá học của CaO vừa nêu, hãy nêu ứng dụng của CaO. Học sinh khác bổ sung ? Nguyên liệu để sx vôi sống là gì Gv treo tranh giảng giải quá trình sản xuất CaO, cho học sinh liên hệ với thực tế sx ở địa phương ? Quá trình sx vôi gây hại gì cho môi trường? A.CAXI OXIT I. Canxi oxit có những tính chất nào? Tính chất vật lí. SGK Tính chất hoá học CaO mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazơ a.Tác dụng với nước ( Phản ứng tôi vôi) Ca(OH)2 + H2O ® Ca(OH)2 Ca(OH)2 tan ít trong nước, một phần tan tạo thành dd bazơ *CaO được dùng để làm khô nhiều chất b. Tác dụng với axit CaO tác dụng với dd axit HCl, phản ứng toả nhiệt tạo ra CaCl2 tan trong nước. CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O Phản ứng này dùng để khử chua dất trồng trọt, xử lí nước thải.. c.Tác dụng với oxit axit. để lâu CaO trong kk, vôi sống sẽ bị hoá đá. CaO + CO2 ® CaCO3 II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? -Dùng trong CN -Khử chua -Diệt trùng -Diệt nấm, khử độc môi trường… III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? 1.Nguyên liệu Đá vôi, than đá, củi… 2.Các phản ứng hoá học xảy ra C + O2 ®CO2 CaCO3 ® CaO + CO2 III. Hướng dẫn học ở nhà - Học sinh đọc kết luận chung SGK và mục: “Em có biết” - Dùng Bài tập 2 SGK để củng cố. Đọc trước bài sau Hoàn thiện BT 2, Làm bt 1;3;4 SGK ______________________ Ngày soạn: 15/ 9/ 2007 Ngày dạy: 19/ 9/ 2007 Tiết 4 Tên bài: một số oxit quan trọng ( tiếp) A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài day. -Học sinh biết được các tính chất của SO2. -Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học và giải toán hoá học II. Chuẩn bị Giáo viên: + Hoá chất: Na2SO3, H2SO4 loãng, quỳ tím, H2O; dd Ca(OH)2 + Dụng cụ: Bình cầu, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, phễu nhỏ giọt. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp I..Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút A: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất Câu 1:( 1 đ) Dãy các chất toàn là oxit axit là: a. CaO; CO2; SO2; SO3 b. FeO; MgO; Al2O3 c. SO3; SO2; P2O5 (Phương án 2: Tinh chế O2 lẫn CO2 (SO2)) dùng: a: dd H2SO4 b: H2O c: dd Ca(OH)2 dư (Phương án 3: Phân biệt hai chất rắn màu trắng Na2O và MgO dùng: a: dd H2SO4 b: H2O c: dd Ca(OH)2 dư Câu 2. ( 3 đ)Cho các chất CaO; SO3; MgO ( P2O5; SO2; MgO; Na2O) a: Chất tác dụng được với nước là: b. Chất tác dụng được với dung dịch HCl là: c. Chất tác dụng được với dd NaOH là: Câu 3: ( 1,5 đ) Hoà tan 8 gam CuO vào dd HCl 1M vừa đủ. Thể tích dd HCl cần dùng là: a: 0,2 lit b. 0,15 lit c. 0,3 lit d. 0,4 lit B. Tự luận: ( 4,5 đ) Hoàn thành dãy biến hoá: S SO2 Na2SO3Na2SO4 Phương án khác: H2SO3 Na2SO3SO2 CaSO3 II. Bài mới Một oxit axit quan trọng là SO2. Vậy nó có tính chất, ứng dụng gì, cách điều chế ra sao? Phương pháp Nội dung Học sinh đọc SGK nhận xét tính chất vật lí của SO2. ? SO2 thuộc loại oxit nào ? Vậy nó có những tính chất hoá học gì Gv biểu diễn thí nghiệm thực hành, học sinh quan sát nhận xét, rút ra kết luận GV cho học sinh viết PTPU ? SO2 gây tác hại gì đối với môi trường GV cho học sinh tự lấy vd, viết PTPU Gv cho học sinh thảo luận theo SGK, sau đó báo cáo GV nhận xét bổ sung ? Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế ra SO2 trong PTN GV giới thiệu phương trình phản ứng ? Thu SO2 bằng cách nào trong số các cách em dã học Gv giới thiệu ? Viết phương trình hoá học khi đốt S trong không khí b.Lưu huỳnh đioxit I.Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? 1.Tính chất vật lí. SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. 2.Tính chất hoá học SO2 mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit. a.Tác dụng với nước SO2 +H2O ® H2SO3 SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, gây mưa axit b.Tác dụng với bazơ Sục SO2 vào dd Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng. SO2 + Ca(OH)2 ®CaCO3¯ + H2O c.Tác dụng với oxit bazơ SO2 + Na2O ® Na2SO3 II.Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? Phần lớn để sx H2SO4, ngoài ra SO2 còn dùng để tảy trắng, làm chất diệt nấm mốc III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? 1.Trong phòng thí nghiệm. Cho muối sunfit tác dụng vơi axit, hoặc cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Na2SO3 + H2SO4® Na2SO4 + SO2 + + H2O 2.Trong công nghiệp -Đốt S trong không khí: S + O2 ®SO2 -Đốt quặng pirit săt (FeS2) thu được SO2 III. Hướng dẫn học ở nhà -Học sinh đọc kết luận chung SGK - Dùng Bài tập 1 SGK để củng cố. Đọc trước bài sau Làm bt còn lại SGK, BT 2.3; 2.1; 2.2; 2.9 SBTHH 9 ____________________________ Ngày soạn: 18/ 9/ 2007 Ngày dạy: 22/ 9/ 2007 Tiết 5 Tên bài: Tính chất hoá học của axit A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài day. - Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được PTHH cho mỗi tính chất. - Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tương thường gặp trong đời sống, sản xuất và giải các bài tập hoá học II. Chuẩn bị * Giáo viên: + Hoá chất: Các dd HCl, H2SO4, quỳ tím, kim loại Zn, Al, Fe, Cu, CuSO4, NaOH, CuO, quỳ tím. +Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh… cho các nhóm học sinh - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ: ? Học sinh 1 nêu định nghĩa axit, cho vd. ? Học sinh 2 chũa bài tập 2 SGK tr.11 II.Bài mới 1. Vào bài : (1’) Vậy các axit có những tính chất hoá học chung nào? 2. Các hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi ? Dự đoán các tính chất hoá học của axit có thể có? GV hướng dẫn cho học sinh tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu các tính chất vừa dự đoán ? Nêu phương pháp nhận biết 3 cốc đựng 3 chât: H2O; dd NaCl; dd HCl Gv hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm . ? Nêu hiện tượng xảy ra. ? Giải thích viết PTPU GV hướng dẫn cho học sinh cho Fe tác dụng với axit HCl . ? Nhận xét hiện tượng. Viết pt phản ứng xảy ra ? ? Rút ra KL về tính chất của axit tác dụng với KL. GV giới thiệu qua về H2SO4 đặc, HNO3 Gv điều chế sẵn Cu(OH)2 hướng dẫn học sinh thí nghiệm. ? Nêu hiện tượng xảy ra ? Giải thích hiện tượng, viết PTPU xảy ra. ? Tương tự hãy viết pt phản ứng khác CM ? GV: PU trên được gọi là phản ứng trung hoà. GV cho học sinh tự chọn hoá chất làm thí nghiệm kiểm chứng. Học sinh có thể lấy Fe2O3 td với dd axit. ? Nhận xét hiện tượng . Viết ptpư ? ? Lấy VD khác Cm ? GV: Ngoài ra axit còn tác dụng với muối các em sẽ học sau. ? Thế nào là axit mạnh và axit yếu ? GV giới thiệu theo thông tin /Sgk ? Bài học hôm nay giúp các em nắm bắt thêm được điều gì ? I. Tính chất hóa học: (25’) 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Quỳ tím -> Đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại: -> Muối và giải phóng hiđrô 2HCl( dd) + Zn(r) -> ZnCl2(dd) + H2( k ) 3. Axit tác dụng với bazơ: -> muối và nước ( pư trung hòa ) 2HCl + Cu(OH)2 -> CuCl2 + 2 H2O H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O. 4. Tác dụng với oxit bazơ -> Muối và nước Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 5. Tác dụng với muối ( Học ở bài 9) II. Axit mạnh và axit yếu : (5’) (Sgk ) *. Kết luận : Sgk III. Hướng dẫn về nhà : ( 6’) -Học sinh đọc kết luận chung SGK , mục “Em có biết” - Dùng Bài tập 2 SGK để củng cố. Làm bt còn lại SGK và các BT: 3.3;3.4;3.5 SBT Chuẩn bị bài sau: Một số axit quan trọng _______________________________ Ngày soạn: 23 / 9 / 2007 Ngày dạy: 26 / 9/ 2007 Tiết 6 Tên bài: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG A.. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài day. -Học sinh biết được các tính chất hoá học của axit HCl và H2SO4 loãng -Học sinh biết cách viết đúng các phương trình phản ứng để thể hiện tính chất hoá học của axit. -Học sinh vận dụng những tính chất của axit HCl và H2SO4 để giải các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị Giáo viên: + Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 , quỳ tím, Al Cu(OH)2, CuO (Fe2O3) +Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút… cho các nhóm học sinh Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ ( 5’) ? Nêu tính chất hoá học chung của axit, Viết các phương trình minh hoạ? II. Bài mới 1. Vào bài: ( 1’) Axit HCl và H2SO4 có những tính chất hoá học chung của axit không? Nó có ứng dụng gì trong đời sống? 2. Các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dungghi ? Quan sát nhận xét tính chất vật lí của HCl ? Nhận xét tính chất hoá học của axit HCl? ? Em tiến hành những thí nghiệm nào để chứng minh tính chất hoá học của axit HCl? GV thống nhất với học sinh các thí nghiệm cần tiến hành: Cho dd HCl td với: Quỳ tím; Al( Zn, Fe); Cu(OH)2; CuO ( Fe2O3) Học sinh đọc SGK nêu ứng dụng của axit HCl. GV giảng giải thêm GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd axit H2SO4 ? Nhận xét tính chất vật lí của axit H2SO4 Gv giảng giải thêm về cách pha loãng axit này GV thông báo H2SO4 loãng có đủ tính chất hoá học chung của axit. ? Hãy viết các phương trình hoá học minh họa GV cho học sinh lên bảng hoàn thành các phương trình phản ứng A. Axit clohidric (HCl) 1.Tính chất *DD HCl trong suốt, nồng độ đậm đặc nhất là ~ 37%, dễ bay hơi. *Axit HCl có những tính chất hoá học chung của một axit mạnh -Làm quỳ tím hoá đỏ -Tác dụng với kim loại giải phóng H2 -Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối và nước -Tác dụng với muối (bài sau) 2.ứng dụng -Điều chế các muối clorua -Làm sạch bề mặt kim loại -Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn -Chế biến thực phẩm, dược phẩm.. B.Axit sunfuric (H2SO4) I.Tính chất vật lí -Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, nặng hơn nước, không bay hơi, tan tốt trong nước toả nhiều nhiệt. -Khi pha loãng axit này cần cho từ từ vào nước, khuấy đều. II.Tính chất hoá học. 1.Tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng. Mang đủ các tính chất hoá học chung của axit. - Làm quỳ tím hoá đỏ -Tác dụng với kim loại giải phóng H2 -Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối và nước -Tác dụng với muối (bài sau) III. Hưỡng dẫn về nhà ? Cho các chất: FeO; Fe; SO3; Fe(OH)3 chất nào tác dụng được với: a.Dung dịch HCl b.Dung dịch H2SO4 loãng c.Dung dịch NaOH Viết các phương trình phản ứng xảy ra Đọc trước phần sau. Làm bt SGK, bài 4.5; 4.6; 4.7 SBT Ngày soạn: 25 / 9 / 2007 Ngày dạy: 29/ 9 / 2007 Tiết 7 Tên bài: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾP) A.Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài day. -Học sinh biết được H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra những phương trình phản ứng cho những tính chất này. -Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. -Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong đời sống, sản xuất; nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit này trong công nghiệp. -Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, làm các bài tập định lượng. II Chuẩn bị Giáo viên: Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc; Cu, dd BaCl2; Na2SO4; dd HCl; dd NaCl; dd NaOH - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, ống hút. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp .I. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tính chất hoá học của H2SO4loãng, viết phương trình phản ứng minh hoạ II. Bài mới ? Vậy H2SO4 đặc có những tính chất nào khác Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Gv cho học sinh làm thí nghiệm đối chứng. GV hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm theo nhóm. ? Nêu hiện tượng xảy ra ? Em có nhận xét gì về phản ứng của H2SO4 đặc nóng với Cu Học sinh tìm hiểu thông tin SGK ? Viết phương trình phản ứng xảy ra? -Gv thông báo thêm: Gv biểu diễn thí nghiệm ? Nêu hiện tượng xảy ra Học sinh đọc thông tin SGK rút ra nhận xét. Gv giới thiệu thêm bọt khí sinh ra. ? Ngoài ra H2SO4 đặc còn hút nước của những loại chất nào- Gv giảng giải thêm. Học sinh khi làm những thí nghiệm này phải cẩn thận. Học sinh quan sát hình 12 SGK nêu ứng dụng của H2SO4 Gv giảng giải về quá trình sx H2SO4 Học sinh ghi lại các phương trình phản ứng. Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm: Thí nghiệm +Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1 +Cho 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2 +Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2 ? Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết các phương trình phản ứng. Hiện tượng: cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng ? Em rút ra NX gì qua 2 thí nghiệm trên Học sinh vân dụng để giải bài tập 3 SGK 2.Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng. a.Tác dụng với kim loại *Thí nghiệm: Cách tiến hành SGK *Hiện tượng: -ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì -ống nghiệm 2 thì Cu bị tan ra, dd chuyển sang màu xanh và có khí không màu, mùi hắc thoát ra. *Nhận xét: H2SO4 đặc nóng đã tác dụng với Cu sinh ra SO2 và dd CuSO4 -PTPƯ Cu + 2H2SO4® CuSO4 + SO2 + 2H2O Ngoài tác dụng với Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều kim loại khác không giải phóng H2SO4. b.Tính háo nước. *Thí nghiệm SGK *Hiện tượng: màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng rồi màu nâu, cuối cùng là màu đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. *Nhận xét: Chất rắn màu đen là C, H2SO4 đặc đã loại H, O ra khỏi đường dưới dạng lấy đi các phân tử nước. C12H22O11 H2SO4 đặc 12C + 11H2O III.ứng dụng (SGK) IV. Sản xuất axit sunfuric Nguyên liệu: S hoặc FeS2 Các công đoạn chính: +SX khí sunfuro S + O2 ® SO2 +Sx lưu huỳnh trioxit SO2 +1.2 O2 ® SO3 +SX H2SO4 SO3 +H2O ® H2SO4 V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat Thí nghiệm PTPƯ BaCl2 + H2SO4® BaSO4 + 2HCl BaCl2 + Na2SO4® BaSO4 + 2NaCl *Nhận xét: Có thể nhận biết gốc sunfat bằng dd muối của Ba hoặc dd Ba(OH)2 III. Hướng dẫn học ở nhà -Học sinh đọc kết luận chung SGK Đọc trước bài sau, làm các bt trong phần luyện tập Làm các bt SGK ______________________ Ngày soạn: 30 / 9/ 2007 Ngày dạy: 1 / 10 / 2007 Tiết 8 LUYỆN TẬP Tên bài: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài day. -Học sinh ôn tập tính chất hoá học của oxit, axit -Rèn kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị -Giáo viên: Sơ đồ tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit. Tính chất hoá học của axit ( chuẩn bị trước lên bảng) Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. Làm việc nhóm B. Phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ: ( không) II.Bài mới 1. Vào bài: (1’) Để nhớ lại tính chất hoá học và mối quan hệ giữa các hợp chất đã học từ đầu lớp 9 các em vào tiết học : “Luyện tập” 2. Các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi GV cho học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành sơ đồ ? Với mỗi mũi tên hãy viết phương trình hoá học minh hoạ. Học sinh báo cáo kết quả, học sinh khác nhận xét, bổ sung. Lần lượt từng học sinh lên bảng viết các phương trình phản ứng. GV nhận xét bổ sung. Gv làm việc tương tự phần trên. *. Đề bài : Có những oxit sau, chất nào tác dụng được với: +Nước +Axit clohidric +Natri hidroxit Viết các phương trình phản ứng? Gv cho Học sinh đọc bài tập 1 SGK Gv cho học sinh chuẩn bị 1 phút, gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 ý. Học sinh khác nhận xét, Gv nhận xét Gv cho Học sinh đọc bài tập 4 SGK ? Viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4 theo 2 cách SGK ? Vậy cùng một lượng H2SO4 điều chế theo cách nào sẽ thu được nhiều CuSO4 hơn, giải thích? I. Kiến thức cần nhớ : (15’) 1.Tính chất hoá học của oxit. ( Sgk) 2.Tính chất hoá học của axit ( Sgk) II.Bài tập Bài 1: Gải Các chất phản ứng với nước: SO2; Na2O; CaO; CO2. Các chất phản ứng với HCl: Na2O; CaO; CuO Các chất phản ứng với Natri hidroxit: CO2; SO2. Bài 4.SGK Các phương trình phản ứng: CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O (1) Cu + 2H2SO4® CuSO4+ SO2+ 2H2O (2) III. Hướng dẫn về nhà : 5’) -Gv hưỡng dẫn học sinh bài tập 3,5. SGK Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị tường trình ra giấy Tìm vài viên vôi sống mới ra lò mang cho tiết sau. Làm bt còn lại SGK, sách BT. Ngày soạn: 3/ 10 / 2007 Ngày dạy: 6 / 10 / 2007 Tiết 9 THỰC HÀNH Tên bài: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA O

File đính kèm:

  • docGA HOA 9 KI 1.doc