Bài giảng Tiết 1 ôn tập hoá 8a

Học sinh biết được:

 1) Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức hoá học.

 2) Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

 3) Vận dụng lý thuyết để làm các bài tập định tính và định lượng

doc147 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 ôn tập hoá 8a, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục chiêm hoá Trường thcs Vinh Quang Giáo án ( Môn: hoá 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Tổ: Sinh - Hoá - Địa Năm học: 2008- 2009 Hoá học 9 ----------&---------- Tuần Tiết Tên bài Ôn tập đầu năm Tính chất hoá học của ôxit. Khái quát về sự phân loại ôxit Một số ôxit quan trọng (tiết 1) Một số ôxit quan trọng (tiết 2) Tính chất hoá học của axit Một số axit quan trọng (tiết 1) Một số axit quan trọng (tiết 2) Luyện tập: Tính chất hoá học của ôxit và axit Thực hành: Tính chất hoá học của ôxit và axit Tính chất hoá học của bazơ Một số bazơ quan trọng (tiết 1) Một số bazơ quan trọng (tiết 2) Kiểm tra viết Tính chất hoá học của muối Một số muối quan trọng Phân bón hoá học Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Luyện tập: Chương I Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối Tính chất vật lý chung của kim loại Tính chất hoá học của kim loại Dãy hoạt động hoá học của kim loại Nhôm Sắt Kiểm tra viết Hợp kim sắt: Gang, thép Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Luyện tập chương II Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt Tính chất chung của phi kim Clo (tiết 1) Clo (tiết 2) Các bon Các ôxit của cácbon Ôn tập học kỳ I (bài 24) Kiểm tra học kỳ I Axit cácboníc và muối cácbonát Silic. Công nghiệp silicát Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 1) Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 2) Luyện tâp chương III Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Mêtan Etylen Axetilen Kiểm tra viết. Benzen Dầu mỏ và khí thiên nhiên Nhiên liệu Luyện tập chương IV Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrôcácbon Rượu Etylíc Axit axetíc. Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylíc và axit axetíc (tiết 1) Axit axetíc. Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylíc và axit axetíc (tiết 2) Chất béo Luyện tập: Rượu etylíc, axit axetíc và chất béo Thực hành: Tính chất của rượu và axít Kiểm tra viết Glucozơ Saccarozơ Tinh bột và xenlulozơ Prôtein Polime (tiết 1) Polime (tiết 2) Thực hành: Tính chất của Gluxit Ôn tập cuối năm (tiết 1) Ôn tập cuối năm (tiết 2) Kiểm tra cuối năm. Soạn:05/ 09/ 2007 Giảng: Tiết 1 ôn tập hoá 8 A.Mục tiêu: Học sinh biết được: 1) Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức hoá học. 2) Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 3) Vận dụng lý thuyết để làm các bài tập định tính và định lượng. B.Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Phiếu học tập. 2) Học sinh: Ôn tập. C.Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động 1: ( 5 phút ) Giáo viên: Nhắc lại nội dung chính của SGK hoá 8: + Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8. + Giới thiệu chương trình lớp 9. I) Những khái niệm và nội dung kiến thức cơ bản ở lớp 8. 1) Quy tắc hoá trị: a b VD: Trong hợp chất AxBy thì: x.a = y.b 2) Ký hiệu hoá học, công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tố thường gặp. 3) Khái niệm và công thức chung của: ôxit, axit, bazơ, muối. - ôxit: RxOy - axit : HnA - Bazơ: M(OH)m - Muối: MnAm. 4) Cách gọi tên các loại hợp chất vô cơ. 5) Tên gọi một số gốc axit. Hoạt động 2: ( 10 phút ) Giáo viên: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? ? Giải thích các ký hiệu trong các công thức trên? ? Giải thích dA/H2 ? ? Giải thích: Cm , n, V, C%, mct , mdd …? II) Các công thức thường dùng. 1) n = đ m = n . M M = nkhí = đ V = n . 22.4 ( V là thể tích khí đo ở đktc) 2) dA/H2 = = (trong đó A là chất khí hoặc A ở thể hơi) dA/KK = 1) CM = C% = .100% Hoạt động 3: ( 25 phút ) Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3. ? Nhắc lại các bước làm bài tập tính theo công thức hoá học ? HS: Các bước làm bài tập tính theo công thức hoá học: + Tính khối lượng mol. + Tính % các nguyên tố. ? Các nhóm hãy vận dụng để làm bài tập 1? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 3 phút để làm bài tập này. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có). GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%; %S = 22,54% ; còn lại là ôxi. Hãy xác định công thức của A. ? Nêu các bước làm bài tập tính theo công thức hoá học ? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 2 phút để làm bài tập này. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập 3: Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. b) Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl đã dùng). ? Nhắc lại các bước làm bài tập tính theo phương trình hoá học? HS: Các bước làm bài tập tính theo phương trình hoá học. + Đổi số liệu của đề bài (nếu cần) + Viết phương trình hoá học. + Lập tỷ lệ về số mol của các chất trong phản ứng (hoặc tỷ lệ về khối lượng, về thể tích…) + Tính toán để ra kết quả. ? Các nhóm hãy vận dụng để làm bài tập 3? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 5 phút để làm bài tập này. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập 4: Hoà tan m1 gam Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc, thu được 0,896 lít khí (ở đktc). a) Tính m1 và m2 . b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. ? Cách tiến hành làm bài tập 4 có gì khác bài tập 3? GV: Chốt lại cách làm bài tập 4. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 5 phút để làm bài tập này. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? III) Bài tập. 1) Bài tập tính theo công thức hoá học. Bài tập 1: MNH4NO3 = 14. 2 + 1. 4 + 16. 3 = 80 gam. %N = . 100% = 35% %H = 5% %O = 60% Bài tập 2: Giả sử công thức của A là NaxSyOz ta có: .100% = 32,39% đ 23x = đ x= 2 .100% = 22,54 đ y = = 1 %O = 100% - (32,39% + 22,5%) = 45,07% đ . 100% = 45,07% đ z = = 4 => Công thức phân tử của hợp chất A là: Na2SO4. 2) Bài tập tính theo phương trình hoá học. Bài tập 3: nFe = = = 0,05 (mol) PTHH: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư 1mol : 2mol : 1mol : 1mol a) nHCl = 2. nFe = 0,1 (mol) đ VddHCl = = 0,05 (lít) b) nH2 = nFe = 0,05 (mol) đ VH2 = 0,05. 22,4 = 1, 12 (lít) c) Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 theo phương trình. nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol) đ Vddsau phản ứng = VddHCl = 0,05 (lít) đ ta có: CMFeCl2 = = = 1M Bài tập 4: nH2 = = 0,04 (mol) PTHH: Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2ư 1mol : 2mol : 1mol : 1mol Theo phương trình: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,04 (mol) nHCl = 2. nH2 = 2. 0,04 = 0,08 (mol) m1= mZn = 0,04 ´ 65 = 2,6 (gam) mHCl = 0,08 ´ 36,5 = 2,92 (gam) m2 = mddHCl = ´ 100% = = 20 (gam) Dung dịch sau phản ứng có ZnCl2: mZnCl2 = 0,04 ´ 136 = 5,44 (gam) mddsaupư = 2,6 + 20 – 0,04´ 2 mddsaupư = 22,52 (gam) đC%ZnCl2=´100% = 24,16% Hoạt động 4: ( 5 phút ) Dặn dò – Bài tập về nhà. + Ôn lại khái niệm ôxit, phân biệt kim loại và phi kim để phân biệt các ôxit. + Làm các bài tập vào vở. + Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: ................................................................. Soạn:05/ 09/ 2007 Giang: Tiết : 2 Chương I : Các loại hợp chất vô cơ Bài 1: Tính chất hoá học của ôxit Khái quát về sự phân loại ôxit. A.Mục tiêu: 1) Học sinh biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất. 2) Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và ôxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 3) Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B.Chuẩn bị: Giáo viên: Mỗi nhón 1 bộ thí nghiệm. + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 4 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. + Hoá chất: CuO, CaO, H2O, dd HCl, quỳ tím. + Phiếu học tập. 2) Học sinh: C.Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động 1: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm oxit bazơ, ôxit axit? GV: Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm như sau: + Cho vào ống nghiệm 1a: bột CuO màu đen. + Cho vào ống nghiệm 2a: mẩu vôi sống CaO. + Thêm vào mỗi ống nghiệm 1- 2 ml nước, lắc nhẹ. + Dùng ống hút, hút dung dịch ở 2 ống nghiệm trên nhỏ vào 2 mẩu giấy quỳ tím và quan sát. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Các nhóm quan sát, rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng minh hoạ? GV: Một số ôxit bazơ tác dụng với nước thường gặp ở chương trình lớp 9 là: Na2O, CaO, K2O, BaO… ? Các em hày viết phương trình phản ứng của các ôxit bazơ trên với nước ? HS: Na2O + H2O đ 2NaOH K2O + H2O đ 2KOH BaO + H2O đ Ba(OH)2 GV: Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm như sau: + Cho vào ống nghiệm 1b: bột CuO màu đen. + Cho vào ống nghiệm 2b: mẩu vôi sống CaO. + Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 đ 3 ml dung dịch HCl, lắc nhẹ và quan sát, nhận xét hiện tượng. GV: Hướng dẫn học sinh so sánh màu sắc của phần dung dịch thu được ở ống nghiệm 1b và ống nghiệm 1a. ống nghiệm 2b vơí ống nghiệm 2a. GV: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng (II) clorua. GV: Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng. GV: Gọi 1 học sinh nêu kết luận. GV: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: Một số ôxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O…tác dụng với ôxit axit tạo thành muối. GV: Hướng dẫn học sinh cách viết phương trình phản ứng. GV: Gọi 1 học sinh nêu kết luận. GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng. + Hướng dẫn để học sinh biết được các gốc axit tương ứng với các ôxit axit thường gặp: VD: ôxit axit Gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 = PO4 GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 đ hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng. GV: Thuyết trình. Nếu thay CO2 bằng những ôxit axit khác như SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng tương tự. GV: Gọi 1 học sinh nêu kết luận. GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá học của ôxit axit và ôxit bazơ ? GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập1: Cho các ôxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. a) Gọi tên, phân loại các ôxit trên (theo thành phần) b) Trong các ôxit trên chất nào tác dụng được với : + Nước ? + Dung dịch H2SO4 ? + Dung dịch NaOH ? Viết phương trình phản ứng xảy ra. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 3 phút để làm bài tập này. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? GV: Gợi ý: ôxit nào tác dụng được với dung dịch bazơ. I) Tính chất hoá học của ôxit. 1) Tính chất hoá học của ôxit bazơ: a) Tác dụng với nước. + PTHH: CaO + H2O đ Ca(OH)2 (r) (l) (Đoàn Đội) + Kết luận: Một ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) b) Tác dụng với axit: + PTHH: CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O (màu đen) (Đoàn Đội) (Đoàn Đội màu xanh) CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O (màu trắng) (Đoàn Đội) (không màu) + Kết luận: ôxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với ôxit axit: + PTHH: BaO + CO2 đ BaCO3 (r) (k) (r) + Kết luận: Một số ôxit bazơ tác dụng với ôxit axit tạo thành muối. 2) Tính chất hoá học của ôxit axit. a) Tác dụng với nước. + PTHH: P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 + Kết luận: Nhiều ôxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. b) Tác dụng với bazơ. + PTHH: CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) + Kết luận: ôxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với 1 số ôxit bazơ (tương tự) Bài tập 1 : + ôxit bazơ: K2O ( kali oxit) Fe2O3 ( Sắt III oxit) + ôxit axit : SO3 (Lưu huỳnh trioxit) P2O5 (Đi phốt pho pentoxit) b) + Những ôxit tác dụng được với nước là: K2O, SO3, P2O5. K2O + H2O đ 2KOH SO3 + H2O đ H2SO4 P2O5 + H2O đ 2H3PO4. + Những ôxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: K2O, Fe2O3 K2O + H2SO4 đ K2SO4 + H2O Fe2O3+ 3H2SO4đ Fe2(SO4)3+3H2O. + Những ôxit tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO3, P2O5. SO3+ 2NaOH đ Na2SO4 + H2O P2O5+ 6NaOH đ 2Na3PO4 + 3H2O. Hoạt động 2: GV: Giới thiệu: Dựa vào tính chất hoá học, người ta chia ôxit thành 4 loại... GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho từng loại. II) Khái quát về sự phân loại ôxit. 1) ôxit bazơ: là những ôxit tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Na2O, MgO... 2) ôxit axit: là những ôxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO2, SO3, CO2... 3) ôxit lưỡng tính: là những ôxit tác dụng được với dung dịch bazơ và dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO. 4) ôxit trung tính (ôxit không tạo muối): là những ôxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. Ví dụ: CO, NO... Hoạt động 3: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Bài tập 2: Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có nồng độ CM. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính CM của dung dịch HCl đã dùng. GV: Yêu cầu học sinh học sinh nghiên cứu bài tập. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? III) Luyện tập. Bài tập 2: nMgO = = 0,2 (mol) a) PTHH: MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O b) Theo phương trình: nHCl = 2nMgO = 2. 0,2 = 0,4 (mol) đ CM dd HCl = = = 2 M. Dặn dò – Bài tập về nhà. + Học bài. + Làm các bài tập vào vở. + Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------- Soạn:08/ 09/ 2007 Giảng: Tiết : 3 Một số ôxit quan trọng a. canxi ôxit. A.Mục tiêu: 1) Học sinh hiểu được tính chất hoá học của canxi ôxit (CaO). 2) Biết được các ứng dụng của CaO. 3) Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 4) Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học. B.Chuẩn bị: Giáo viên: + Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4, CaCO3. + Dụng cụ: ống nghiệm , cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, 2) Học sinh: C.Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Nêu tính chất hoá học của ôxit bazơ, viết phương trình phản ứng minh hoạ? (yêu cầu học sinh viết lên góc bảng phải) ? Chữa bài tập số 1? GV: Gọi học sinh lớp nhận xét đ đánh giá, cho điểm. Bài tập 1: a) Những ôxit tác dụng được với nước là: CaO, SO3. CaO + H2O đ Ca(OH)2 SO2 + H2O đ H2SO4 . b) Những ôxit tác dụng được với dung dịch HCl là: CaO, Fe2O3. CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O. c) Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO3. 2NaOH + SO3 đ Na2SO4 + H2O. Hoạt động 2: GV: Khẳng định: CaO thuộc loại ôxit bazơ, nó có tính chất của ôxit bazơ. GV: Yêu cầu học sinh quan sát mẩu CaO và nêu các tính chất vật lý cơ bản. GV: Chúng ta thực hiện 1 số thí nghiệm chứng minh các tính chất của CaO. GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm: + Cho 2 mẩu CaO vào ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2. + Nhỏ nước từ từ vào ống nghiệm 1, sau đó dùng đũa thuỷ tinh trộn đều. + Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm thứ 2. GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1 đ viết phương trình phản ứng. GV: Phản ứng CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi. + Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan gọi là dung dịch bazơ. + CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 2 đ viết phương trình phản ứng. GV: Thuyết trình. Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3. GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận. I) Canxi ôxit có những tính chất hoá học nào 1) Tính chất vật lý. CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C) 2) Tính chất hoá học. a) Tác dụng với nước. PTHH: CaO + H2O đ Ca(OH)2. b) Tác dụng với axit. CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O. c) Tác dụng với ôxit axit. CaO + CO2 đ CaCO3 (r) (k) (r) => Kết luận: Canxi ôxit là ôxit bazơ. Hoạt động 3: GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. ? Nêu ứng dụng của canxi ôxit? II) ứng dụng của canxi ôxit. (SGK) Hoạt động 4: GV: Trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? GV: Thuyết trình về các phản ứng hoá học xảy ra trong lò nung vôi. + Học sinh viết phương trình phản ứng đ Phản ứng toả nhiều nhiệt. + Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống. GV: Gọi học sinh đọc bài “Em cần biết” III) Sản xuất canxi ôxit. + Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi (CaCO3) và chất đốt (than đá, củi, dầu) + Phương trình phản ứng: C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2. Hoạt động 5: GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau: HS: Học sinh trao đổi nhóm hoàn thành bài tập vào vở. Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 GV: Gọi học sinh lớp nhận xét đ đánh giá, cho điểm. GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập 2: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập phân biệt theo các bươc sau: + Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm. + Trình bày cách làm (nêu rõ hiện tượng có thể phân biệt các chất) và viết phương trình phản ứng. HS: Hoàn thành bài tập. HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả đ nhóm khác bổ sung. GV: Thông báo kết quả đúng để học sinh tự sửa chữa, nếu cần. Luyện tập: Bài tập 1: CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O đ Ca(OH)2 CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O CaO + 2HNO3 đ Ca(NO3)2 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3. Bài tập 2: + Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và mẫu thử ra ống nghiệm. + Rót nước vào các ống nghiệm và lắc đều. - Nếu thấy chất rắn không tan là SiO2. + Nhúng quỳ tím vào phần dung dịch thu được ở 2 ống nghiệm còn lại. - Nếu quỳ tím chuyển thành màu xanh thì dung dịch là Ca(OH)2. Vậy chất bột ban đầu là CaO. - Nếu quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì dung dịch là H3PO4 . Vậy chất bột ban đầu là P2O5. + PTHH: CaO + H2O đ Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4. Dặn dò – Bài tập về nhà. + Học bài. + Làm các bài tập vào vở. + Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: Soạn:15/ 09/ 2007 Giảng: Tiết : 4 Một số ôxit quan trọng (Tiếp) B. Lưu huỳnh điôxit (so2) A.Mục tiêu: 1) Học sinh biết được các tính chất của SO2. 2) Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 3) Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học. B.Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Phiếu học tập. 2) Học sinh: ôn tập về tính chất hoá học của ôxit. C.Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Em hãy nêu tính chất hoá học của ôxit axit và viết các phương trình phản ứng minh hoạ? (yêu cầu học sinh viết lên góc bảng) ? Chữa bài tập 4 SGK. GV: Gọi học sinh lớp nhận xét đ đánh giá, cho điểm. Hoạt động 2: GV: Giới thiệu các tính chất vật lý. GV: Giới thiệu: lưu huỳnh điôxit có tính chất hoá học của ôxit axit. (phần kiểm tra bài cũ) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại từng tính chất và viết phương trình phản ứng minh hoạ. GV: Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. ? Đọc tên axit: H2SO3? GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit. GV: Gọi 2 học sinh lên viết phản ứng 2 và 3. GV: Gọi 1 học sinh đọc tên các muối được tạo thành ở 3 phản ứng trên. GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2. I) lưu huỳnh điôxit có những tính chất gì ? 1) Tính chất vật lý. (SGK) 2) Tính chất hoá học. a) Tác dụng với nước. SO2 + H2O đ H2SO3 (axit sufurơ) b) Tác dụng với dung dịch bazơ. SO2 + Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) c) Tác dụng với ôxit bazơ. SO2 + Na2O đ Na2SO3 (k) (r) (r) SO2 + BaO đ BaSO3 (k) (r) (r) => Kết luận: Lưu huỳnh điôxit là ôxit bazơ. Hoạt động 3: GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2. Giáo viên: SO2 được dùng để tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu. II) lưu huỳnh điôxit có những ứng dụng gì ? + Dùng để sản xuất axit H2SO4. + Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. + Dùng làm chất diệt mấm, mối... Hoạt động 4: GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây: a) Đẩy nước. b) Đẩy không khí (úp bình thu). c) Đẩy không khí (ngửa bình thu) đ Giải thích. GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp. GV: Gọi học sinh viết phương trình phản ứng. III) Điều chế lưu huỳnh điôxit. 1) Trong phòng thí nghiệm. a) Muối sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) + PTHH: Na2SO3+ H2SO4đ Na2SO4+ H2O + SO2 + Cách thu: Đẩy không khí (ngửa bình thu) b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu. 2) Trong công nghiệp: + Đốt lưu huỳnh trong không khí. + PTHH: S + O2 SO2 (r) (k) (k) 4FeS2 + 11O2 đ 2Fe2O3 + 8SO2 (r) (k) (r) (k) Hoạt động 5: + Nhắc lại nội dung chính của bài. + Làm bài tập 1/11 SGK. + GV: Phát phiếu học tập, yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập . Bài tập 2: Cho 12,6 gam natrisufit tác dụng với 200 ml dung dịch axit H2SO4. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra (ở đktc). c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 3 phút để làm bài tập này. GV: Gọi học sinh lớp nhận xét đ đánh giá, cho điểm. Luyện tập. Bài tập 1: (Bài tập 1:/11SGK) 1) S + O2 SO2 2) SO2+ Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2o 3) SO2 + H2O đ H2SO3 4) H2SO3+Na2O đ Na2SO3 + H2O 5) Na2SO3+ H2SO4đ Na2SO4+ H2O+ SO2 6) SO2+2NaOH đ Na2SO3 + H2O. Bài tập 2: a) Na2SO3+ H2SO4đ Na2SO4+ H2O +SO2 nNaSO= = 0,1 (mol) b) Thep phương trình phản ứng: nHSO= nSO= nNaSO= 0,1 (mol) đ CM(HSO) = = = 0,5M c) VSO= n. 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít) Dặn dò – Bài tập về nhà. + Học bài. + Làm các bài tập vào vở. + Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: Soạn:16/ 09/ 2007 Giảng: Tiết : 5 Tính chất hoá học của axit. A.Mục tiêu: 1) Học sinh biết được các tính chất hoá học chung của axit. 2) Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối. 3) Tiếp tục rèn kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình phản ứng. B.Chuẩn bị: Giáo viên: + Phiếu học tập, bảng phụ. + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. + Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, Zn (Al), dd CuSO4, dd NaOH, Fe2O3, quỳ tím. 2) Học sinh: Ôn lại định nghĩa axit. C.Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Định nghĩa, viết công thức chung của axit. ? Hai học sinh chữa bài tập 2 SGK. GV: Gọi học sinh lớp nhận xét đ đánh giá, cho điểm. Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm. Nhỏ 1 giọt dd axit HCl vào mẩu quỳ tím đ quan sát và nêu nhận xét. GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dung dịch axit. Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịnh không màu: NaCl, NaOH, HCl. HS: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? GV: Hướng dẫn các nhóm học sinh làm thí nghiệm. + Cho 1 ít kim loại Al (Fe, Mg, Zn...) vào ống nghiệm 1. + Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm 2. + Nhỏ 1 đ 2 m dung dịch HCl (H2SO4 loãng) voà ống nghiệm và quan sát. GV: Gọi 1 học sinh nêu hiện tượng và nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng giữa Al, Fe với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng. GV: Gọi 1 học sinh nêu kết luận. GV: Lưu ý axit HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng khí H2. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. + Lấy một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1đ 2 ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái, mầu sắc. + Lấy 1 đ 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phênolphtalêin vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, mầu sắc. GV: Gọi 1 học sinh nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. GV: Gọi học sinh nêu kết luận. GV: Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản ứng trung hoà. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của ôxit bazơ và viết phương trình phản ứng của ôxit bazơ với axit. GV: Giới thiệu tính chất 5. I) Tính chất hoá học. 1) Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 2) Tác dụng với kim loại. + PTHH: 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2ư (r) (dd) (dd) (k) Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2ư (r) (dd) (dd) (k) + Kết luận: Dung dịch axit tác dụng được

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 k I.doc
Giáo án liên quan