1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết KHHH, lập CTHH, viết và lập PTHH.
- Làm các dạng bài tập tính theo PTHH.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về C¬M, C%.
39 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập hoá học khối lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/8/2012
Ngày giảng: 14/8/2012
Tiết 1: ÔN TẬP HOÁ HỌC 8
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết KHHH, lập CTHH, viết và lập PTHH.
- Làm các dạng bài tập tính theo PTHH.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%.
3. Thái độ:
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản lớp 8.
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(không)
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:ÔN CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN(15/)
- Ng/tử là gì? Ng/tử gồm có các loại hạt nào, nêu đặc điểm của từng loại hạt?
- Ng/tố hh là gì? Thế nào là ng/tử khối?
Phân tử là gì ? PTK là gì ? cách tính ptk của một chất hợp chất?
- Thế nào là đơn chất - hợp chất?
- Hoá trị là gì ? Nêu quy tắc hoá trị?
- Thế nào là Axit - Bazơ - Oxit - Muối?
- Dung dịch là gì ? Nồng độ dung dịch, nồng độ C%, nồng độ mol?
Hoạt động 2:CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN(25/)
Bài 1.
a, Em hãy viết công thức của hợp chất có tên sau đây: Kali cacbonat, LưuhuỳnhtriOxit, ĐồngIIoxit,AxitSunfuric, MagieOxit,
Natrihiđroxit, Magieclorua, SắtIII hiđroxit
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
b, Em hãy phân loại các hợp chất trên, và cho biết tên.
HS: Hoàn thành vào vở.
Bài 2. Hoàn thành phương trình p/ứng.
a, P + O2 - -> ?
b, Fe + O2 - -> ?
c, CuO + H2 - -> ? + H2O
d, NaOH + H2SO4 - -> ? + H2O
GV: Yêu cầu HS làm vào vở
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
Bài 3. Hoà tan 2,8g Fe bằng dd AxitClohiđric 2M vừa đủ.
a, Tính thể tích HCl cần dùng.
b, Tính thể tích khí thoát ra (ĐKTC).
c, Tính nồng độ mol của dd thu được coi thể tích dd trước và sau p/ứ = nhau
GV: Gọi HS nhắc lại dạng bài tập.
- Em hãy nhắc lại các bước chính của bài tập tính theo phương trình?
I. ÔN CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
HS: Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1
- CTHH của các hợp chất
K2CO3 , SO3 , CuO , H2SO4 , MgO, NaOH , MgCl2 , Fe(OH)3
- Phân loại và đọc tên.
Bài 2
a, 4P + 5O2 2P2O5
b, 3Fe + 2O2 Fe3O4
c, CuO + H2 Cu + H2O
d, 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Bài 3
Theo phương trình.
a, nHCl = 2.nFe = 2.0,05 = 0,1mol
-> VddHCl = 0,1: 2 = 0,05 lít
b, nH2 = nFe = 0,005 mol
-> V H2 = 0,005.22,4 =0,112 lít
c, Dung dịch thu được là FeCl2
Theo pt n FeCl2 = nFe =0,005mol
-> V FeCl2 = 0,005 : 0,05 = 0,1M
4. Tông kết và hướng dẫn học bài(4/)
a. Tổng kết
GV nhắc lại môt số kiến thức trọng tâm ở lớp 8
b. Hướng dẫn học bài.
- Dặn HS ôn lại các kiến thức trọng tâm: lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH, PTHH, tính chất của 1 số chất cụ thể...
- Ôn lại khái niệm Oxit, tính chất hoá học của Nước.
- Đọc bài mới.
Ngày soạn: 14/8/2012
Ngày giảng: 17/8/2012
Chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2 – Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hóa học: Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ; oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Sự phân loại oxit.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hoá học của một số oxit.
- Nhận biết một số oxit cụ thể.
- Tính % khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV:
- Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5
- Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ
HS: CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8.
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(4/)
- Thế nào là Axit - Bazơ - Oxit - Muối?Cho ví dụ?
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit(25/)
Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học: Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ; oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác dụng với nước? ( Hiện tượng và kết luận)
- Hãy viết PTHH?
GV: Cho một ít CuO t/d với H2O em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO … t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan)
- Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước?
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm
Cho một ít CuO vào ống nghiệm
- Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO?
Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ
- Quan sát hiện tượng ?
- Nêu nhận xét ? Viết PTHH?
- GV một số oxit khác như CaO , Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự( trừ oxit của kim loại kiềm)
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác dụng với CO2 tạo thành muối
- Hãy viết PTHH?
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan.
GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước
- Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 … tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng.
GV: kết luận :
GV: Điều chế trước CO2
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mởp nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
- Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 …cũng có phản ứng tương tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì?
- Hãy viết các PTHH minh họa?
BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit(10/)
Mục tiêu: Biết phân loại oxit.
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK
- Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại axit?
Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
ZnO+2NaOH+H2O Na2(Zn(OH)2)4
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ
I. Tính chất hóa học của oxit
Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
Tác dụng với nước:
CaO + H2O Ca(OH)2
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm
Tác dụng với axit:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit axit :
CaO + CO2 CaCO3
BaO + SO2 BaSO3
Một số bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với axit tạo thành muối
oxit axit có những tính chất nào?
Tác dụng với nước:
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2)
Tác dụng với bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 +H2O
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 + BaO BaSO3
II. Khái quát về sự phân loại oxit
- Oxit axit (CO2, SO2, SO3, P2O5,N2O)
- Oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO, CaO, CuO, FeO, FeO3)
- Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO)
-Oxit trung tính ( CO, SO, NO, N2O)
4. Tông kết và hướng dẫn học bài(5/)
a. Tổng kết
- Làm BT số 3
b. Hướng dẫn học bài.
- Học bài và làm BT số 1,2,4,5,6
Ngày soạn: 19/8/2012
Ngày giảng: 21/8/2012
Tiết 3 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT BAZƠ QUAN TRỌNG
A. CAN XI OXIT(CaO)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất, ứng dụng, điều chế CaO.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hoá học của CaO.
- Nhận biết một số oxit cụ thể.
- Tính % khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV:
+ Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 1ống hút
+ Hoá chất: CaO , dd HCl, dd H2SO4 ,nước cất.
HS: Một chậu nước
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(4/)
- HS1,2: BT1, 3 - SGK tr:6 .
- HS3: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Lấy ví dụ minh
hoạ.
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất nào?(20/)
Mục tiêu: Biết được tính chất của can xioxit.
GV : Đưa CaO : n/x màu sắc trạng thái.
- Canxi oxit thuộc loại oxit gì?
GV: CaO có đầy đủ t/chh của oxit bazơ.
- Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ?
TN 1 : Cho mẩu CaO vào ống nghiệm. nhỏ nước cất vào CaO và trộn đều.
- Quan sát, nhận xét hiện tượng ?
GV : Phản ứng gọi là phản ứng tôi vôi.
- Liên hệ phản ứng tôi vôi, viết ptpư?
GV: Giải thích về độ tan của Ca(OH)2
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm sau đó nhỏ từ từ 1 – 2 ml dd HCl.
- Quan sát, nhận xét ?
-Viết phương trình phản ứng ?
- Dựa vào phản ứng này ứng dụng làm gì?
- Để mẩu nhỏ CaO trong không khí sau một thời gian chất rắn không tan trong nước, giải thích?
- Viết phương trình phản ứng?
- Kết luận chung về CaO?
Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì?(5/)
Mục tiêu: Biết được ứng dụng của CaO.
- Từ những tính chất hoá học của CaO và bằng sự hiểu biết của em, hãy nêu những ứng dụng của CaO trong đời sống sản xuất, môi trường?
- HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Sản xuất Canxi oxit như thế nào?(7/)
Mục tiêu: Biết cách điều chế CaO
GV: Cho HS liên hệ quy trình sản xuất vôi ở địa phương.
- Nhiên liệu, chất đốt thường dùng?
- Viết PTPƯ xẩy ra trong lò nung vôi?
GV: Gới thiệu quy trình sản xuất vôi theo sơ đồ lò nung vôi công nghiệp.
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
1. Tính chất vật lý
CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở to cao 25850C.
2. Tính chât hóa học
a) Tác dụng với nước.
+ Hiện tượng : phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
+ N/ xét:Chất rắn mầu trắng là Ca(OH)2
CaO + H2O Ca(OH)2
b) Tác dụng với axit
+ Hiện tượng CaO tan trong dd HCl, phản ứng toả nhiệt, tạo ra dd trong suất.
+ Nhận xét : dd không mầu là CaCl2 tan trong nước.
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
CaO dùng để khử đất chua,
c) Tác dụng với oxit axit.
Trong không khí có CO2.
CaO + CO2 CaCO3
CaCO3 không tan trong nước.
KL : CaO là Oxit bazơ
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
+Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học.
+ Dùng để khử chua, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.
III. Sản xuất Canxi oxit như thế nào?
1. Nguyên liệu.
+ Đá vôi, chất đốt ( than, củ, khí thiên nhiên….)
2. Các phản ứng hoá học.
C + O2 CO2
CaCO3 CaO + CO2
4. Tông kết và hướng dẫn học bài(5/)
a. Tổng kết
- CaO là oxit gì ? Có những tính chất hoá học nào. Nêu ứng dụng chính của CaO?
Bài tập : Bằng pp hoá học nhận biết: a) CaO và Na2O b) CaO và CaCO3
b. Hướng dẫn học bài.
- Học bài và làm BT : 1, 2, 3, 4 ( SGK Tr : 9 )
Ngày soạn: 21/8/2012
Ngày giảng: 24/8/2012
Tiết 4 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT BAZƠ QUAN TRỌNG(TIẾP)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT(SO2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
loại oxit.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế SO2.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hoá học của SO2.
- Nhận biết một số oxit cụ thể.
- Tính % khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV: - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, đèn cồn
HS: Một chậu nước
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(4/)
- Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa ?
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?(20/)
Mục tiêu: Biết được tính chất của SO2.
- Hãy nêu tính chất vật lý của SO2?
- Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho SO2 Tác dụng với nước
- Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
- Hãy viết các PTHH?
GV: SO2 là chhát gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm SO2 tác dụng với Ca(OH)2
- Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những oxit bazơ tạo thành muối sufit
- Hãy viết PTHH?
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?(4/)
Mục tiêu: Biết được ứng dụng của SO2.
- Nêu những ứng dụng của lưu huỳnh đioxit?
Hoạt động 3: Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào?(6/)
Mục tiêu: Biết cách điều chế SO2.
-Theo em trong PTN SO2 được điều chế như thế nào?
-Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu
( Sẽ học ở bài sau)
- viết PTHH?
I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
1. Tính chất vật lý
- Lưu huỳnh đioxit là chất không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí
2. Tính chất hóa học
- Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một oxit axit.
a. Tác dụng với nước:
SO2 +H2O H2SO3
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
c.Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 + Na2O Na2SO3
Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
- Dùng sản suất H2SO4
- Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công nghiệp,dùng diệt nấm mốc…
III. Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào?
1.Trong PTN:
Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na2SO3 +HCl NaCl + H2O + CO2
2.Trong công nghiệp:
Đốt S trong không khí:
S + O2 SO2
-Đốt quặng firit
4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
4. Tông kết và hướng dẫn học bài(5/)
a. Tổng kết
- SO2 là oxit gì ? Nêu tính chất hoá học của SO2
- HS thảo luận nhóm chữa bài tập 1 (SGK Tr : 11)
b. Hướng dẫn học bài.
- BÀI TẬP VỀ NHÀ : 2, 3, 4, 5, 6. ( SGK Tr : 11 )
- Đọc bài 3: Tính chất hoá học của axit.
Ngày soạn: 25/8/2012
Ngày giảng: 28/8/2012
Tiết 5– Bài 3: TÍNH CHẤt HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hóa học của axit: tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được tính chất hoá học của axit nói chung.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV: + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3ống hút
+ Hoá chất: Quỳ tím, dd HCl, dd H2SO4 , Zn, Al, Cu(OH)2, CuO
HS: Một chậu nước
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(9/)
- Nêu tính chất hoá học của SO2 ? Lấy ví dụ minh hoạ.
- 1 HS chữa bài tập 2 ( SGK Tr : 11 )
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC(25/)
Mục tiêu: Biết được:Tính chất hóa học của axit: tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Nhỏ 1 giọt dd HCl, hoặc H2SO4 lên mẩu giấy quỳ tím.
- Nhận xét. Nêu hiện tượng?
GV : Dùng quỳ tím để nhận biết dd axit.
TN: Cho miếng Al vào ống nghiệm, thêm 1 – 2 giọt dd HCl vào.
- Nhận xét. Nêu hiện tượng? - Viết phương trình phản ứng?
- Tương tự viết ptpư : Fe + H2SO4 loãng?
- Rút ra kết luận?
GV: Chú ý HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng nhiều kim loại, không giải phóng H2 ( học sau )
TN: Cho 1 ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, thêm 1-2 giọt dd H2SO4 lắc nhẹ.
- Nêu hiện tượng. Nhận xét hiện tượng?
- Viết phương trình phản ứng?
- Tương tự viết ptpư : HCl + NaOH?
- Kết luận Axit + Bazơ ….?
GV : Phản ứng này gọi là pư trung hoà.
TN: Cho ít bột CuO vào ống nghiệm, thêm 1 – 2 giọt dd HCl vào và lắc nhẹ.
- Nêu hiện tượng . Nhận xét hiện tượng?
- Viết phương trình phản ứng?
- Tương tự viết ptpư : Fe2O3 + HCl?
- Kết luận : Axit + Oxit bazơ ....?
Hoạt động 2: AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU(5/)
GV : Axit được chia làm 2 loại dựa vào tính chất hoá học.
I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.Axit làm đổi mầu chất chỉ thị.
+ Hiện tựơng : Quỳ chuyển đỏ
+ Nhận xét : DD axit làm quỳ tím chuyển sang đỏ.
Axit làm quỳ tím đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại.
+ Hiện tượng : Kim loại hoà tan, có khí bay lên.
Nhận xét: PƯ sinh ra muối và khí H2 2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3 H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
+ DD axit + Nhiều KL Muối + H2
3. Tác dụng với bazơ.
+ Hiện tượng : Cu(OH)2 bị hoà tan tạo dd xanh lam.
+ Nhận xét : dd tạo thành mầu xanh lam là muối CuSO4.
H2SO4+ Cu(OH)2 CuSO4+ 2H2O
HCl + NaOH NaCl + H2O
- Axit + Bazơ Muối + H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ.
+ Hiện tượng : CuO bị tan tạo dd mầu xanh.
+ Nhận xét : dd mầu xanh là CuCl2
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6 HCl FeCl3 + 3 H2O
FeCl3 là dung dịch mầu vàng nâu.
- Axit + Oxit bzơ Muối + H2O
II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
+ Axit mạnh như : HCl, HNO3, H2SO4
+ Axit yếu như : H2S, H2CO3, H2SO3.......
4. Tông kết và hướng dẫn học bài(5/)
a. Tổng kết
- Nêu tính chất hoá học của axit.
Bài tập : Viết phương trình phản ứng khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3.
b. Hướng dẫn học bài.
- Làm bài tập : 2, 3, 4 ( SGK Tr : 14 )
- Đọc bài 4: 1 số axit quan trọng.
Ngày soạn: 28/8/2012
Ngày giảng: 31/8/2012
Tiết 6 - Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
B. AXIT SUFURIC ( H2SO4 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của H2SO4 loãng, H2SO4 đặc với kim loại.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV: + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá : 6 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3 ống hút
+ Hoá chất: Quỳ tím,ddH2SO4 đ, Fe, Cu, đường, ddH2SO4 loãng, đèn cồn
HS: Một chậu nước
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(9/)
- Nêu tính chất hoá học của axit ? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Chữa bài tập 3 ( SGK Tr : 14 )
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lí(5/)
GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc : = > Gọi HS nhận xét.
GV: Hướng dẫn các pha chế H2SO4 đặc
- Nhận xét?
GV: Lưu ý đề phòng, sự nguy hiểm H2SO4 đặc
Hoạt động 2:Tính chất hoá học của axit sufuric(25/)
Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của H2SO4
GV: H2SO4 loãng có đủ t/c hoá học của axit mạnh ( tương tự axit clohiđric ).
GV: Yêu cầu HS tự nêu và viết các tính chất hoá học của axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ với H2SO4.
GV : Hướng dẫn HS thí nghiệm.
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 ít Cu.
- Rót từ từ ống 1 : 1ml H2SO4 loãng.
- Rót từ từ ống 2 : 1ml H2SO4 đặc
- Đun nhẹ cả 2 ống
- Quan sát, nhận xét ?
GV : Khí không màu, mùi hắc là SO2
GV : Tiến hành TN cho H2SO4 đặc vào ống đựng đường.
- Mục A HS Tự học trong SGK
I. Tính chất vật lí.
+ Nhận xét: H2SO4 dễ tan trong H2O và toả rất nhiều nhiệt.
II. Tính chất hoá học của axit sufuric.
1. Axit H2SO4 loãng có t/c hoá học của axit .
a) Làm quỳ tím chuyển sang đỏ.
b) Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe, Zn……..)
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
c) Tác dụng với bazơ
Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 + 2 H2O
d) Tác dụng với oxit bazơ.
Fe2O3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
e) Tác dụng với muối ( học bài muối ).
2. Axit H2SO4 đặc.
a) Tác dụng với kim loại .
+ Hiện tượng : ống 1 không có hiện tượng ống 2 có khí không màu, mùi hắc, Cu bị tan dần một phần cho chất lỏng có mầu xanh lam.
Cu + 2H2SO4đ/n CuSO4( + SO2 + H2O
b) Tính háo nước .
+ Hiện tượng: đường trắng -> nâu -> đen
+ Nhận xét : Chất rắn đen là C ( cacbon )
C12H22O11 12 C + 11H2O
4. Tông kết và hướng dẫn học bài(5/)
a. Tổng kết
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Axit H2SO4 dặc có tính chất hoá học riêng nào.
b. Hướng dẫn học bài.
- Bài tập về nhà : 2, 3, 6 ( SGK Tr : 19 ).
- Đọc và chuẩn bị bài 5 Luyện tập
Ngày soạn: 3/9/2012
Ngày giảng: 6/9/2012
Tiết 7 - Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
B. AXIT SUFURIC ( H2SO4 ) (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:Ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và muối sunfat. Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV: + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá : 6 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3 ống hút
+ Hoá chất: Quỳ tím,ddH2SO4 đ, Fe, Cu, đường, ddH2SO4 loãng, đèn cồn
HS: Một chậu nước
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(4/)
- Axit H2SO4 dặc có tính chất hoá học riêng nào?Viết PTHH?
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ứng dụng(5/)
Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của H2SO4.
GV: Yêu cầu HS qs hình12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4.
HS : Thảo luận nhóm đưa ra các ứng dụng của H2SO4.
Hoạt động 2: Sản xuất Axit H2SO4(15/)
Mục tiêu: Biết được cách sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp.
GV : Thuyết trình về nhiên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn của quá trình.
Hoạt động 3: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat(15/)
Mục tiêu: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1.
- Cho 1 ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2
- Nhỏ vào mỗi ống 1 giọt dd BaCl2
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Quan sát, nhận xét ?
+ Hiện tượng : mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng.
III. Ứng dụng.
SGKTr. 17
IV. Sản xuất Axit H2SO4
a) Nhiên liệu : S hoặc quặng FeS2
b) Các công đoạn.
- Sản xuất SO2: S + O2 SO2
- Sản xuất SO3 :
2SO2 + O2 SO3
- Sản xuất H2SO4:
SO3+H2O H2SO4
V. Nhận biết H2SO4 và muối sunfat
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaSO4 BaSO4 + 2Na2SO4
KL: Gốc sunfat kết hợp với ngố Ba trong BaCl2 tạo kết tủa trắng BaSO4.
4. Tông kết và hướng dẫn học bài(5/)
a. Tổng kết
- Nêu phương pháp nhận biết sự có mặt của gốc sunfat.
b. Hướng dẫn học bài.
- Bài tập về nhà : 2, 3, 6 ( SGK Tr : 19 ).
- Đọc và chuẩn bị bài 5 Luyện tập
Ngày soạn: 5/9/2012
Ngày giảng: 8/9/2012
Tiết 8 - Bài 5: LUYÊN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT - AXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được những t/chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit,
- Dẫn ra các phản ứng minh hoạ cho tính chất của những chất trên bằng những chất cụ thể : CaO ; SO2 ; HCl ; H2SO4.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng những kiến thức về oxit, axit để giải các bài tập hoá học định tính, định lượng.
3. Thái độ
- GD lòng yêu thích môn học,tính tích cực,tự giác trong học tập.
II. Phương pháp dạy học
- Trực quan,hoạt động nhóm,vấn đáp, tìm tòi.
III. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ
HS: Một chậu nước
IV. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1/)
2. Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ(Không)
b. Mở bài: Như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ(18/)
GV: Phát phiếu học tập(Bảng 1)
GV : Em hãy điền vào ô trống các loại chất vô cơ phù hợp và chọn các loại chất thích hợp t/d với chất trên để hoàn thiện sơ đồ.
GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng nhóm, và lấy VD minh hoạ cho mỗi t/c
GV: Chốt lại kiến thức.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất hoá học của oxit.
HS : Thảo luận nhóm để trình bầy.
HS : Nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm ( nếu sai ).
2. Tính chất hoá học của axit.
HS : Thảo luận nhóm.
HS : Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tường tính chất.
Bảng 1(Tính chất hoá học của oxit)
+ ? ( 1 ) + ? ( 2 )
Oxit bazơ
Oxit axit
( 3 ) (3 )
+ H2O ( 4 ) + H2O ( 5 )
Mầu đỏ
A + B
Bảng 2(Tính chất hoá học của axit)
+ D (1 ) + Quỳ
Axit
A + C
A + C
+ E ( 2 ) + G ( 3 )
.
Hoạt động 2: BÀI TẬP(24/)
Bài tập 1 : ( SGK Tr : 21 )
GV : Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
GV : Tóm tắt bài toán lên bảng.
Gợi ý : HS làm bài.
-Những oxit loại nào tác dụng với H2O?
- Những oxit loại nào tác dụng với bazơ. ?
- Những oxit nào tác dụng với Axit?
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày 3 ý. Các em còn lại làm vào vở bài tập.
Bài tập 2 : Hoà tan 1,2 g Mg bằng 500 mldung dịc HCl 3 M.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí thoát ra (đo ĐKTC ) c) Tính CM các chất trong dd sau pư.
II. BÀI TẬP
Bài tập 1.
a) Những oxit tác dụng với H2O : SO2, Na2O, CO2, CaO.
- Viết phương trình phản ứng.
b) Những oxit t/d với HCl : CaO, CuO, Na2O.
- Viết phương trình phản ứng.
c) Những
File đính kèm:
- hoa 9(4).doc