Bài giảng Tiết 1 ôn tập lớp 8

Những khái niệm hóa học cơ bản: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, công thức hóa học, phản ứng hóa học, phương trình hóa học, dung dịch và nồng độ dung dịch.

 I- Mục tiêu:

 - Giúp HS nhớ lại, khắc sâu những khái niệm hóa học cơ bản đã được học ở chương trình Hóa học 8.

 - HS vận dụng các khái niệm đó một cách thành thạo.

 

doc74 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 ôn tập lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20 tháng 8 năm 2008 Tiết 1 ôn tập lớp 8 Những khái niệm hóa học cơ bản: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, công thức hóa học, phản ứng hóa học, phương trình hóa học, dung dịch và nồng độ dung dịch. I- Mục tiêu: - Giúp HS nhớ lại, khắc sâu những khái niệm hóa học cơ bản đã được học ở chương trình Hóa học 8. - HS vận dụng các khái niệm đó một cách thành thạo. II-Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn học sinh ôn tập theo các nội dung cơ bản ( các khái niệm cơ bản) sau: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? (gồm những loại hạt nào) 2. Nguyên tố hóa học là gì? Hãy kể tên một số nguyên tố hóa học thường gặp. 3. Kí hiệu hóa học dùng để làm gì? Hãy viết kí hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp. 4. Nguyên tử khối là gì? 5. Đơn chất là gì? Cho ví dụ. Hạt hợp thành của đơn chất là gì? 6. Hợp chất là gì? Cho ví dụ. Hạt hợp thành của hợp chất là gì? 7. Phân tử là gì? 8. Công thức hóa học của đơn chất được biểu diễn như thế nào? Công thức 1. Nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm 3 loại hạt ( p, n, e) 2. Nguyên tố hóa học - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. 3. Đơn chất . Hợp chất . Phân tử: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. - Ví dụ: Khí clo, khí oxi, kim loại sắt... - Hạt hợp thành của đơn chất có thể là nguyên tử hoặc phân tử. - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. - Ví dụ: Nước, muối ăn, đường... - Hạt hợp thành của hợp chất là phân tử. - Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. hóa học của hợp chất được biểu diễn như thế nào? 9. Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì? 10. Nêu qui tắc hoá trị với hợp chất 2 nguyên tố. 11. Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ 12. Phương trình hóa học dùng để làm gì? Nêu các bước lập một phương trình hóa học? 13. Mol là gì? Khối lượng mol là gì? 14. Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 15. Viết CT tính tỉ khối của khí A đối với khí B; khí A đối với kk. 16. Nêu định nghĩa oxit ,axit, bazơ, muối. Cho ví dụ. 17. Nêu khái niệm dung dịch, độ tan. Độ tan của một chất phụ thuộc vào gì? 18. Nồng độ phần trăm cho biết gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của một dung dịch? 19. Nồng độ mol cho biết gì? Viết công thức tính nồng độ mol của một dung dịch? 20. Hãy viết công thức thể hiện mối liên hệ giữa 2 loại nồng độ trên khi biết khối lượng riêng D và khi biết S. F GV hệ thống hóa lại các nội dung đã ôn tập. 4. Công thức hóa học - CTHH của đơn chất: Ax Trong đó A ...là KHHH của nguyên tố x là chỉ số - CTHH của hợp chất Ax By - Trong đó A, B là KHHH của nguyên tố x, y là chỉ số 5. Hoá trị - Qui tắc hoá trị a b Ax By a.x = b.y 6. Phản ứng hóa học - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này(chất tham gia) thành chất khác (chất sản phẩm) - VD: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic 7. Phương trình hóa học - Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học t0 - VD: CaCO3 à CaO + CO2 8. Mol - Tỉ khối của chất khí m = n. M ; V = n . 22,4 dA/B = MA : MB ; dA/kk = MA : 29 9. Oxit - Axit - Bazơ - Muối 10. Dung dịch . Nồng độ dung dịch - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi - Độ tan (S) S = ( mct : mH2O) . 100 - C% = . 100% - CM = - CM = C% . C% = ( S . 100%) : ( S + 100) Hay S = ( C%. 100) : ( 100 - C%) Ngày 27 tháng 08 năm 2008 Chương I : Các loại hợp chất vô cơ Tiết 2 tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit I - Mục tiêu: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. II - Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm (4), giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, môi đốt, nút cao su có lỗ, thìa, đèn cồn. - Hóa chất: CuO, CaO, nước cất, dd HCl, quì tím, P đỏ III - Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit. F GV giới thiệu phản ứng giữa BaO và H2O tạo ra Ba(OH)2 ? Vậy CaO có tác dụng với H2O không? F GV tiến hành thí nghiệm: Cho CaO vào nước thêm mẫu giấy quì. HS quan sát TN, nêu hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét (tạo ra bazơ) ? Vậy CaO tác dụng với H2O tạo ra sản phẩm gì? ? Kết luận về sản phẩm tạo ra khi oxit bazơ tác dụng với H2O? F GV yêu cầu HS nghiên cứu và tiến hành thí nghiệm cho CuO tác dụng với axit HCl ? Có hiện tượng gì khi cho CuO vào dd HCl? Điều đó chứng tỏ gì? F GV thông báo sản phẩm tạo thành. - HS viết PTHH ? Vậy oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra sản phẩm là gì? - HS viết PTHH khi cho Fe2O3 tác dụng với axit HCl F GV giới thiệu tính chất tác dụng với 1.Tính chất hóa học cuả oxit bazơ a. Tác dụng với nước PTHH BaO + H2O à Ba(OH)2 CaO + H2O à Ca(OH)2 => Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) b. Tác dụng với axit PTHH CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O => Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước c. Tác dụngvới oxit axit PTHH oxit axit - yêu cầu HS viết PTHH ? Kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ? F GV tiến hành thí nghiệm: Đốt P để tạo ra P2O5 sau đó cho nước vào và thêm mẫu giấy quì tím. HS quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng ? Nhận xét về sự thay đổi màu của mẫu giấy quì tím? ? Vậy P2O5 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm gì? Viết PTHH - HS viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với nước. ? Oxit axit tác dụng với nước tạo ra sản phẩm gì? F GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm: Thổi hơi vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 HS nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH HS viết PTHH khi cho khí SO2 vào dung dịch NaOH ? Kết luận về sản phẩm phản ứng giữa oxit axit và dd bazơ? F GV yêu cầu HS viết PTHH giữa SO2 và Na2O ? Kết luận về tính chất hóa học của oxit axit? CaO + CO2 à CaCO3 BaO + CO2 à BaCO3 => Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 2.Tính chất hóa học của oxit axit a. Tác dụng với nước PTHH P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 SO3 + H2O à H2SO4 => Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. b. Tác dụng với dung dịch bazơ PTHH CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O SO2 + NaOH à Na2SO3 + H2O => Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit bazơ PTHH Na2O + SO2 à Na2SO3 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit F GV giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học người ta chia thành 4 loại oxit F GV yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại oxit Có 4 loại oxit: 1, Oxit axit: SO2, CO2, SO3,... 2, Oxit bazơ: Na2O, MgO, CuO... 3, Oxit trung tính: CO, NO... 4, Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO... Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra-đánh giá và dặn dò F GV yêu cầu HS trình bày tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ F GV hướng dẫn HS làm BT: Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng Dặn dò: Làm các BT trong SGK và SBT nMgO = 8 : 40 = 0,2 (mol) PT: MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O nHCl = 2 . 0,2 = 0,4 (mol) CM dd HCl = 0,4 : 0,2 = 2M Ngày 01 tháng 09 năm 2008 Tiết 3 Một số oxit quan trọng (tiết 1) A - Canxi oxit I- Mục tiêu: - HS biết được những tính chất cuả canxi oxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. - HS biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất đồng thời biết được những mặt trái của nó. - HS biết được phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. - HS biết vận dụng những kiến thức đã học về CaO để giải các bài tập. II- Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút - Hóa chất: CaO, HCl, nước cất. - Tranh vẽ: Sơ đồ lò nung vôi thủ công và công nghiệp III- Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Viết PTPƯ minh họa Câu 2: HS lên chữa bài tập 1 sgk Câu 2: a. Những oxit tác dụng được với nước là: CaO, SO2 b.Những oxit tác dụng được với dd HCl là: CaO, Fe2O3 c.Những oxit tác dụng được với dd NaOH là: SO2 HS viết PTHH Hoạt động 2: Tính chất của canxi oxit F GV cho HS quan sát mẫu CaO, yêu cầu HS nêu tính chất vật lí cơ bản của CaO ? Hãy dự đoán các tính chất hóa học của CaO? F GV yêu cầu HS tiến hành các thí nghiệm: TN1: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm và nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm TN2: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm khác và nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm HS nhận xét hiện tượng ở từng thí nghiệm và viết PTHH 1.Tính chất vật lí: Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao. 2.Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước PTHH CaO + H2O à Ca(OH)2 Canxi hiđroxit b. Tác dụng với axit PTHH CaO +2 HCl à CaCl2 + H2O Canxiclorua F GV: Để canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí cacbonđi oxit tạo thành canxi cacbonat. F GV yêu cầu HS viết PTHH và rút ra kết luận c. Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 à CaCO3 Canxicacbonat KL: Canxi oxit là oxit bazơ có đầy đủ tính chất hóa học của oxitbazơ Hoạt động 3: ứng dụng của can xi oxit ? Hãy nêu các ứng dụng của canxioxit mà em biết? + Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho CNHH +Canxi oxit dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm... Hoạt động 4: Sản xuất canxi oxit ? Trong thực tế người ta sản xuất canxi oxit từ nguyên liệu gì? ? Hãy mô tả quá trình sản xuất vôi mà em biết? ? Những phản ứng hóa học nào đã xảy ra? F GV cho HS đọc “Em có biết?” 1. Nguyên liệu: Đá vôi ( CaCO3), chất đốt (than đá, củi, dầu...) 2. Các phản ứng hóa học xảy ra to C + O2 à CO2 + Q to CaCO3 à CaO + CO2 Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra-đánh giá và dặn dò F GV yêu cầu HS làm BT 1 sgk F GV nhận xét và cho điểm. Dặn dò: Làm các BT còn lại sgk , sbt Ngày 09 tháng 09 năm 2008 Tiết 4 Một số oxit quan trọng (tiết 2) B - Lưu huỳnh đioxit I- Mục tiêu: - HS biết được các tính chất của SO2 - HS biết các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH II- Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 1.6, 1.7 sgk. III- Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Hãy nêu các tính chất hóa học của oxit axit và viết các PTHH minh họa. Câu 2: GV gọi HS khá chữa bài tập 4 sgk F GV cho HS khác nhận xét và GV kết luận BT 4: HS khá lên giải Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) PT: CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3 + H2O Theo PT : Số mol Ba(OH)2 = 0,1 (mol) CM Ba(OH)2 = 0,1 : 0,2 = 0,5 (M) Khối lượng BaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g) Hoạt động 2: Tính chất của lưu huỳnh đioxit F GV cho HS đọc thông tin SGk ? Nêu các tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxit? F GV bổ sung và chốt lại ? Hãy dự đoán lưu huỳnh đioxit có những tính chất hóa học gì? F GV treo tranh vẽ yêu cầu HS quan sát và nghe giáo viên mô tả thí nghiệm hình 1.6 sgk, trả lời câu hỏi ? Dung dịch tạo thành làm giấy quì hóa đỏ chứng tỏ điều gì? ? Axit tạo thành là axit gì? F GV gọi HS viết PTHH ? Hình vẽ 1.7 chứng tỏ điều gì? ? Muối tạo thành là muối gì? F GV gọi HS viết PTHH F GV giới thiệu tính chất tác dụng với oxit bazơ, gọi HS lên viết PTHH và gọi tên muối tạo thành. ? Hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của SO2. 1. Tính chất vật lí Lưu huỳnh đioxit là chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước SO2 + H2O à H2SO3 Axit sunfurơ b. Tác dụng với dung dịch bazơ SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O Canxi sunfit c. Tác dụng với oxit bazơ SO2 + Na2O à Na2SO3 Natri sunfit KL: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit Hoạt động 3:ứng dụng của lưu huỳnh đioxit F GV cho HS đọc thông tin SGK và nêu ứng dụng của SO2 +SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric + Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy, chất diệt nấm mốc. Hoạt động 4: Điều chế lưu huỳnh đioxit F GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN ? Khí SO2 có thể thu bằng cách nào? (đẩy nước hay đẩy kk, bình để úp hay để ngửa). Giải thích. F GV giới thiệu cách điều chế (b) và trong CN F GV gọi HS viết các PTHH 1. Trong PTN: a. Muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4à Na2SO4 + SO2+ H2O b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2. Trong CN: a. Đốt S trong không khí S + O2 à SO2 b. Đốt quặng pirit sắt 4Fe S2 + 11O2 à 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò F GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài F GV yêu cầu HS làm BT 1sgk Dặn dò: Làm các bài tập còn lại sgk và BTSBT BT 1 S + O2 à SO2 SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O SO2 + H2O à H2SO3 H2SO3 + Na2O à Na2SO3 + H2O Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + H2O SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O Ngày 10 tháng 09 năm 2008 Tiết 5 tính chất hóa học của axiT I- Mục tiêu: - HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng. - HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của axit để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. - HS biết vận dụng những tính chất hóa học của axit để làm các bài tập hóa học. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng nhận biết dung dịch axit với các dung dịch khác. II- Chuẩn bị: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, thìa. - Hóa chất: DD HCl, dd H2SO4 loãng, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, giấy quì, CuO. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: GV gọi HS lên chữa bài tập 2 sgk Câu 2: Hãy cho ví dụ về công thức của một số axit thường gặp và đưa ra công thức chung của axit. F GV gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét. BT2: a. Phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO, P2O5 (dùng nước và dùng giấy quì ) b. Phân biệt 2 chất khí là SO2, O2 (dùng nước vôi trong). Hoạt động 2: Tính chất hóa học của axit F GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất- yêu cầu HS nghiên cứu và tiến hành các thí nghiệm TN1: Nhỏ dung dịch HCl vào mẫu giấy quì tím F GV gọi HS nêu hiện tượng ? Tính chất này có ứng dụng gì? TN2: Cho 1 ít kim loại Zn vào ống nghiệm, nhỏ vài ml dd H2SO4 loãng vào. F GV gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét, viết PTHH - HS viết PTHH giữa Fe và HCl F GV lưu ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng H2 TN 3: Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm, thêm tiếp vài ml dd H2SO4 vào và lắc đều. ? Hãy quan sát và nêu hiện tượng, nhận 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu Dung dịch axit làm đổi màu qùi tím thành đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 => Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro. xét, viết PTHH. F GV yêu cầu HS viết PTHH giữa NaOH và HCl và kết luận. F GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ và viết PTHH của oxit bazơ với axit. Từ đó có kết luận gì? F GV giới thiệu tính chất 5 3. Axit tác dụng với bazơ (phản ứng trung hòa) Cu(OH)2+ H2SO4 à CuSO4 + 2H2O NaOH + HCl à NaCl + H2O => Axit tác dụng với bazơ tạo thànhmuối và nước. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ 2HCl + CuO à CuCl2 + H2O 5. Axit tác dụng với muối Hoạt động 3: Axit mạnh và axit yếu F GV giới thiệu những axit mạnh, axit yếu ² Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3... ² Axit yếu: H2SO3, H2S, H2CO3... Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò F GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất hóa học của axit F GV yêu cầu HS làm BT: Viết PTHH khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với: Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3 và gọi tên sản phẩm tạo thành BT thêm cho 9C: Hòa tan 4 gam sắt(III)oxit bằng một dung dịch H2SO4 vừa đủ có nồng độ 9,8% a. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. HS 2: Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 Fe(OH)3 + 3HCl à FeCl3 +3H2O ZnO + 2HCl à ZnCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl à 2AlCl3 + H2O GV gợi ý HS: Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng (dựa vào định luật bảo toàn khối lượng ) mdung dịch sau phản ứng = mdd axit + moxit Ngày 16 tháng 09 năm 2008 Tiết 6 một số axit quan trọng (tiết 1) I- Mục tiêu: - HS biết những tính chất vật lí của axitclohiđric và axitsunfuric - HS biết được những tính chất hóa học của axit clohiđric, axit sunfuric loãng - chúng có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất - HS biết được những ứng dụng quan trọng của axit clohiđric trong đời sống và sản xuất. - HS biết tiến hành các TN và sử dụng an toàn axit trong quá trình làm thí nghiệm - HS biết vận dụng tính chất của axit để giải các bài tập định tính và định lượng. II- Chuẩn bị: GV chuẩn bị đề kiểm tra 15 phút (có đáp án kèm theo) - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, thìa, đũa thủy tinh. - Hóa chất: DD HCl, Zn, Al, NaOH, giấy quì, dd phenolphtalein, H2SO4 đặc, nước cất, Fe2O3. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Phần trắc nghiệm khách quan Hãy khoanh tròn 1 chữ cái A hoặcB, C, D trước ý em cho là đúng nhất Câu 1 : Trong các oxit dưới đây: SO3, CaO, P2O5, N2O5, SiO2, Fe2O3, Na2O, MgO, CuO, SO2, CO. 1. Oxit axit gồm: A. P2O5, N2O5, SiO2, SO2, SO3. B. N2O5, SiO2, Fe2O3, Na2O, MgO C. SO3, CaO, P2O5, N2O5 D. P2O5, N2O5, SiO2, Fe2O3, CO 2. Oxit bazơ gồm: A. SiO2, Fe2O3, Na2O, P2O5 B. CuO, CaO, Fe2O3, Na2O, MgO C. SiO2, Fe2O3, Na2O, MgO, CO D. SO3, CaO, P2O5, Fe2O3 3. Oxit tác dụng được với nước gồm: A. SO3, CaO, P2O5, N2O5, SiO2 B. CaO, P2O5, N2O5, Na2O, SO2, SO3 C. P2O5, N2O5, SiO2, Fe2O3, Na2O, D. P2O5, N2O5, SiO2, Fe2O3, Na2O, MgO 4. Oxit tác dụng được với dung dịch axit gồm: A. CaO, Fe2O3, MgO, CuO, Na2O. B. CuO, CaO, Fe2O3, Na2O, SiO2 C. CaO, CO, CuO, CaO, Fe2O3 D. SiO2, Fe2O3, Na2O, MgO, CO 5. Oxit tác dụng được với dung dịch bazơ gồm: A. SO3, P2O5, SO2, SiO2, N2O5, CO B. P2O5, N2O5, SiO2, Fe2O3, Na2O C. SiO2, Fe2O3, Na2O, MgO D. SO3, P2O5, SO2, SiO2, N2O5 Câu 2: Có 3 oxit màu trắng ở dạng rắn là CaO, MgO và P2O5. Có thể nhận biết được 3 chất đó bằng thuốc thử nào sau đây: A. Chỉ dùng nước C. Dùng nước và giấy quì tím B. Chỉ dùng axit D. Chỉ dùng kiềm Phần tự luận: Câu 1: Có những chất khí sau: CO, H2, SO2, CO2, O2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau: Nặng hơn không khí Nhẹ hơn không khí c. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. Viết PTHH d. Làm đục nước vôi trong e. Đổi màu giấy quì tím ẩm thành đỏ Câu 2: Cho 15,5 g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được Dẫn 8,96 lít khí CO2 sục vào dung dịch thu được. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Đáp án và biểu điểm Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1: ( 2,5 điểm ) Khoanh đúng 1A, 2B, 3B, 4A, 5D Câu 2: (0,5 điểm ) Khoanh đúng C Phần tự luận: Câu 1: (4 điểm ) a. SO2, CO2, O2 b. CO, H2 c. SO2, CO2 d. SO2, CO2 e. SO2, CO2 Câu 2: (3 điểm ) Số mol Na2O = 0,25 (mol) PTHH Na2O + H2O à 2NaOH Số mol NaOH = 0,5(mol) CM = 0,5 : 0,5 = 1M Số mol CO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) Ta có: số mol NaOH : số mol CO2 = 0,5 : 0,4 => tạo hỗn hợp 2 muối PTHH 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O (1) NaOH + CO2 à NaHCO3 (2) Theo PTHH ta có: Số mol CO2 (1) = 0,1 (mol), số mol CO2 (2) = 0,3 (mol) CM Na2CO3 = 0,1 : 0,5 = 0,2 (M) CM NaHCO3 = 0,3 : 0,5 = 0,6 (M) Hoạt động 2: A- Axit clohiđric (HCl). F GV cho HS quan sát lọ đựng dung dịch axitclohđric ? Em hãy nêu các tính chất vật lí của axit clohiđric? F GV: Axit HCl có những tính chất hóa học của axit mạnh à đó là những tính chất hóa học gì? - HS nêu các tính chất hóa học của axit F GV gọi đại diện HS nêu các thí nghiệm sẽ tiến hành để chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit mạnh. 1. Tính chất ³ Axit clohiđric là dung dịch khí hiđroclorua trong nước. Dung dịch bão hòa hiđroclorua có nồng độ khoảng 37% à dd HCl dễ bay hơi ³ Tính chất hóa học F GV yêu cầu HS tiến hành các thí nghiệm F GV gọi HS nêu hiện tượng của từng thí nghiệm và kết luận, viết PTHH minh họa. ? Muối tạo thành của axit clohiđric là muối gì? F GV cho HS đọc sgk về ứng dụng của axit HCl *Dung dịch HCl tác dụng với giấy quì *Dung dịch HCl tác dụng với kim loại Al.. *Dung dịch HCl tác dụng với bazơ (NaOH ) *Dung dịch HCl tác dụng với oxit bazơ (Fe2O3 ) *Dung dịch HCl tác dụng với muối 6HCl + 2Al à 2AlCl3 + 3H2 HCl + NaOH à NaCl + H2O 6HCl + Fe2O3 à 2FeCl3 + 3H2O 2. ứng dụng của axit clohđric (sgk) Hoạt động 3: Axitsunfuric (H2SO4 ) F GV cho HS quan sát lọ đựng dd H2SO4 đặc - > gọi HS nhận xét F GV hướng dẫn cách pha loãng axit sunfuric đặc (rót từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại) F GV tiến hành pha loãng axit sunfuric đặc F GV yêu cầu HS nhận xét khi pha loãng axit H2SO4 F GV: Axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hóa học của axit mạnh (tương tự axit HCl) F GV yêu cầu HS viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của axit H2SO4 I. Tính chất vật lí ² Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp đôi nước và không bay hơi. ² H2SO4 tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt II. Tính chất hóa học 1. Axit sunfuric loãng có các tính chất hóa học của axit H2SO4 + Fe à FeSO4 + H2 H2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 +2H2O H2SO4 + CuO à CuSO4 + H2O Hoạt động 4:Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò: * GV gọi HS trả lời Bt 1 sgk * GV nhận xét và đánh giá * Về nhà làm các bài tập 4, 6, 7 sgk và sbt BT 1 a. Zn b. CuO c. BaCl2 d. ZnO Ngày 17 tháng 09 năm 2008 Tiết 7 một số axit quan trọng (tiết 2) I- Mục tiêu: - HS biết dược H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng: tính oxi hoá và tính háo nước và dẫn ra được những PTHH minh hoạ cho những tính chất này. - HS biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. - HS biết những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất và đời sống. - HS biết được nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng phân biệt các chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng. II- Chuẩn bị: Tranh vẽ: Một số ứng dụng của axit sunfuric - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút, thìa. - Hóa chất: H2SO4 đặc, Cu, BaCl2, Na2SO4, đường trắng. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng. Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV tiến hành thí nghiệm: - Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một lá đồng nhỏ. - Rót vào ống nghiệm 1 khoảng 1 ml dd H2SO4 loãng. - Rót vào ống nghiệm 2 khoảng 1 ml H2SO4 đặc. - Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm. F GV gọi 1 HS nhận nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. HS: - ống 1: Không có hiện tượng gì. - ống 2: Có khí không màu, mùi hắc thoát ra, đồng bị tan 1 phần, dung dịch có màu xanh lam F GV: Khí thoát ra ở ống nghiệm là SO2, dung dịch có màu xanh lam là dd CuSO4 F GV giới thiệu thêm một số phản ứng khác. HS kết luận F GV tiến hành thí nghiệm - Cho một ít đường vào ống nghiệm - Đổ tiếp vào cốc một ít H2SO4đặc. F GV gọi HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.( Màu trắng của đường chuyển dần sang vàng, nâu, đen... Phản ứng tỏa nhiều nhiệt). F GV giải thích về hiện tượng xảy ra. F GV lưu ý: Khi dùng H2SO4 phải hết sức cẩn thận a. Tác dụng với kim loại +TN: +Nhận xét: H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với Cu không sinh ra khí hiđro PT: Cu + 2H2SO4 đ,nà CuSO4 + + SO2+ 2H2O *Axit sunfuric đặc nóng tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối không giải phóng hiđro. b. Tính háo nước H2SO4đặc C12H22O11 11H2O +12C * H2SO4đặc có tính háo nước và tính oxi hóa. Hoạt động 2: ứng dụng, sản xuất axit sunfuric F GV cho HS quan sát hình vẽ ? Hãy nêu ứng dụng của H2SO4? F GV cho HS đọc sgk ? Hãy cho biết pp sản xuất H2SO4 trong CN? F GV giới thiệu về nguyên liệu sản xuất và các công đoạn sản xuất axit sunfuric. III- ứng dụng (sgk) IV- Sản xuất axit sunfuric * Nguyên liệu: Lưu huỳnh (hoặc quặng pirit ), không khí và nước. * Các công đoạn chính: to - Sản xuất SO2 S + O2 à SO2 to - Sản xuất SO3 SO2 + O2 à SO3 V2O5 -Sản xuất H2SO4 SO3 + H2O à H2SO4 Hoạt động 3: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ? Gốc sunfat có kí hiệu hóa học là gì? ? Hãy quan sát bảng tính tan và nhận xét về độ tan của gốc sunfat (= SO4)? F GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm - Cho 1 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1

File đính kèm:

  • docHoa 9 ki I.doc
Giáo án liên quan