Bài giảng Tiết 1. ôn tập môn hoá lớp 8

I. Mục tiêu.

 1. Nhớ được các khái niệm hoá học cơ bản lớp 8 như ntử, ptử,đ/c, h/c, phản ứng hoá học, ĐLBTKL, các loại phản ứng đã học, dd, nồng độ dung dịch.

 Vận dụng các công thức tính mol, thể tích khí, nồng độ dd.

 Vận dụng lập PTHH với oxi, hiđro, nước.

 Vận dụng giải các bài tập định lượng.

2. Rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu vận dụng thành thạo kiến thức trong việc giải bài tập.

 

doc103 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1. ôn tập môn hoá lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
28/9/2008 Tiết 1. Ôn tập hoá 8 I. Mục tiêu. 1. Nhớ được các khái niệm hoá học cơ bản lớp 8 như ntử, ptử,đ/c, h/c, phản ứng hoá học, ĐLBTKL, các loại phản ứng đã học, dd, nồng độ dung dịch... Vận dụng các công thức tính mol, thể tích khí, nồng độ dd. Vận dụng lập PTHH với oxi, hiđro, nước. Vận dụng giải các bài tập định lượng. 2. Rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu vận dụng thành thạo kiến thức trong việc giải bài tập. Biết tư duy khái niệm và vận dụng lô gíc. II. Chuẩn bị. Bảng phụ công thức tính mol, nồng độ dd, các công thức khai triển. III. Bài ôn tập. Vào bài. Trước khi học hoá 8 ta ôn lại hoá 8 những kiến thức cơ bản. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy, trò A. Lí thuyết. 1. Ntử: Những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. 2.NTHH: Những ntử cùng loại có cùng số p trong nhân. 3. Phân tử: Hạt gồm một số ntử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ t/c hoá học của chất. 4. Đ/c, phân loại. 5. H/c, phân loại. 6. Phản ứng hoá học: Quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. 7. Các loại phản ứng đã học: Hoá hợp, phân huỷ, thế, Oxi hóa khử, toả nhiệt. 8. ĐLBTKL. 9. Thể tích mol chất khí. 10. Các công thức tính mol, nồng độ dd.n = số pt,nt/N; n = m/M; n = CM.V; n = V/22,4(khí đkc); n = mdd.C%/100M; C% = mct.100%/mdd;CM = n/V. Cho hs thảo luận để nhứ các khái niệm đã học hoá 8: Ntử,ptử, cấu tạo ntử,NTHH,đ/c,h/c.các loại hợp chất vô cơvà phân loại, gọi tên. Các loại phản ứng đã học, khái niệm. Dung dịch, nồng độ dd. Đ lbtkl,thể tích mol chất khí. Các công thức tính.(gv dùng bảng phụ ) B. Một số bài tập vận dụng. 1. Hoàn thành các PTPƯ.(hs làm bài và rút ra t/c hoá học của gì qua pt đó) 1, Na + O2 -> 2, H2+ O2 -> 3, H2O + K - > 4, P + O2 -> 5, Fe3O4 + H2-> 6, BaO + H2O -> 7, C2H2 + O2 - > 8, H2 + Cl2 -> 9, P2O5 + H2O -> 2 . Trộn 200 g dd H2SO415% với 300g dd H2SO4 25%. Tính nồng độ % của dd mới. 3. Hoà tan 23g Na vào nước để được 500 ml dd Tính thể tích H2 sinh ra và nồng độ M của dd thu được (Hs thảo luận làm bài gv nhận xét). Bài về nhà. 1. Ôn lại các khái niệm đã học đặc biệt là oxit,axit,bazơ, muối. Viết CTHH chung cho các hợp chất đó. 2. Hoà tan 39 g K vào nước để được 500 ml dd. Tính C% của dd. 3. Đốt cháy bột kl M trong kk(hoá trị kđ) thu được oxit của nó trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Xđ KL M(Cu)./. 4/9/2008 Tiết 2. Tính chất hoá học của oxit- khái quát về sự phân loại oxit. I. Mục tiêu. 1. Hs biết được những t/c hoá học của oxitbazơ, oxitaxit và dẫn ra được PTHH tương ứng cho mỗi t/c. Hs hiểu được cơ sở để phân loại oxitbazơ, oxitaxit là dựa vào t/c hoá học của chúng. 2. Vận dụng được t/c hh của oxit để giải bài tập định tính và định lượng. Có khả năng tư duy điểm giống nhau và khác nhau về t/c mỗi loại oxit cơ bản để chứng minh thuộc loại oxit nào và tạo niềm say mê học tập vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. 11 bộ Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5(đ/c P2O5 trực tiếp từ p đỏ; CO2 từ CaCO3và HCl) Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị đ/c CO2, bình thuỷ tinh, thìa đốt hoá chất. III. Bài mới. Vào bài. Oxit là gì? Được phân làm mấy loại? Vậy oxit có những t/c hh nào? Dựa vào đâu để phân loại chúng. Bài học này ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy và trò I. Tính chất hoá học của oxit. 1. Oxit bazơ có những t/c hoá học nào? a. T/d với axit. Oxitbazơ t/d với aixit tạo thành muối và nước. CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O r dd dd l Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O b. T/d với nước. Một số oxit bazơ t/d với nước tạo ra dd bazơ(kiềm) BaO + H2O -> Ba(OH)2 r l dd Na2O + H2O - > 2 NaOH c. T/d với oxitaxit. Một số oxitbazơ t/d với oxitaxit tạo thành muối. BaO + CO2 -> BaCO3 2. Oxitaxit có những t/c nào? a. T/d với bazơ. Oxax t/d với bazơ tạo thành muối THvà nước. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O P2O5 + 6KOH -> 2K3PO4 + 3H2O b. T/d với nước. Đa số oxitaxit t/d với nước-> dd axit. P2O5 + H2O -> H3PO4 c. T/d oxitbazơ -> Muối. SO3 + Na2O -> Na2SO4 II. Khái quát về sự phân loại oxit 1. Oxitbazơ: những ox t/d với ax tạo thành muối, nước. 2.Oxitaxit: Là những ox t/d với bazơkiềm -> muối và nước. 3. Oxit lưỡng tính: là những ox vừa t/d với bazơ và axit -> muối và nước. 4. Oxit trung tính; Không t/d với cả axit và bazơ. Hs đọc nghiên cứu thí nghiệm sgk Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm và phân dụng cụ cho các nhóm. Hs làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét,giải thích hiện tượng và rút ra kết luận. viết PtPư. Tương tự cho hs viết ptpư của Fe2O3 với HCl; Na2O với H2SO4;FexOy với HCl. Oxitbazơ t/d với nước tạo ra sản phẩm gì? Lấy ptpư làm ví dụ. Viết ptcủa BaO, K2O t/d với nước. dd đó làm quì tim chuyển màu gì? Vì sao vôi sống (CaO)để trong kk 1 thời gian thì cứng lại?Viết ptpư. Điều này chứng tỏ t/c nào?(lưu ý oxitbazơ của những bazơ mạnh mới dễ thực hiện phản ứng này) Gv biểu diễn thí nghiệm đ/c CO2và dẫn vào Ca(OH)2. Hs quan sát nhận xét và rút ra kết luận. Viết ptpư. Có phải oxax t/d với tất cả bazơ không? Viết ptpư SO2với KOH; P2O5 với NaOH (CO2,SO2t/d với kiềm có thể cho muối axit) Nước có t/d với oxax không?Ptpư. Viết pt của SO3với nước, gọi tên sản phẩm.dd đó làm quì tím chuyển màu gì? Oxax có t/c nào nữa? Từ những t/c của oxitbazơ, oxitaxit t/c nào là đặc trưng cho mỗi loại? Dựa vào t/c đặc trưng mà người ta phân oxiy làm 4 loại. Kết luận: Cho hs nhắc lại nội dung cơ bản bài học. Bài tập : Phân 2 nhóm làm bài tập 1,2. Về nhà; làm các bài còn lại sgk, sbt. Tiết sau chuẩn bị CaO./. 10/9/2008 Tiết 3,4. Bài 2. Một số oxit quan trọng I. Mục tiêu. 1. Hs biết được những t/c của canxioxit, lưuhuỳnh đioxit và các phản ứng hoá học cho mỗi t/c. Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời biết tác hại của chúngvới môi trường sức khoẻ con người. Biết phương pháp điều chế CaO, SO2trong phòng thí nghiệm,trong công nghiệp và những phản ứng làm cơ sở điều chế. 2. Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài lí thuyết và thực nghiệm. II. Chuẩn bị. Tiết 3. CaO,ddHCl, CaCO3, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, tranh ảnh sơ đồ lò nung thủ công và công nghiệp. Tiết 4. dd H2SO4l, Na2SO3, S, dd Ca(OH)2, nước cất, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, bình kíp đơn giản đ/c SO2. III.Bài cũ. . Tiết3.Trình bày t/c hh oxitbazơ,t/c nào là đặc trưng cho loại oxit này? Viết cá ptpư. Tiết 4, Trình bày t/c hh của oxitaxit,t/c đặc trưng và ptpư. IV. Bài mới. Vào bài. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể một số oxit có nhiều ứng dụng trong cuộc sống đó là Canxioxit và lưuhuỳnhđioxit trong 2 tiết học. Hoạt đọng dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy và trò Tiết 3. CANXIOXIT 1.Canxioxit có những t/c nào? T/vật lí. Chất rắn trắng nóng chảy 25850C T/c hoá học. t/d dd axit -> muối và nước CaO + 2 HCl -> CaCl2 + H2O t/d với nước -. Canxihiđroxit CaO + H2O -> Ca(OH)2 + Q T/d với oxitaxit -. Muối CaO + SO2 -> CaSO3 2. ứng dụng. Dùng trong công nghiệp luyện kim, làm nguyên liệu chop công nghiệp hh,dùng để khử chua, khử độc. 3. Sản xuất. Nguyên liệu. Đá vôi, chất đốt. Các phản ứng hoá học xẩy ra: C + O2 -> CO2 + Q CaCO3 –t0> CaO + CO2 r r k Kết luận: (Sgk) Canxioxit thuộc loại oxit nào? Cho hs xem CaO quan sát, nhận xét Từ t/c hh của oxitbazơ em hãy nêut/c hh của CaO?Hs tự trình bày. các nhóm nhận dụng cụ hoá chất làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét, giải thích hiện tượng. Gv nhận xét kết quả. giải thích vôi sống để trong kk ẩm thì bị rửa ra, trong kk khô thì cứng lại? Hs đọc ứng dụng sgk. Trong cuộc sống em thường thấy CaO đ]ợc dùng làm gì? Nhờ những t/c nào mà người ta dùng trong việc đó? Nguyên liệu để sản xuất vôi gồm những gì? Người ta dùng gì làm chất đốt? Viết các phản ứng xẩy ra trong quá trình sản xuất vôi? Qan sát trnh lò sản xuất vôi. Nhận xét ưu,nhược điểm của lò thủ công và lò công nghiệp? Gv bổ sung. Học qua bài này giúp em biết được những gì? Bài tập: Cho hs làm bài 1,2 tai lớp; về nhà làm còn lại và nghiên cứu phần tiếp theo. Tiết 4. Lưu huỳnh đi oxit 1.Lưu huỳnh đi oxit có những t/c gì? T/c vật lí. Khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn kk 2,2 lần. T/c hoá học. a. T/d với bazơ kiềm -> muối trung hoà và nước(hay muối axit). SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O hay SO2 + NaOH -> NaHSO3. b. T/d với nước -> axit sunfurơ. SO2 + H2O -> H2SO3 c. T/d với oxitbazơ -> muối sunfit SO2 + Na2O -> Na2SO3 2. ứng dụng. Làm nguyên liệu để đ/c H2SO4, Chất tẩy trắng, chất diệt nấm mốc... 3. Điều chế. Trong phòng thí nghiệm: Từ muối sunfit. Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2. Từ H2SO4 đặc. Cu + 2H2SO4đ -. CuSO4 + H2O+ SO2 Trong công nghiệp. Đốt S. S + O2 -> SO2 Đốt quặng pirit. 4FeS2 + 11O2 –t> 2 Fe2O3 + 8 SO2 Kết luận. (sgk) hãy gọi bằng tên khác, thuộc loại oxit nào? Gv giới thiệu t/c vật lí.Giải thích vì sao nặng hơn kk 2,2 lần? Từ t/c hh của oxitaxit trình bày t/c của SO2. Gv phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm làm thí nghiệm. Các nhóm tiến hành thí nghiệm và giải thích. Hs nghiên cứu ứng dụng sgk. gv giải thích thêm. Gv hướng dẫn đ/c SO2 và thu từ Na2SO3 và H2SO4. Các nhóm tiến hành. Gv hướng dẫn đ/c từ Cu và H2SO4đ. Viết các ptpư đ/c. 2 cách đ/c trên thì cách nào tiết kiệm được axit hơn? Vì sao? Gv giới thiệu cách đ/c trong công nghiệp. Hs viết các ptpư. Học bài này em nắm được những vấn đề gì? Bài tập: Cho hs làm bài 1,2 tại lớp. Về nhà. Làm các bài còn lại sgk,sbt. Nghiên cứu bài./. 17/9/2008 Tiết 5. Bài 3. Tính chất hoá học của axit I. Mục tiêu. 1. Hs biết được t/c hh chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi t/c. 2.Hs biết vận dụng những hiểu biết về t/c hh để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. Hs biết vận dụng những t/c hh của axit,oxit đã học để giải bài tập hh. II. Chuẩn bị đồ dùng. Hoá chất: ddHCl, dd H2SO4,Zn, Al, Fe, CuO, dd NaOH, PP, dd CuSO4, quì tím. Dụng cụ: 5 bộ. ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống pipet, cặp gỗ, thìa xúc. III. Bài cũ. Trình bày t/c hh của oxitaxit,oxitbazơ.Pt minh hoạ. IV. Bài mới. Vào bài. Các axit khác nhau có những t/c hh chung như thế nào? Tiết học này ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy và trò I. Tính chất hoá học. 1. DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ 2. DD axit(HCl, H2SO4...) t/d với nhiều kim loại (Mg, Fe, Al, Zn..) -> muối và giải phóng hiđro. Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 Al + 6HCl -> AlCl3 + H2 Lưu ý: Với HNO3, H2SO4đ n t/d được hầu hết kim loại nhưng không giải phóng H2. 3. Axit t/d với bazơ tạo muối và nước. 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 4. Axit t/d với oxitbazơ -> muối và nước. Fe2O3 + 6 HCl -> 2FeCl3 + 3H2O MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O 5. Axit t/d với muối -> muối mới và axit mới. Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O II. Axit mạnh và axit yếu. Dựa vào t/c hh của axit phân làm 2 loại: Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3 Axit yếu: H2CO3, H2SO3, H2S... Gv phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm. Gv cho vài giọt dd HCl vào mẫu quì tím. Hs quan sát nhận xét. Gv giao cho 4 nhóm làm 4 thí ngjiệm sau: 1. Fe p/ư với HCl, 2. Zn p/ư H2SO4, 3. Al p/ư với HCl, 4. Al p/ư với H2SO4. Các nhóm tiến hành quan sát, nhận xét rút ra kết luận.(lưu ý chỉ lấy kim loại hoạt động thường và không dùng H2SO4đ, HNO3 vì không giải phóng H2) Gv phân làm 2 nhóm thực hiện các thí nghiệm sau: Nhóm 1 dd NaOH có pp và cho H2SO4 vào. Nhóm 2 cho H2SO4 vào Cu(OH)2 Các nhóm tiến hành thí nghiệm,quan sát, nhận xét và rút ra kết luận, viết ptpư. Theo em nếu dùng dd NaOH có qìu tím cứ nhỏ từ từ H2SO4vào thì lúc nào qt có màu xanh, đỏ, tím.nêu tỉ lệ của 2 dd đó? Từ t/c oxitbazơ nêu t/c 4 của axit và viết ptpư. Nhắc lại cách đ/c SO2trong phòng thí nghiệm, viết pthh, từ đó có thể rút ra t/c của axit ?Gv bổ sung t/c 5. Cho hs nghiên cứu sgk và phân loại axit Kết luận: Axit có mấy t/c hh? Đó là những t/c nào? Axit được phân làm mấy loại? Học sinh đọc em có biết. Bài tập. Số 1,2. Hs thảo luận nhóm và trình bày bài, gv nhận xét, bổ sung. Về nhà. Hs làm các bài còn lại sgk, sbt. Ra thêm.( các bài I.10;I 11 ở sách nắm vững kiến thcs, rèn luyện kĩ năng) 1. Cho 8 g SO3 t/d hết với 92ml nước(d = 1g/ml) thu được dd A. Cho 6,2 g Na2O hoà tan hết vào 93,8 ml nước, thu được dd B. Trộn một nửa dd A với một nửa dd B được 100 ml dd C. 1. Tính nồng độ % Của dd A và dd B. 2. Tính nồng độ mol của dd c? 2. Cho một lượng oxit của kim loại hoá trị II t/d vừa hết với lượng vừa đủ dd HCl 7,3 % thu được dd muối clorua của kim loại đó nồng độ 10,51%. hãy xác định oxit kim loại đó?./. 19/9/2008 Tiết 6,7. Bài 4. Một số axit quan trọng I. Mục tiêu. 1. Hs biết: Những t/c của axit HCl, H2SO4 loãng; chúng có đầy đủ t/c hh của axit. Viết đúng PT cho mỗi t/c. - H2SO4đặc có những t/c riêng: tính oxi hoá(t/d với những kim loại kém hoạt động), tính háo nước. Dẫn ra được pthh cho những t/c này. - Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống. 2. Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Các công đoạn, nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những pưhh xẩy ra ở các công đoạn. Vận dụng t/c của HCl; H2SO4 trong việc giải bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị đồ dùng. Tiết 1. dd HCl, H2SO4loãng, quì tím, kl(Zn,Al, Fe). CuSO4, dd NaOH để đ/c Cu(OH)2. ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống pipet, cặp gỗ. Tiết 2. H2SO4đặc, Cu, đường kính, ddBaCl2, dd H2SO4, dd Na2SO4. Đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, pipet, đũa thuỷ tinh. Tranh ứng dụng và sản xuất axit H2SO4. III. Bài mới. Vào bài. Ta đã biết được t/c hh chung của axit. Vậy bài học hôm nay ta sẽ xét xem axit HCl, H2SO4 loãng có t/c và ứng dụng ra sao? Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy trò. Tiết 6. A. Axitclohiđric.(HCl) Dẫn khí HCl vào nước được dd ax HCl. dd HCl bão hoà(đậm đặc) 37% 1. T/c hoá học. - làm quì tím chuyển màu đỏ. - T/d với nhiều kim loại(Mg, Zn, Al, Fe..) tạo thành muối clorua và giải phóng khí H2. 2HCl + Zn -> ZnCl2 + H2 -T/ d với bazơ tạo thành muối clỏua và nước. 2HCl + KOH -> 2 KCl + H2O 2HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 + 2H2O T/d với oxitbazơ -> Muốiclorua và nước HCl + MgO -> MgCl2 + H2O T/d với muối -> muối mới và axit mới 2HCl + CaCO3 -> CaCl2 + H2O + CO2 2. ứng dụng.( sgk) B. Axit sunfuaric(H2SO4) 1. Tính chất vật lí. Chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước(D = 1,83g/ml với 98%), không bay hơi, dễ tan tong nước, toả nhiều nhiệt. Chú ý khi pha loãng phải rót từ từ axit dặc vào lọ đựng nước sẵn rồi khuấy đều(k làm ngược lại) 2. T/c hoá học. a. dd ax H2SO4loãng có t/c chung của axit. - Làm quì tím chuyển đỏ. - t/d với kl(Mg, Zn...) -> muối sunfat và H2 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 T/d với bazơ -> muối và nước. H2SO4 + Zn(OH)2-> ZnSO4 + 2H2O T/d với oxitbazơ -> muối và nước MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O T/d với muối-> muối mới và axit mới H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + SO2+ H2O. Tiết 7. 2. Axitsunfuaric đặc có những t/c hh riêng. a. T/d với nhiều kim loại tạo thành muối, khí( thường SO2) và nước. Cu + 2 H2SO4đn -> CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Fe + 6 H2SO4đn -> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6H2O b. Tính háo nước. C12H22O11 11 H2O + 12C III. ứng dụng. IV. Sản xuất axitsunfuaric. Nguyên liệu: S, FeS2, kk, nước, chất đốt. Các công đoạn. Đốt S trong kk. S + O2 -> SO2 - Sx SO2 bằng cách oxihoa SO2 2SO2 + O2 T0V2O5 2SO3 SO3 t/d với nước. SO3 + H2O -> H2SO4 V. Nhận biết axitsunfuric và muối sunfat Dùng một trong thuốc thử BaCl2,Ba(NO3)2,, Ba(OH)2.. Vd: H2SO4 + Ba(NO3)2 -> BaSO4+ 2HNO3 K2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl Ngoài ra còn có thể dùng Kl như Mg, Zn, Fe, Al... nếu là H2SO4 thì tạo khí. Nhìn vào bảng tính tan thấy HCl như thế nào? Nếu trong pt viết HClkhí gọi tên như thế nào? Axit HCl có t/c hh của một axit mạnh vậy đó là những t/c hh nào? 1 hs trình bày ở bảng còn lại trình bày vào vở. Gv giới thiệu hoá chất dụng cụ và hướng dẫn hs làm thí nghiệm. Các nhóm tiến hành thí nghiệm và nhận xét cho mỗi t/c. Hs đọc nghiên cứu ứng dụng sgk. Cho hs xem dd H2SO4 rồi nhận xét. Đọc nghiên cứu sgk -> t/c vật lí Khi pha loãng phải làm đúng quy trình vì sao phải làm như vậy? (gv phải giải thích rõ) Hs tự trình bày t/c hh của axitsuafuaric loãng. các nhóm tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng. Gv giao dụng cụ hoá chất cho các nhóm Hướng dẫn làm thí nghiệm. Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét, viết pthh. Rút ra kết luận. Khác với axitH2SO4loãng ở chỗ nào? Hs viết pt Fe t/d với H2SO4 đn. So sáh Fe t/d với H2SO4 l và đn. Gv làm thí nghiệm,hs quan sát nhận xét. tại sao lại có bọt khí trào ra? gv giải thich và viết pt.(do 1 phần c bị H2SO4 đặc oxihoas thành CO2, SO2tức bọt khí) Khi sử dụng H2SO4đặc cần chú ý gì? Vì sao? Quan sát tranh H1.12 nêu ứng dụng. Hs nghiên cứu sgk. NL sx H2SO4 là gì?Để đ/c chế được H2SO4 từ S qua những công đoạn nào? V2O5 là chất gì ở pt? GV: Thực tế không qua t/d với nước mà phun H2SO4 đ tạo ôlêum(H2SO4.nSO3) Đọc nghiên cứu sgk. Muối sunfat là muối chứa gốc gì? Gv giới thiệu hoá chất thường dùng để nhận biết. Cho hs làm thí nghiệm và quan sát, nhận xét. Có thể dùng thêm loại hoá chất nào nữa? C. Kết luận. Nêu t/c của HCl, H2SO4l. T/c riêng của H2SO4đn Nêu pp sx H2SO4 và nhận biết ntn? D. Kiểm tra 15ph Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Oxit là h/c mà thành phần gồm: A. Một phi kim và một kim loại; B. Một kim loại và một h/c khác. C. Một phi kim và một h/c khác; D. Một nguyên tố khác và oxi. 2. Trong thành phần của axit gồm: A. Kim loại và phi kim; B. Kim loại và gốc axit; C. Hiđro và gốc axit; D. Phi kim và gốc axit. 3. Oxit của một nguyên tố hoá trị II chứa 28,57% về khối lượng là oxi.Nguyên tố đó là:A. Mg; B. Fe; C. Ca; D. Cu. 4. Khi phân tích một h/c người ta thấy S chiếm 32,65% về khối lượng. Hợp chất đó là: A. SO2; B. H2SO3; C. SO3; D. H2SO4. Tự luận: Hoàn thành các PTPƯ sau( nếu có). 1. K2O + H2O ->................................................................... 2. N2O5 + H2O -> ...................................................................... 3. Fe2O3 + H2O -> ................................................................... 4. SiO2 + H2O -> .................................................................. 5. Al2O3 + H2SO4 ->.............................................................. 6. FexOy + HCl ->........................................................................... 7. SO2 + NaOH -> ............................................................................. 8. H3PO4 + KOH -> ............................................................................ 9. HCl + Cu -> ...................................................................................... 10. H2SO4 + Fe -> ....................................................................................... 11. H2SO4đ + Fe ............................................................................... Biểu điểm: Trắc nghiệm mỗi câu 1 đ; Mỗi pt 0,5 đ; riêng pt cuối 1 đ. Đáp án: 1.D; 2.C; 3.C; 4. D; Phần pt gồm các pt 3,4,9 không xẩy ra; các ptcòn lại sử dụng t/c đã học để hoàn thành; còn pt 11 như sau: 6H2SO4đ,n + 2Fe -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra Về nhà: làm các bài tập sgk và sbt. Nghiên cứu và làm bài tập ở bài luyện tập./. Họ và tên:…………………………….. Thứ ngày tháng năm 2008 Lớp: 9.. Kiểm tra 15 phút Môn hoá học Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Oxit là h/c mà thành phần gồm: A. Một phi kim và một kim loại; B. Một kim loại và một h/c khác. C. Một phi kim và một h/c khác; D. Một nguyên tố khác và oxi. 2. Trong thành phần của axit gồm: A. Kim loại và phi kim; B. Kim loại và gốc axit; C. Hiđro và gốc axit; D. Phi kim và gốc axit. 3. Oxit của một nguyên tố hoá trị II chứa 28,57% về khối lượng là oxi.Nguyên tố đó là:A. Mg; B. Fe; C. Ca; D. Cu. 4. Khi phân tích một h/c người ta thấy S chiếm 32,65% về khối lượng. Hợp chất đó là: A. SO2; B. H2SO3; C. SO3; D. H2SO4. Tự luận: Hoàn thành các PTPƯ sau( nếu có). 1. K2O + H2O ->................................................................... 2. N2O5 + H2O -> ...................................................................... 3. Fe2O3 + H2O -> ................................................................... 4. SiO2 + H2O -> .................................................................. 5. Al2O3 + H2SO4 ->.............................................................. 6. FexOy + HCl ->........................................................................... 7. SO2 + NaOH -> ............................................................................. 8. H3PO4 + KOH -> ............................................................................ 9. HCl + Cu -> ...................................................................................... 10. H2SO4 + Fe -> ....................................................................................... 11. H2SO4đ + Fe ............................................................................... 9/2008 Tiết 8. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit A. Mục tiêu. 1. Hs biết: - Những t/c hoá học của oxitbazơ, oxitaxit và mối quan hệ của chúng. - Những t/c hh của axit. - Dẫn ra được những phản ứng hoá học minh hoạ cho những t/c bằng những chất cụ thể:CaO; SO2; HCl; H2SO4. 2. Vận dụng những t/c đã học để giải các bài tập. B. Chuẩn bị. Sơ đồ t/c hh của oxit, axit; Phiếu các đề bài luyện tập phát cho các nhóm. C. Tổ chức dạy học. Vào bài. Oxitbazơ, oxitaxit, axit có những t/c và mối quan hệ giữa chúng ra sao? Nội dung và cách thức hoạt động: I. Lí thuyết: Gv treo sơ đồ chưa đầy đủ và cho hs điền vào sơ đồ + Axit Muối + nước + Bazơ(dd) (1) (2) Oxitbazơ Muối Oxitaxit (3) (3) (4) + nước + Nước (5) Bazơ (dd) Axit(dd) Từ sơ đồ trên em hãy lấy pthh minh hoạ cho tính chất của oxit? (Hs lấy pt làm vd) Dùng t/c hh của axit để hoàn thành sơ đồ sau:(gv treo sơ đồ chưa điền t/c vào) Muối + Hiđro + KL + Q tím Màu đỏ (1) Axit (2) (3) Muối + Nước Muối + nước + OXBZ + Bazơ Hs lấy ptpư minh hoạ cho sơ đồ trên. Axitsunfuaric đặc có những t/c riêng nào? II. Bài tập. 1. Số 1 sgk. Cho hs nghiên cứu thảo luận và viết PTHH (theo nhóm) Có những oxit: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. a. SO2 + H2O -> H2SO3; Na2O + H2O -> 2NaOH CaO + H2O -> Ca(OH)2; CO2 + H2O -> H2CO3 b. CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O; Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O c. SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O hay SO2 + NaOH-> NaHSO3. CO2 + NaOH -> Na2CO3 + H2O hay CO2 + NaOH -> NaHCO3 2. Số 5 sgk . Thực hiện biến hoá. Các nhóm thảo luận làm bài, 1 hs làm ở bảng. S + O2 SO2; SO2 + O2 T0V2O5 SO3 SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O; SO3+ H2O -> H2SO4; H2SO4 + Na2SO3 -> Na2SO4 + H2O + SO2; H2SO4 + Na2O -> Na2SO4 + H2O ; Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl 3. Số 4 sgk. Hs nghiên cứu trả lời, nhận xét. a. H2SO4 + CuO -> CuSO4 + H2O b. 2H2SO4 + Cu -> CuSO4 + H2O. Từ tỉ lệ ở pt ta thấy ở a tiết kiệm được hơn. 4. Cho 16g CuO t/d với dd H2SO4 20%. Tính kl dd H2SO4 cần dùng và nồng độ % dd thu được sau phản ứng. Giải. PtPư. CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O. = 16/80 = 0,2 (mol) Từ pt: = nH2SO4 = nCuSO4 = 0,2 mol. Kl dd H2SO4 cần dùng : mdd = n.M.100/C% = 0,2.98.100/20 = 98(g) nồng độ % dd sau pư là: C% = 0,2.160.100/98 + 16 = 28% Bài về nhà: Làm những bài tập còn lại và các bài tập sau: 1.(1.17 phát triển kĩ năng) và 1.34 Cho oxit kim loại M chứa 65,22% kl về khối lượng. Không cần biết đó là kim loại nào, hãy tính khôids lượng dd H2SO4 19,6% tối thiểu cần dùng để hoà tan vừa hết 15 g oxit đó. 2. Cho 10 ml dd hh 2 axit HCl 2M và H2SO4 1M. Để trung hoà hoàn toàn 10ml dd 2axit đó cần dùng vừa đủ bao nhiêu ml dd NaOH 0,5 M./. 9/2008 Tiết 9. Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit A. Mục tiêu. 1. Khắc sâu về t/c hh của oxit và axit. 2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hầnh hoá học, kĩ năng làm thí nghiệm hoá học với một lượng hoá chất nhỏ. 3. Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm ... trong học tập và trong thực hành hoá học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm. B. Chuẩn bị dụng cụ hoá chất. hoá chất: CaO(mới); quì tím; nước lọc; P đỏ; dd H2SO4 l; dd HCl; dd Na2SO4; dd BaCl2; pp. Dụng cụ: 11 bộ. Giá đựng 6 ống nghiệm, cốc đựng nước, giá thí nghiệm, cốc thuỷ tinh, cặp gỗ, nút nhám, muỗng đót hoá chất, đèn cồn, ống nhỏ giọt. C. Tiến hành thí nghiệm. Các nhóm nhận dụng cụ hoá chất rồi tiến hành thí nghiệm, quan sát, ghi chép lại. Gv lần lượt hướng dẫn các thí nghiệm. Thí nghiệm 1. Lấy một mẫu nhỏ(b

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 9(11).doc