• Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng,thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta
• Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy.
II.Chuẩn bị:
• Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút
• Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt
201 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 tuần 1 mở đầu hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH HÓA 8
Tiết 1-Mở đầu hóahọc
Tiết 2,3-ChươngI:Chất,nguyên tử,phân tử
Tiết 4-Thực hành
Tiết 5-Nguyên tử
Tiết 6,7-Nguyên tố hóa học
Tiết 8,9-Đơn chất, hợp chất
Tiết 10-Thực hành
Tiết 11-Luyện tập 1
Tiết 12-Công thức hóa học
Tiết 13,14-Hóa trị
Tiết 15-Luyện tập 2
Tiết 16-Kiểm tra 1 tiết
Tiết 17-Chương II:Phản ứng hóa học
Tiết 18,19-Phản ứng hóa học
Tiết 20-Thực hành bài3( lấy điểm)
Tiết 21-Định luật bảo toàn khối lượng
Tiết 22,23-Phương trình hóa học
Tiết 24- Luyện tập
Tiết 25-Kiểm tra
Tiết 26-Chương III: Mol
Tiết 27-Chuyển đổi......Luyện tập
Tiết 28,29-Tỷ khối chất khí
Tiết 30,31- Tính theo công thức hóa học
Tiết32,33-Tính theo phương trình hóa học
Tiết 34-Luyện tập 4
Tiết 35-Ôn tập học kì I
Tiết 36-Kiểm tra HKI
Tiết37,38-Oxi-Không khí...Tính chất oxi
Tiết39-Sự oxi hóa
Tiết40- Oxit
Tiết 41-Điều chế oxi
Tiết42,43-không khí , sự cháy
Tiết 44-Luyện tập 5
Tiết 45-Thực hành 4
Tiết 46-Kiểm tra
Tiết 47,48-Chương V:Hidro, nước.
Tính chất ứng dụng H2
Tiết 49- phản ứng oxi hóa khử
Tiết 50-Điều chế H2,Phản ứng thế
Tiết 51-Luyện tập
Tiết 52-Thực hành 5
Tiết 53- Kiểm tra
Tiết 54,55-Nước
Tiết 56-57: Axit-Bazơ-Muối
Tiết 58- Luyện tập
Tiết 59- Thực hành 6
Tiết 60- Dung dịch
Tiết 61- Độ tan một chất trong nước
Tiết 62,63-Nồng độ dung dịch
Tiết 64,65-Pha chế dung dịch
Tiết 66- Luyện tập
Tiết 67- Thực hành 7 (lấy điểm)
Tiết 68,69-Ôn tập học kì
Tiết 70- Kiểm tra học kì
Tiết 1
Tuần 1
MỞ ĐẦU HÓA HỌC
Ngày soạn: 15/8/08
Ngày giảng:20/8/08
I.Mục tiêu:
Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng,thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy......
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút
Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1:
Giới thiệu bài : hóa học là gì , vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta như thế nào? Phải làm gì để học tốt hóa học?
Để trả lời vấn đề nêu trên chúng ta sẽ tiến hành làm các thí nghiệm sau
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ,nhận xét,kết luận
Cho HS đọc kết luận sgk
Hoạt động2
Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu hỏi sgk
Phân công các nhóm thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung
Cho đọc phần nhận xét sgk
Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của hóa học........
Hoạt động3
Để học tốt môn hóa học em cần thực hiện những công việc nào
Hướng dẫn hs thảo luận để trả lời các câu hỏi và rút ra kết luận
Sau đó cho học sinh đọc sgk
Hoạt động4
-Củng cố: nhắc lại vai trò của hóa học ? xác định nhiệm vụ của học sinh
Dặn dò: về nhà đọc thêm sgk và sách báo có liên quan đến hóa học
Chuẩn bị bài mới: Chất
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
Ống 1:dd CuSO4 màu xanh + dd NaOH không màu à?
Ống 2 : Thả đinh sắt vào ống 2 có chứa dd HCl.
Hiện tượng:
Ống 1: tạo thành Chất kết tủa đồng(II) hiđroxit Cu(OH)2 có màu xanh.
Ống 2 :
- Có chất khí tạo thành nghĩa là có sự biến đổi của sắt và axit clohiđric.
Nhận xét:
-Có sinh ra chất mới
-Có sự biến đổi chất
Kết luận : Hóa học là
khoa học nghiên cứu các chất...
-Đọc sgk
Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời
Kết luận:
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
Các nhóm thảo luận rồi trả trước lớp
Các nhóm khác bổ sung
Từng nhóm nhắc lại hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta
Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
I.Hóa học là gì?
Thí nhiệm :
Quan sát :
Kết luận : sgk
II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta : SGK
III.Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học
SGK
Tiết 2
Tuần 1
ChươngI: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
CHẤT
Ngày soạn: 16/8/08
Ngày giảng:23/8/08
I.Mục tiêu:
HS phân biệt được vật thể, vật liệu,chất: chất->Vthể tự nhiên, còn v-liệu->Vt nhân tạo.Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất
Biết cách nhận ra tính chất của chất,mỗi chất có những tính chất nhất định
Phân biệt được chất với hỗn hợp
Biết dựa vào tính chất vật lí để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ:
Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện
Hóa chất:
Lưu huỳnh,photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn,nước
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1
Giới thiệu bài: hằng ngày chúng ta thấy nhiều vật thể như cây cối, bàn ,ghế........
Vật có phải là chất không? Chất khác vật như thế nào?
Hoạt động2
Hãy kể tên những vật xung quanh em?
Bổ sung thêm cho phong phú
Giới thiệu vật thể chia làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 loại
Hãy cho biết cây mía gồm những chất nào ?
Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào?
Giới thiệu sô đồ.....
Vậy chất có ở đâu?
Hoạt động3
Treo bảng tính chất của chất
Nêu tính chất vật lí , tính chất hóa học của chất
Cho học sinh quan sát mẫu nhôm , đồng, lưu huỳnh
Em hãy tìm cách xác định tính chất của các chất trên
Cho học sinh đọc sgk để hiểu thêm
Nghe giảng
Kể tên:cây cối,đại dương,cái bàn,quyển vở,cây mía,bình bơm.....
Vật thể TN Vật thể NT
Cây cối Cái bàn
Đại dương Quyển vở
Cây mía Bình bơm
-Cây mía có:Đường, nước...
-Cái bàn làm ra từ: gỗ(xenlulo),chất dẻo,nhôm
Quan sát.
Nhìn bảng và nêu tính chất của chất
Các nhóm làm thí nghiệm để xác định TCcủa chất trên
Quan sát rồi ghi
Chất Thể Màu Tan Dẫn điện
Al rắn trắg o/t Có
Cu nt đỏ nt nt
S nt vàng nt o
Phát biểu cách xác định như thế nào
I.Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(gồm có) (được làm ra từ)
Một số chất Vật liệu
(Mọi VL đều là chất hay
Hỗn hợp 1 số chất)
Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất
II.Tính chất của chất:
1-Mỗi chất có những tính chất nhất định
Cách xác định TC:
Sgk
Quan sát
Dùng dụng cụ đo
Làm thí nghiệm
2-Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? sgk
Hoạt động4:
Củng cố -gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của bài
-Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không?
-Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo)
Dặn dò :
Về nhà làm bài tập1,2,3,4,5,6 sgk trang11 và chuẩn bị bài mới
Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết"
Tuần2 Tiết 3
CHẤT (Tiếp theo)
Ngày soạn 23/8/08
Ngày giảng26/8/08
I.Mục tiêu:
HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không
Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
Tiếp tục rèn luyện thao tác thí nghiệm ,sử dụng dụng cụ hóa chất.........
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ: đèn cồn,cốc thủy tinh,nhiệt kế,tấm kính,kẹp gỗ,đũa thủy tinh , ống hút..
Hóa chất: muối ăn,nước cất ,nước tự nhiên
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
-kiểm tra bài cũ: làm thế nào để biết tính chất của chất? việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
Hoạt động2
Cho học sinh quan sát mẫu
nước cất và nước khoáng
hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng
Nước cất được tạo thành như thế nào?
Vì sao nước khoáng không được dùng trong ptn và để tiêm thuốc?
Nước tự nhiên là hỗn hợp.
Vậy hỗn hợp là gì?
Nước cất là chất tinh khiết
Vậy chất tinh khiết là gì ?
Hoạt động 3
Trong thành phần nước biển có 3 ->5% muối ăn. Vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước biển phải làm gì ?
Dựa vào đâu để tách được muối ăn ra khỏi nước biển ?
Hãy nêu cách tách đường ra khỏi dường và cát trắng
Em hãy rút ra nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 4
Củng cố : gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài học
-Cho 4 dí dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết
Dặn dò: bài tập 7,8
Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, dụng cụ ,hóa chất, cách tiến hành,hiện tượng quan sát được, giải thích?
-Trả lời
-quan sát và trả lời
Giống :trong suốt, khôngmàu...
Khác :
Nứớc cất
Nước khoáng
-dùng trong
Ptn,tiêm thuốc
-uống
-Chưng cất nước tự nhiên
-Do chứa nhiều chất
-Tháo luận nhóm nhỏ và trả lời
-Hs đọc sgk
-HS thảo luận và nêu cách làm
Đun nóng nước muối
Muối ăn kết tinh
-nhiệt độ sôi của nước là 100o còn nhiệt độ sôi của muối lớn hơn nhiều
-thảo luận nhóm và trả lời :
Cho hỗn hợp vào nước,khuấy đều
Lọc bằng giấy lọc
Đun sôi nước đường
-Để tách ta dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí
-Hs trả lời
-Hs cho ví dụ
Chuẩn bị nước, hỗn hợp cát và muối ăn
Viết sẵn bảng tường trình
I.Chất tinh khiết :
1-Hỗn hợp :
Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau
Ví dụ : nước tự nhiên
2-Chất tinh khiết :
Không lẫn chất nào khác
Ví dụ : nước cất
II.Tách chất ra khỏi hỗn hợp :
1-Nguyên tắc : sgk
2-Ví dụ : sgk
Tuần 2
Tiết 4
THỰC HÀNH
Ngày soạn 25/8/08
Ngày giảng 28/8/08
I.Mục tiêu:
Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
Biết được một số thao tác thí nghiệm đơn giản
Nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ: nhiệt kế,cốc thủy tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ, đũa TT,đèn cồn, giấy lọc
Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,có đầy đủ dụng cụ hóa chất không
Hoạt động 2
-Nêu mục đích của bài thực hành
-cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài thực hành:
Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết tường trình
Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ
-Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng
-Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN
Treo tranh:Cách sử dụng hóa chất
Hỏi: em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất
Hoạt động 3
Thí nghiệm 1:
-Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào cốc nước
-Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn
-Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm
-Theo dỏi nhiệt độ trên nhiệt kế
Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
=>Qua các thí nghiệm trên,em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất
Thí nghiệm 2:
-Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát
-Rót khoảng 5ml nước vào,khuấy đều
-Gấp giấy lọc đặt vào phểu
-Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc
=>yêu cầu quan sát?
Hướng dẫn tiếp:
-Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng đèn cồn(lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm,hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người)
Em hãy so sánh chất rắn thu được với hh muối ban đầu
Hoạt động 4
-Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu
-Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ
Hoạt động 5
Đọc trước bài : Nguyên tử
I.Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất,dụng cụ trong phòng thí nghiệm:
( SGK )
II.Tiến hành thí nghiệm:
1-Thí nghiệm 1:
-Cách tiến hành: sgk
-Nhân xét:
Parafin nóng chảy ở 42oC
Khi nước sôi lưu huỳnh vẫn chưa nóng chảy->nhiết độ nóng chảy của lưu huỳnh lớn hơn 100oC
=>các chất khác nhau có nhiết độ nóng chảy khác nhau
2-Thí nghiệm 2 :
-Cách tiến hành : sgk
-Nhận xét :
Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong suốt
Cát được giữ trên giấy lọc
-Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch
hơn hh ban đầu
III.Tường trình :
TT
Tên TN
H.tượng QS
K.quảTN
1
2
MƯỜI ĐIỀU KHUYÊN TU
Điều thứ nhất : Thầy khuyên nên nhớ
Lòng trung kiên muôn thuở còn nêu
Dầu ai nặng nhẹ trăm điều
Quyết không bỏ lí cao siêu của thầy
Nhiều thử thách đang vây con đó
Nếu ngã lòng công khó tiêu tan
Việc chi còn ở trần gian
Là điều huyền hoặc chớ mang nổi lòng
Điều thứ hai: Thầy mong đệ tử
Tình bạn bè quyết giữ thủy chung
Luôn luôn tha thứ khoan dung
Nhủ khuyên nhỏ nhẹ chớ đừng lời thô
Dìu dẫn nhau để tô công quả
Phải thật tình với cả xung quanh
Thiệt thòi cam chịu đã đành
Vô vi phẩm vị thầy dành cho con
Điều thứ ba: Vẹn toàn đức hạnh
Tuy bán buôn cơ cực tảo tần
Đổi công nuôi lấy tấm thân
Đừng ham muốn chuyện phi nhân gạt lường
Dầu vàng bạc đầy rương đầy tủ
Cuộc trần này chưa đủ con ơi!
Ác gian cũng chỉ một đời
Thà nghèo trong sạch thảnh thơi nơi lòng
Điều thứ tư: Pháp môn quy luật
Lục thập trai cố sức trao dồi
Thịt thà xương máu tanh hôi
Cỏ cây rau quả cũng rồi bữa ăn
Đức từ bi thường hằng thể hiện
Không sát sanh lòng thiện ta còn
Lạt chay tuy chẳng ngọt ngon
Còn hơn thú vị cơm chan máu người
Điều thứ năm: Quyết không hờn giận
Ghét ganh chi cho bận lòng mình
Con xem vạn quyển thiên kinh
Hiền nhân quân tử rộng tình vô câu
Muôn việc xảy bắt đầu sâu nợ
Là nguyên nhân thống khổ ly tan
Chơn truyền pháp chánh đạo tràng
Tập xong chữ nhẫn niết bàn không xa
Điều thư sảu: Thiết tha thầy dặn
Ngày hai thời lẳng lặngcông phu
Việc chi dẫu có cần cù
Cũng nhơn vài khắc tập tu nguyện cầu
Khi rãnh việcđồng sâu chợ búa
Đêm sám kinh tự của thầy ban
Học cho thông thuộc đôi hàng
Ngâm nga những lúc thanh nhàn băng khoăn
Điều thứ bảy: Quyết tăng công quả
An ủi người già cả ốm đau
Tùy duyên có thể giúp vào
Lâm cơn hoạn nạn khi nào cần con
Phước đức đó vẫn còn muôn thuở
Tuy vô hình đừng ngỡ rằng không
Con ơi! Trên cõi hồng trần
Mấy ai nghĩ tới tấm lòng thanh cao
Điều thứ tám: Lời nào thầy dặn
Dẩu khổ đau chớ ngại công trình
Biết rằng con phải hy sinh
Phật thiên đâu nở quên mình hay sao
Đừng chấp việc núi cao rừng thẩm
Hay là đường muôn dặm xa tuông
Hể con giữ trọn tấm lòng
Đương nhiên đắc đạo thoát vòng tử sanh
Điều thứ chín: Đạo hình căn bản
Giữ làm sao có bạn không thù
Từ nay con nhớ rằng tu
Hạ mình nhận lỗi mặc dù là không
Lời nói sao hòa trong hiệp ngoài
Đừng hơn người nếu phải ép lòng
Không ham những chuyện mênh mông
Vừa no đủ ấm đeò bồng mà chi
Điều thứ mười: Mười ghi trăm nhớ
Phật, Pháp,Tăng con chớ quên ơn
Gia đình nghĩa trọng nhiều hơn
Tình thương xã hội giúp con thiết cần
Ơn tổ tiên dành phần con cháu
Đó nhữnh lời dạy bảo thâỳ mong
Bấy nhiêu tâm huyết,mấy vòng thị văn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
BAO SUY NGHĨ
(Tặng các con)
Mẹ ghi vào đây dòng thư bé nhỏ
Gởi các con yêu quí trên đời
Tuổi xuân tàn theo mái tóc trắng ngời
Dĩ vãng đi qua thời gian lặng lẽ
Các con ạ!Ai thương con bằng mẹ
Dưỡng nuôi con từ hòn máu đỏ tươi
Đến hôm nay con đã thành người
Mẹ phải chịu biết bao gian khổ
Con càng khôn mẹ phải lo tần tảo
Chạy ngược chạy xuôi buôn bán để nuôi con
Từ sáng mai cho đến lúc hoàng hôn
Đông lạnh mưa rơi bão bùng buốt giá
Cho đến những ngày bức oi trời hạ
Một nắng hai sương dầu dãi một mình
Các con đau mẹ đau cả thân mình
Các con khóc mẹ như tim tan vỡ
Xa các con lòng ngập tràn nổi nhớ
Một ngày qua mà tưởng một năm
Cứ ra vào đêm cũng chẳng yên nằm
Lòng ngập phồng lo âu bao suy nghĩ
Mẹ sợ các con chưa đầy đủ trí
Tuy có tài nhưng phúc đức mong manh
Các con hôm nay sự nghiệp đã thành danh
Phải nhớ tới những ngày xưa cực khổ
Con có tiền phải tiêu cho đúng chỗ
Bớt ăn chơi để bố thí phóng sanh
Giúp đỡ người ta với tấm lòng thành
Để tạo phước cho sau này an lạc
Tình cảm quí không phải là tiền bạc
Vì tình thương mới cao quí con ơi
Là con người phải trung hiếu trọn đời
Gieo nhân lành sau này con hưởng quả
Mắc nợ tiền mình phải lo để trả
Nợ mang khó lắm đấy con ơi
Năm ba năm mẹ sống với cảnh đời
Giờ hiểu ra mẹ thường lo sám hối
Tu phước lành con cháu hưởng đời sau
Mẹ chẳng mong chi đến cảnh sang giàu
Mẹ chỉ cần thân lành mạnh khỏe
Vì giàu có mà ốm đau càng khó
Nằm nệm nhung mà nhức nhối toàn thân
Cứ lo âu sống chết mãi phập phồng
Rồi ra đi với hai bàn tay trắng
Tấm thân tàn nơi núi ngàn yên vắng
Nào bát vàng có cứu được đâu
Thà thảnh thơi chẳng có khổ sầu
Hồn thanh tịnh chẳng buổn cái chết
Các con hãy cố nghe lời mẹ nhé
Không ăn chay các con phải phóng sanh
Cứu nhân loài thì sống mới an lành
Con bố thí cúng dường cho chư phật
Của bố thí không bao giờ bị mất
Cũng như con đem gởi đén ngân hàng
Một ngày kia phúc báo đã vẹn toàn
Tiền bố thí sẽ về con trở lại
Mẹ khuyên các con chớ đừng ngần ngại
Hãy cố lên nghe lời mẹ khuyên răn
Đừng để mai ngày hối hận ăn năng
Nước tới ngực làm sao con nhảy kịp
Đường đạo các con nên bước tiếp
Rồi mai ngày hạnh phúc sẽ vẹn toàn
Mẹ để trên đời dù cả kho vàng
Cũng không bằng cho các con phước đức
Mẹ chấp nhận tu hành là khổ cực
Cực khổ qua hạnh phúc sẽ tràn đầy
Bao nhiêu lời mẹ gởi gấm vào đây
Mong các con nghĩ suy mà học hỏi
------------------------------------ ªªª-----------------------------------------
KÍNH DÂNG MẸ HIỀN ĐỨC QUÁN THẾ ÂM
Mỗi chiều dông con đem lòng nhớ mẹ
Trước tượng Người con quạnh quẽ chờ mong
Nghĩ đến Người ứa lệ cả đôi dòng
Sương hiền mẫu lòng từ bi hiện thấu
Khắp không gian và cả thời gian
Ai khổ đau lòng van cứu kêu nàn
Người hiện đến cưứ an toàn như nguyện
Con lay Đấng đại bi nhiều phương tiện
Đủ nghìn tay nghìn mắt chiếu trần gian
Cứu khổ đau lòng bi nguyện ngập tràn
Mắt huyền diệu chứa chan tình che chở
Mẹ hiền ơi! Cho con xin gặp gỡ
Để lòng con bớt đỡ nổi nhớ thương
Con dâng hương lạy Phật cả mười phương
Xin gia hộ cho con thường gặp mẹ
Hiền mẫu bên khiến lòng con mạnh mẽ
Sắng tu trì để vượt cõi trần luân
Bên chân Người con hầu cận xin tuân
Để vớt kẻ trầm luân trong bể khổ
Theo gót mẹ cứu chúng sanh đau khổ
ấy là lời bi nguyện của lòng
Thich Nữ Diệu Quả
Tuần 3 Tiết 5
NGUYÊN TỬ
Ngày soạn 28/8/08
Ngày giảng 3/9/08
I.Mục tiêu:
Cho HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo ra các chất
Biết được hạt nhân gồm proton và notron và đặc điểm của chúng
Biết được trong nguyên tử , số electron bằng số proton. Electron luôn chuyển động và sắp thành tùng lớp và nhờ đó mà nguyên tử có khả năng liên kết được
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ: Sơ đồ nguyên tử : hidro, oxi,magie,heli,nhôm....
Bảng nhóm , phiếu học tập
Hóa chất: Không
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên gồm các chất nào?
-Cho ví dụ vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào?
Hoạt động1:
-Các vật thể được tạo ra từ đâu?
-Chất được tạo ra từ đâu?
từ thông tin sgk hướng dẫn học sinh phát hiện nguyên tử là gì? đặc điểm của electron?
Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào?
Hoạt động2
-Giới thiệu hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton và notron
-Thông báo đặc điểm của từng loại hạt
-Thế nào là nguyên tử cùng loại?
giới thiệu sơ đồ của nguyên tử của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi: trong mỗi nguyên tử em có nhận xét gì về số proton và electron
Giới thiệu:
mn= mp=1,67.10-23g
me=9,10.10-28g
-Em hãy so sánh khối lượng
giữa các loại hạt
-vì sao khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân
Hoạt động3:
Gv: Giới thiệu :
Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định .
-Giới thiệu lại sơ đồ của oxi:số e, số lớp e, số e lớp ,ngoài cùng là bao nhiêu?
-Trả lời
-Theo dõi và nghiên cứu sgk:
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
-Đọc thông tin sgk và nghe giảng giải của giáo viên
-Học sinh nghe và ghi bài
-theo dỏi
-Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
-quan sát sơ đồ và trả lời
-Số p bằng số e
- khối lượng của p và n gần bằng nhau và lớn hơn e rất nhiều
-m nguyên tử=m h.n+me
=mh.n
Vì me quá bé
Hs : nghe và ghi vào vở.
- Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . mỗi lớp có một số electrron nhất định .
Nhờ có eletron mà các nguyên tử có khả năng liên kết
-Quan sát và trả lời :
Nguyên tử oxi có 8e sắp xếp thành 2 lớp lớp ngoài cùng có 6e
I.Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Nguyên tử gồm :
-Hạt nhân mang điện tích dương
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm)
Đặc điểm electron :
-kí hiệu : e
-điện tích : âm
-khối lượng rất nhỏ
II.Hạt nhân nguyên tử :
Hạt proton :
-kí hiệu : p
-điện tích : dương
-mp>me
Hạt notron :
-kí hiệu : n
-không mang điện
-mn=mp
Nguyên tử cùng loại :
Sgk
Trong nguyên tử có :
số p = số e
Vì me quá bé nên :
mntử = mh.nhân
III.Lớp electron : sgk
Hoạt động4 :
Củng cố : Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau :
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hidro
Magie
Nitơ
Canxi
-Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ:khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử,tên , kí hiệu các hạt , nguyên tử cùng loại , lớp electron?
Dặn dò:-đọc thêm trang 16sgk
-bài tập:1,2,3,4,5sgk trang 15 và 16
Tuần 3 Tiết 6
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ngày soạn 29/8/08
Ngày giảng 6/9/08
I.Mục tiêu:
-Nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,có cùng số proton trong hạt nhân,biết kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì và cách biểu diễn như thế nào ?
-Biết được tỉ lệ phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất….
-Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học
II.Chuẩn bị:
-Tranh vẽ : « tỉ lệ phằn trăm khối lượng…. »và bảng « một số nguyên tố hóa học »
-Bảng phụ,phiếu hoc tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1
Kiểm tra:
-Nguyên tử là gì? cấu tạo của nguyên tử?
-Từ sơ đồ trên bảng phụ em hãy cho biết: số p, số e,số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magiê
Hoạt động2
Khi nói đến những nguyên tử vô cùng lớn người ta nói:
“Nguyên tố hóa học”thay cho cụm từ: “loại nguyên tử”
Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Thông báo các nguyên tử cùng loại có tính chất hóa học như nhau
Yêu cầu HS làm bài tập:
1-Điền số thích hợp vào ô trống:
2-Cặp nguyên tử cùng 1 nguyên tố
3-tra bảng để biết tên nguyên tố
Mỗi kí hiệu chỉ bao nhiêu nguyên tử?Muốn chỉ 2 hoặc 3...nguyên tử viết như thế nào
Hoạt động3
Đến nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học,trong đó có 92 ngtố tự nhiên còn lại là nguyên tố nhân tạo
Treo tranh.....
Hãy kể tên 4 nguyêntố có nhiều nhất trong vỏ trái đất
Hướng dẫn thêm:
Hidro chiếm 1%.........
Trong số 4 nguyên tố thiết yếu..............trong vỏ trái đất
Hoạt độngHoạt động
Củng cố:Em hãy điền tên ,kí hiệu và các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
-Trả lời lí thuyết
-Áp dụng:
số p= số e = 12
số lớp e = 3
số e ngoài cùng= 2
Nêu định nghiã theo sgk
-Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng
Ng.tử
số p
số e
số n
1
19
20
2
20
20
3
19
21
4
17
18
5
17
20
- chỉ 1 nguyên tử
- 2 Cu chỉ 2 nguyên tử
-4 nguyên tố :
Oxi: 49,4%
Silic: 25,8%
Nhôm: 7,5%
Sắt: 4,7%
Theo dỏi và đọc sgk
Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng dưới:
I.Nguyên tố hóa học:
1-Định nghĩa: sgk
+Số p là số đặc trưng cho nguyên tố hóa học
2-Kí hiệu hóa học:
+ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ đầu tiên viết in hoa
+Ví dụ:
-Canxi: Ca
-Cacbon: C
-Đồng: Cu
-Kali: K
+Mỗi kí hiệu đồng thời chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
II.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: sgk
Tên nguyên tố
KHHH
Tổng số hạt trong nguyên tử
số p
số e
số n
34
12
15
16
18
6
16
16
Dặn dò:-Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp
-Bài tập nhà 1,2,3trang 20
-Chuẩn bị bài mới
Tuần 4
Tiết 7
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
Ngày soạn 6/9/08
Ngày giảng 9/9/08
I.Mục tiêu:
-Nắm được nguyên tử khối là gì? biết được đơn vị các bon dược chọn như thế nào? mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng,biết xử dụng bảng 1 sgk trang 42
-Học sinh rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố
II.Chuẩn bị:
-Phiếu học tập
-Bảng nhóm
-Bảng 1 sgk trang 42
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Bài cũ: nguyên tố hóa học là gì? Ghi kí hiệu của các nguyên tố sau: nhôm , đồng ,sắt , kẽm , magiê....
-Chữa bài tập 3 sgk
Hoạt động2
Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé ,nếu tính bằng g thì quá nhỏ không tiện xử dụng
Vì vậy người ta
File đính kèm:
- giao an hoa 8 ca nam(3).doc