Bài giảng Tiết 11: bài luyện tập1

Những kiến thức có liên quan:

-Các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,phân tử, nguyên tố hoá học.

I. Mục tiêu:

 - Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, NTHH, phân tử.

 - Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chát ra khỏi HH, từ sơ đồ ng tử nêu được thành phần cấu tạo.

 -Giáo dục lòng say mê bộ môn.

 

doc154 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 11: bài luyện tập1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 6 Ngày soạn : 24.9.2008 Ngày dạy : 29.9.2008 Tiết 11: Bài luyện tập1 * Những kiến thức có liên quan: -Các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,phân tử, nguyên tố hoá học. I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, NTHH, phân tử. - Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chát ra khỏi HH, từ sơ đồ ng tử nêu được thành phần cấu tạo. -Giáo dục lòng say mê bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học Tr/ (29 - SGK) 2.Phương pháp. -PP học tập hợp tác trong nhóm nhỏ, PP vấn đáp, PP trực quan, PPđàm thoại. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định 2.Kiểm tra. 3.Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 - GV: Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản trong bộ môn hoá học, các khái niệm này có mối quan hệ với nhau ntn? Các em hãy quan sát sơ đồ ( GV treo bảng sơ đồ đã chuẩn bị). - GV yêu cầu 1 HS đọc lại các khái niệm trên sơ đồ( Phần chữ in nghiêng dươí khái niệm đã che lại) - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi sau: Hãy nêu VD cụ thể để chỉ rõ các mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất đến đơn chất? ( Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 chuẩn bị câu hỏi) Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi về mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất đến h/c? ( nhóm 2, 4, 6. 8, 10 chuẩn bị) - GV hỏi thêm: Hãy cho biết chất được tạo nên từ đâu? +Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ? + Chất được tạo nên từ 2 nguyên tố trở nên gọi là gì? - Sau khi HS phát biểuGV mở phần che trong sơ đồ. HĐ2 - GV: Hạt hợp thành của đ/c KL là ngtử. Các em hãy trình bày những hiểu biết về ngtử? + Hợp chất có hạt hợp thành gọi là gì? Phân tử là hạt ntn? +KL của 1 ptử tính = đvC gọi là gì? Làm cách nào để tính được khối lượng đó( VD với ptử Al2( SO4)3 HĐ 3 - GV yêu cầu HS làm BT 2,3 2 HS lên bảng giải. - GV kiểm tra và uốn nắn những HS còn sai -HS quan sát sơ đồ -HS nhóm thảo luận chuẩn bị kiến thức để phát biểu theo phân công - Đại diện 1 số nhóm báo cáo két quả. - các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - HS đọc lại phần sơ đồ. đầy đủ 1 lần nữa. - HS thảo luận, phát biểu- sau đó GV sử dụng lại hình vẽ ctạo ngtử Mg và gọi ý. - HS làm bài tập(2). - HS thảo luận nhóm phát biểu ghi cách tính PTK Al2(SO4)3 lên bảng . - 1 HS lên bảng giải - HS cả lớp giải vào bảng con. - GV kiểm tra kết quả làm BT của cả lớp. I. Kiến thức cần nhớ. 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm ( SGK) 2. Tổng kết về chất ngtử và p tử? ( SGK) II. Bài tập. 1. Bài tập 2 (T/31) a. trong hạt nhân có 12 P, trong ngtử có 12 e. Số lớp Electron là 3- Số e lớp ngoài là2. b. Khác nhau về số P và e ( Ngtử Ca có 20). Giống nhau về số e lớp ngoài cùng. 2. Bài tập 3. a. H2 = 2 PTK của h/c: 2x 31= 62 b. NTK của O= 16 NTK của X là A Ta có: 2 A + 16 = 62 62-16 A= =23 2 Nguyên tố có NTK = 23 là Natri. KH: Na IV. Củng cố, đánh giá, hướng dẫn. - Hướng dẫn về nhà học bài phần 1,2 làm các BT còn lại. Đọc trước bài CTHH Ngày soạn. 25.9.2008. Ngày dạy. 30.9.2008 tiết 12: công thức hoá học * Những kiến thức cũ có liên quan: khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. I.Mục tiêu. - Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất gồm 1 ( đ/c) hay hai, ba... ( hợp chất) kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu ( khi chỉ số là 1 thì không ghi) Biết cách ghi CTHH khi cho biết các ký hiệu hay ngtố và số ngtử mỗi ngtố có trong 1 phân tử chất. Biết được mỗi CTHH cón để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những ngtố tạo ra chất, số ngtử mỗi ng tố và PTK của chất. -Rèn kỹ năng tính toán( tính PTK), sử dụng chính xác ngôn ngữ HH khi nêu ý nghĩa CTHH. -Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ mô hình kim loại đồng, khí hiđrô, khí oxi, nước, muối ăn. 2.Phương pháp. -PP trực quan, PP học tập hợp tác trong nhóm nhỏ, PP đàm thoại. III.Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: HS chữa BT4 /31. 3. Bài mới: -GV:Chất được tạo nên từ ngtố. đơn chất tạo nên từ 1 ngtố, còn h/c từ 2 ngtố trở lên. Dùng các KHHH có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của CTHH. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. I.Công thức hoá học của -GV treo tranh mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđrô, oxi. +Số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên? -GV: Em hãy nhắc lại đ/n đơn chất? +Vậy trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH? - GV nêu cách ghi CT của đ/c dạng TQ -GV yêu cầu HS giải thích các chữ A, x -GV ghi VD HĐ2. -GV gọi 1 HS nhắc lại đ/n hợp chất +Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH? -GV treo tranh mô hình tượng trưng mẫu nước, muối ăn. +Cho biết số nguyên tử của mỗi ngtố trong 1 phân tử của các chất trên? -GV: Giả sử KHHH của các ngtố tạo nên là A,B,C … và số ngtử của mỗi ngtố lần lượt là x, y, z …thì CTHH của hợp chất được viết ở dạng chung như thế nào? +Nhìn vào tranh vẽ ghi lại công thức của muối ăn, nước, khí cacboníc HĐ3. - GV: Mỗi KHHH chỉ 1 ngtử của ngtố. Vậy mỗi CTHH chỉ 1 phtử của chất được không? Vì sao? - GV Cho CTHH của axitsunfuric là H2SO4( Viết lên bảng) các em hãy nêu được từ công thức này? - GV: yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của khí: N2; CaCO3. - GV: Một CTHHcủa chất có ý nghĩa thế nào? - GV yêu cầu hS đọc phần cần lưu ý. -HS: +ở mẫu đơn chất đồng, hạt hợp thành là nguyên tử đồng. +ở mẫu khí hiđrô và oxi phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau. -HS nhắc lại. +Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá họcnên công thức của đơn chất chỉ có 1 KHHH. -HS ghi. -HS: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 ngtố hoá học trở lên. +Trong CTHH của hợp chấtcó 2, 3 KHHH trở lên. -HS quan sát tranh. +Số ngtử của mỗi ngtố là 1 hoặc 2…. -HS nêu công thức dang chung. -HS: +CTHH của nước: H2O +CTHH của muối ăn: NaCl +CTHH của khí cacboníc:CO2 - HS nhóm thảo luận và phát biểu -HS đọc lưu ý: + Viết H2 chỉ 1 phtử nước. + Viết 2 H Chỉ 2 ngtử Hiđro. + CTHH của nước: H2O cho biết trong 1 phtử nước có 2 H và 1 O ( Nói trong phân tử nước có 1 phtử H là sai) + cách viết chỉ 2, 3 phtử nước: 2H2O; 3H2O ( 2;3 đứng trước công thức HH là hsố viết ngang bằng ký hiệu) đơn chất. - Cách viết CTHH của đ/c: Ax. + A là nguyên tố +x là chỉ số -VD: Cu, O2, H2 …. + Với KL thì KHHH được coi là CTHH. + Với phi kim thì chỉ số x thường là 2 II. Công thức HH của hợp chất. -Công thức dang chung : + AxBy + AxByCz -Trong đó: +A,B,C là KHHH + x, y, z là các chỉ số. III. ý nghĩa của công thức HH 1. Mỗi công thức HH còn chỉ 1 phtử của chất. 2. ý nghĩa CTHH cho biết: - Tên NTHH tạo nên chất. - Số ngtử của mỗi ngtố có trong phân tử. - Phân tử khối IV. Củng cố, đánh giá, hướng dẫn - Yêu cầu HS biểu diễn :+2 phân tử khi oxi +3 phtử Canxioxit ( CaO) - Muốn viết được công thức HH của chất ta cần nhớ và biết được điều gì? -Học bài- Chú ý cách dùng các từ về ngôn ngữ HH BTVN: 1; 2; 3; 4( t/34 SGK) Kiểm tra ngày: Tuần 7 Ngày soạn: 1.10.2008 Ngày dạy : 6.10.2008 Tiết 13: Hoá trị ( tiết 1 ) * Những kiến thức có liên quan. -Cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất. ý nghĩa của CTHH I. Mục tiêu: - HS hiểu được hoá trị của 1 ngtố ( hoặc nhóm ngtử) là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử( hoặc nhóm ngtử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi là 2 đơn vị. -Có kĩ năng xác định được hoá trị của nguyên tố hoá học dựa vào CTHH -Giáo dục lòng say mê bộ môn. II. Chuẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học. - Bảng ghi hoá trị một số ngtố ( bảng1- t/ 42) - Bảng ghi hoá trị 1 số nhóm ngtử ( bảng2 - Tr/ 43) 2.Phương pháp. -PP học tập hợp tác trong nhóm nhỏ,PP vấn đáp III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định . 2. Kiểm tra:15 phút 1.Trong số các chất cho dưới đây, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất; a.Đá vôi gồm các ngtố canxi, cacbon và oxi b.Vôi tôi gồm các ngtố cãni, hiđrô,và oxi c.Kim cương gồm các ngtử cácbon d.Khí nitơ tạo nên từ các ngtử nitơ Các đơn chất là: Các hợp chất là: 2.Phân tử khối của axit sunfuric: H2SO4 là: a.96 b.98 c.94 d.102 3. Viết CTHH của các hợp chất sau. + Khí Amoniac ( 1N; 3 H ) : + Nước ( 2H; 1 O ) : + axit Clohiđric ( 1H; 1 Cl) : + Khí Cacbonđioxit ( 1 C; 2 O ) : +Natrioxit ( 2 Na; 1 O ) : + Canxioxit ( 1 Ca; 1 O ) : 3. Bài mới: -GV:Ta có thể biểu diễn hợp chất chỉ có 1 CTHH. Nhưng tại sao ta lại biết chỉ số ngtử của từng ngtố HH để viết được CTHH? Như đã biết, ngtử có khả năng liên kết với nhau và hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất. Nhưng hoá trị của 1 ngtố được xác định bằng cách nào? để giải thích những vấn đề trên chúng ta tìm hiểu về hoá trị. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. - GV:Người ta qui ướcgán cho H hoá trị I.Một nguyên tử ngtố khác liên kết được với bao nhiêu ngtử hiđro thì nói ngtố đó có hoá trị bấy nhiêu. +Hãy xác định hoá trị của clo, nitơ, cacbon trong các hợp chất sau: HCl, NH3 , CH4 , giải thích ? -GV: Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của ngtử ngtố khác với oxi( hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị ) +Hãy xác định hoá trị của kali, kẽm, lưu huỳnh trong các CT sau:K2O, ZnO, SO2 -GV giới thiệu cách xác định hoá trị của 1 nhóm ngtử +Xác định hoá trị của nhóm (SO4),và (PO4) trong công thức:H2SO4 và H3PO4 ? -GV giới thiệu bảng 1,2 –phần hoá trị và yêu cầu HS về nhà học thuộc hoá trị của 1 số ngtố thường gặp. HĐ2. +Vậy hoá trị là gì? -GV nhận xét ,kết luận. -HS : +HCl : Clo có hoá trị I vì 1 ngtử clo chỉ liên kết được với 1 ngtử hiđro +NH3 : nitơ có hoá trị III vì 1 ngtử nitơ liên kết được với 3 ngtử hiđro +CH4 :ccbon có hoá trị IV vì 1 ngtử cacbon liên kết được với 4 ngtử hiđro. -HS thảo luận nhóm: +K2O : kali có hoá trị I vì 2 ngtử kali liên kết với 1 ngtử oxi. +ZnO :kẽm có hoá trị II +SO2 :lưu huỳnh có hóa trị IV. -HS thảo luận nhóm + H2SO4 :nhóm SO4 có hoá trị là II vì nhóm ngtử đó lk được với 2 ngtử hiđro. + H3PO4 :nhóm PO4 có hoá trị là III -HS:. Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử ngtố này với ngtử ngtố khác. I. Hoá trị của 1 ngtố được xác định bằng cách nào? 1. Cách xác định. - Người ta quy ước gán cho H hoá trị I. -Hoá trị của oxi được xác định bằng II 2. Kết luận: Hoá trị của ngtố( hay nhóm ngtử) là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử( hay nhóm ngtử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm 1 đơn vị và hoá trị của O là 2 đv. IV. Củng cố, đánh giá, hướng dẫn. -Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất sau: HBr, K2O; CO; SiO2 -BT 2 tr/ 37 sgk; 10.1 tr/ 12 SBT - Học thuộc hoá trị các nguyên tố và các nhóm nguyên tố Ngày soạn : 1.10.2008 Ngày dạy : 7.10.2008 Tiết 14 Hoá trị ( tiết 2) * Những kiến thức cũ có liên quan: -Cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố hoá học I. Mục tiêu - HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong h/c 2 ngtố. Biết quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm ngtử. Biết cách tính hoá trị và lập CTHH. Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi viết htrị của 2 ngtố tạo thành hợp chất. -Có kỹ năng lập công thức của hợp chất 2 ngtố, tính hoá trị của 1 ngtố trong hợp chất. - Giáo dục lòng say mê bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. - HS: PTK nhóm. 2.Phương pháp. -PP học tập hợp tác trong nhóm nhỏ, PP vấn đáp. III.Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: HS chữa bài tập 2/ tr 37 3. Bài mới: -GV:Trong trường hợp h/c 2 ngtố không tạo bởi H hay O khi biết hoá trị của 1 ngtố ta có tính được hoá trị của ngtố còn lại không? VD: h/c NaCl biết Cl có hoá trị I. Tính hoá trị của Na. Hoặc ta có thể lập CTHH của h/c 2 ngtố mà không cho trước số ngtử của ngtố có trong ptử h/c đó. Ta xét bài học này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. - GV yêu cầu HS từ CTHH của các h/c: NH3; CO2; Na2O. Hãy lập tích số giữa hoá trị và chỉ số của mỗi nguyên tố trong từng h/c rồi nêu nhận xét về các tích số này? - GV: Nếu có h/c:AaXBbY ta suy ra được điều gì? - GV phát biểu quy tắc hoá trị. - GV đưa VD :Ca( OH)2 HĐ2. - Giáo viên treo bảng phụ: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 biết Cl có hoá trị I. - GV gợi ý: Gọi hoá trị của Fe là a-> vận dụng quy tắc hoá trị để tính - GV hướng dẫn HS cách viết công thức dưới dạng kèm theo HT các ngtố ghi trênKHHH. - GV đưa VD học sinh vận dụng quy tắc tính hoá trị của 1 nhóm ngtố trong h/c. - GV kiểm tra kết quả của HS uốn nắn HS còn viết sai. - GV yêu cầu học sinh đọc thí dụ (1) sgk - GV hướng dẫn HS cách viết công thức dạng chung: gồm KHHH của S và O đặt cạnh nhau kèm theo HT và đặt chỉ số x; y. - áp dụng qt hoá trị - Hãy chuyển thành tỷ lệ -GV: thường thì tỷ lệ số ngtử trong ptử là những số đơn giản nhất. Vậy x; y là bao nhiêu? Viết CTHH? - GV đưa bảng phụ đầu bài gọi 1 hS lên bảng làm. - GVkiểm tra kết quả của HS ( chú ý HS yếu) - HS nhóm trao đổi thực hiện và phát biểu NH3 : 1.II = 3.I CO2 : 1.IV = 2. II Na2O : 2.I = 1. II - HS a.x = b.y -HS: Ca( OH)2-> 1.II= 2.I - HS thảo luận nhóm - Cá nhân HS thực hiện - HS nhóm thảo luận phát biểu. - HS cả lớp làm vào PHT cá nhân II.Qui tắc hoá trị. 1. Quy tắc: -Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. -TQ: AaXBbY a.x = b.y +A; B là KHHH + a; b là hoá trị + x,y là chỉ số - Quy tắc này đúng cả khi A; B ( Thường là B) là nhóm ngtử. 2. Vận dụng. a. Tính hoá trị của 1 ngtố. + Tính hoá trị của Fe trong h/c FeCl3 biết Cl có htrị I - Từ CTHH ta có: FeCl3 Gọi a là hoá trị của Fe theo quy tắc giá trị: 1.a = 3. I a = (III) + Tính hoá trị của ( SO4) trong h/c: Na2 SO4 biết Na(I) - Gọi a là hoá trị của SO4 -> 2.I = b.1 -> b = II b. Lập CTHH của hợp chất theo hoá trị. +VD1: Lập CTHH của h/c tạo bởi lưu huỳnh hoá trị IV và oxi. - Viết công thức dạng chung: SXOY - Theo quy tắc giá trị: x.IV = y.II tỉ lệ x/ y= II/IV = 1/2 -> x =1; y =2. CTHH của h/c: SO2 + VD2: Lập CTHH của h/c tạo bởi Natri hoá trị I và nhóm ( SO4) htrị . - Viết công thức dạng chung. NaX(SO4)Y - Theo quy tắc htrị ta có: x.I = y.II tỷ lệ x/ y = II/ I = 2/ 1 x=2 ; y=1 -> CTHH: Na2 SO4. IV.Củng cố, đánh giá, hướng dẫn. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (2) sgk. - HS làm bài tập 6 /tr 38. - GV hướng dẫn HS nhận xét các công thức theo dạng chung AaXBbY vận dụng quy tắc hoá trị -> CT viết đúng, sai. - BTVN 3, 4, 5, 7, 8 ( tr/ 38 sgk) Kiểm tra ngày: Tuần 8 Ngày soạn :6.10.2008 Ngày dạy : 13.10.2008 Tiết 15: bài luyện tập 2 *Những kiến thức cũ có liên quan: -Công thức hoá học, ý nghĩa của công thức hoá học, hoá trị, qui tắc hoá trị. I. Mục tiêu: - Củng cố cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị. - Rèn kỹ năng tính hoá trị của ngtố, biết đúng hay sai, cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị. -Giáo dục lòng say mê bộ môn. II. Chuẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học. - GV chuẩn bị trước các phiếu học tập ( theo nội dung triển khai trong tiết học). - Bảng phụ ghi đầu bài các bài tập phần luyện tập. 2.Phương pháp. -PP học tập hợp tác trong nhóm nhỏ, PP vấn đáp III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (trong giờ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 - GV phát phiếu học tập cho HS cá nhân. -GV treo bảng phụ nội dung, PHT- y/c 1 HS đọc và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi. -Gv chỉ định HS lên bảng trả lời câu hỏi1: + Nêu VD CTHH của đ/c KL, phi kim. - GV kiểm tra kết quả của toàn lớp -> uốn nắn. - GV: y/c tiếp tục nêu VD CTHH của h/c -> nêu ý nghĩa CTHH? - GV treo bảng phụ (2).hỏi: + Hoá trị của 1 ngtố hay nhóm ngtử là gì? + Khi xác định hoá trị lấy hoá trị của ngtố nào làm 1 đơn vị, ngtố nào là 2 đv. + Hãy phát biểu quy tắc hoá trị và cho biết chúng ta vận dụng quy tắc này để làm gì? - GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài -> Gọi HS lên giải các VD. - GV gọi 1 vài HS nhận xét bổ sung hoàn chỉnh các VD -> HS tự làm vào vở. HĐ2. - GV treo bảng phụ BT2 gọi 1 HS đọc đầu bài. - Yêu cầu Hs trao đổi nhóm -> phương pháp giải BT - Gv treo bảng phụ BT 4 yêu cầu 1 hs đọc đề. -> hs thảo luận nhóm. - GV kiểm tra uốn nắn HS ở dưới lớp - HS chuẩn bị câu hỏi. - 1 HS lên bảng ghi công thức HH đơn chất kim loại và phi kim ở thể rắn, thể khí. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nhóm trao đổi -> CTHH của h/c gồm 2 ngtố và hợp chất gồm 1 ngtố và 1 nhóm ngtử. - HS nêu ý nghĩa của CTHH. + Cho biết những ngtố tạo nên chất. + Số ngtử của mỗi ngtố. + Phân tử khối. - HS nhóm thảo luận-> đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả. - 2 HS lên bảng làm các VD. - HS khác tự làm vào vở -> nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc đầu bài. - HS thảo luận nhóm giải BT 2. - HS lên bảng giải. - HS lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm -> phương pháp giải - 2 HS lên bảng lập CTHH của 3 ngtố lần lượt liên kết với Cl và SO4 I. Kiến trức cần nhớ: 1. Chất được biểu diễn bằng CTHH. a. VD: * Đ/c kim loại: Fe; Cu; Al; Mg (x=1) * Đ/c phi kim( thể rắn): C; S; P ( x=1) *Đ/c phi kim thể khí: Cl2; O2; N2 (x= 2) b. Hợp chất: AXBY : AXBYC2... - VD: CaO; SO3... Mg(OH)2; Na3PO4... * Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A) 2. Hoá trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử hay nhóm ngtử. -Quy tắc hoá trị với hợp chất AaXBbY +A; B là ngtử hay nhóm ngtử. +a, b là hoá trị của A, B +x, y là chỉ số -> x.a= b.y a. Tính hóa trị chưa biết. III.1 VD: AlIIIFb3 ->b = = I 3 II.3 Ala2(SO4)II3 ->a = = III 2 b. Lập công thức hoá học: VD: - CuIIxOIIy -> x/y = II/II = 1/1 -> x= 1; y = 1. -> CTHH: CuO II. Bài tập. 1. Bài tập 2 - Tr/ 41. - H/c của ngtố X với O có dạng XO nên X có hoá trị II - H/c của ngtố Y với O có dạng YH3 nên Y có hoá trị III - CTHH đúng cho HC của X với Y là : D. X3Y2. 2. Bài tập 4 - tr/ 41. a. KCl = 39 + 35,5 = 74,5 AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5. BaCl2 = 137+ 35,5.2 = 208 b. K2SO4= 2.39 + 32 + 416 = 174 BaSO4 = 137 + 32 + 4.16 = 233 Al2(SO4)3 = 2.27 +3 ( 32 + 16.4) = 342 IV.Củng cố, đánh giá, hướng dẫn. -GV gọi HS lên làm BT 3 thêm phần tính PTK Công thức đúng: Fe2(SO4)3 = 2 x 56 + 3( 32 +16.4) = 400 -Ôn tập chương I tập trung vào các vấn đế sau: +Nguyên tử là gì? Nhìn vào sơ đồ nêu cấu tạo nguyên tử. +Đơn chất, hợp chất, ngtố hoá học, phân tử. +ý nghĩa của ký hiệu và CTHH +Lập CTHH của hợp chất - tính PTK. - Làm lại các BT 1;2 Sgk. Ngày soạn : 6.10.2008 Ngày dạy : 14.10.2008 Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết *Những kiến thức cũ có liên quan: -Các khái niệm cơ bản: ngtử, phtử, đơn chất, hợp chất, NTHH,PTK, NTK, qui tắc hoá trị. I. Mục tiêu: -Qua bài kiểm tra 1 lần nữa HS được củng cố các khái niệm cơ bản của Chương I: Ngtử, phân tử, đơn chất, hợp chất, NTHH. -Rèn kỹ năng nhớ và viết đúng ký hiệu hóa học, hoá trị, công thức hoá học của hợp chất dựa vào hoá trị. -Giáo dục tính tự lập, sáng tạo, lòng say mê học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. GV nghiên cứu ra đề kiểm tra theo nội dung phần mục tiêu. HS ôn tập theo hướng dẫn của GV. Làm lại các bài tập dạng bài 1, 2 sgk. Sau mỗi bài học. 2.Phương pháp. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: I.Trắc nghiệm Câu1: Hãy chọn các từ hay cụm từ thích hợp điền vào các dấu “.........” trong câu sau cho đầy đủ. “ ........(1)......... là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, từ.....(.2)...... tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm.......(3)........ mang điện tích dương và vỏ tạo bởi.......(4)..........” Hạt nhân tạo bởi... ...(5)..... trong mỗi ......(6)......., số Proton ( P; +) bằng số........(7)...... ....(8)........... luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. *Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 2:Nhóm đơn chất là: a.Cu, ZnO,MgCl2, H2. b.Fe, Mg, MgO, N2. c.K, Fe, Zn, H2, Cl2. d.H2O, CO2, Al, Zn. Câu 3. Nhóm hợp chất là a.ZnO, Fe, Na2O, CuO. b.Cu, Ag, Ag2O, HCl. c.H2O, CO2, Cu, K d.H2O, CO2, H2SO4, Fe2O3. Câu 4.Cho biết Cu=64, S=32, O=16. Vậy phân tử khối của đồng sunfat: CuSO4 bằng: a.180 b.160 c.140 d.120 Câu 5.Cách viết 3H2 chỉ: a.3 nguyên tử hiđro b.6 phân tử khí hiđro c.3 chất hiđro d.3 phân tử khí hiđro II.Tự luận Câu 1: Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm: Mg và Fe ( III) lần lượt liên kết với nhóm ( NO3) Câu 2: Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlNO3; Al2O3 ; Al(OH)2; AlCl4. Biết trong số này chỉ có 1 công thức đúng, hãy sửa lại công thức sai. 3.Đáp án: I.Trắc nghiệm. Câu 1(2đ)-Mỗi cụm từ điền đúng 0,25 đ. 1,2-Nguyên tử ; 3-Hạt nhân ; 4-Lớp electron ; 5-Proton và Nơtron ; 6-Nguyên tử 7-Electron(e; -) ; 8-Electron. Câu 2-5: mỗi câu 0,5 đ +câu 2: đáp án c +câu 3: “ d +câu 4: “ c +câu 5: “ b II Tự luận. Câu 1 -2đ Câu 2- 4đ IV.Củng cố,đánh giá, hướng dẫn. -GV thu bài kiểm tra. -Nhận xét thái độ làm bài. -Tiết sau mỗi nhóm chuẩn bị 20 g muối ăn, 20 g đường. Duyệt của Ban giám hiệu ngày tháng năm 2008 Đủ giáo án tuần 8 Tuần 9 Ngày soạn: 13.10.2008 Ngày dạy : 20.10.2008 Chương 2: Phản ứng hoá học Tiết 17: sự biến đổi chất *Những kiến thức cũ có liên quan: I. Mục tiêu: -HS phân biệt được: + Hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình dạng. + Hiện tượng hoá học khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. -Rèn các thao tác khi thực hành thí nghiệm, kỹ năng quan sát nhận xét -HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ Hình 2.1 trang 45 sgk. TN Dụng cụ Hoá chất TN1 TN2 ống nghiệm, thìa lấy hoá chất rắn, giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn, nam châm “ Bột lưu huỳnh,bột sắt Đường cát trắng 2.Phương pháp. -PP học tập hợp tác trong nhóm nhỏ, PP thí nghiệm, PP vấn đáp III.Các hoạt động dạy học. 1. ốn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu chương ( nội dung trang 44) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 Tổ chức tình huống: Trong chương trước các em đã học về chất. Các em đã biết khí oxy nước, Sắt, đường... là những chất và trong điều kiện bình thường mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Nhưng không phải các chất đều có biểu hiện về t/c mà chất có thể có những biến đổi khác nhau. Chúng ta tìm hiểu xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì ? Qua bài sự biến đổi về chất. HĐ2 - GV treo tranh vẽ H 2.1 sgk Đặt câu hỏi: + Để cục nước đá có hiện tượng gì ? + Quan sát ấm nước đang sôi em có nhận xét hiện tượng gì trên mặt nước ? + Mở nắp ấm nước sôi và quan sát nắp ấm em có nhận xét gì ? +Trước sau nước có còn là nước không ? chỉ biến đổi về gì ? _ GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả ( ghi bảng ) - GV kiểm tra kết quả của các nhóm. - GV yêu cầu HS đọc sgk “ hoà tan muối ăn... những hạt muối xuất hiện trở lại” - GV : Hai hiện tượng trên là hiện tượng vật lý. +Vậy thế nào là hiện tượng vật lý? HĐ 3 - GV : Làm thí nghiệm mô tả theo Sgk( TN 1 a). + Sắt và Lưu huỳnh trong hỗn hợp có biến đổi gì không? - GV: Làm Thí nghiệm( 1b)sgk. + Khi đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh có biến đổi thế nào? - GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm1b. +Chất rắn màu xám được tạo thành do đâu? - GV hướng dẫn HS các nhóm tiến hành TN đun nóng đường ( TN 2) + Giới thiệu dụng cụ, hoá chất + Hướng dẫn thao tác tiến hành thí nghiệm. -GV đặt câu hỏi: +Sự biến đổi màu sắc của đường ntn? Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì? Khi đun nóng đường có sự xuất hiện những chất nào? - GV: Hai thí nghiệm vừa được thực hiện, sau khi hiện tượng xảy ra chất có còn là chất ban đầu không? -GV:Hai hiện tượng trên là hiện tượng hoá học + Thế nào là hiện tượng hoá học? - HS nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận trả lời câu hỏi. chảy Nước đá nước lỏng (rắn) lỏng bay nước lỏng hơi nước hơi ngưng tụ hơi nước nước lỏng + Nước trước và sau vẫn là nước chỉ biến đổi về thể . - 1 HS đọc sgk -> HS cả lớp theo dõi thảo luận phát biểu: muối chỉ thay đổi về thể, vị mặn vẫn còn. +Khi chất biến đổi về trạng thái hay hình dạng ta nói đó là hiện tượng vật lý. - Các nhóm HS quan sát trao đổi và nêu nhận xét: +Sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp không có gì biến đổi gì. - HS quan sát nhận xét HH tự nóng lên và chuyển dần thành chất rắn màu xám. - HS đọc phần thí nghiệm 1b ( Sgk) +lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo thành Sắt (II) sunfua. - Các nh

File đính kèm:

  • docgiao an 3 cot.doc
Giáo án liên quan