I- Mục tiêu học tập
- HS nêu được ý nghĩa của CTHH, biết cách ghi công thức hoá học của hợp chất
-HS hiểu rõ ý nghĩa của chỉ số trong công thức hoá học; rèn kỹ năng tính phân tử
khối
-Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học, tinh thần hợp tác trong học tập.
II- Chuẩn bị
1- Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12: các công thức của hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 02/10/2008
Giảng:
Tiết 12: Công Thức Hóa Học
I- Mục tiêu học tập
- HS nêu được ý nghĩa của CTHH, biết cách ghi công thức hoá học của hợp chất
-HS hiểu rõ ý nghĩa của chỉ số trong công thức hoá học; rèn kỹ năng tính phân tử
khối
-Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học, tinh thần hợp tác trong học tập.
II- Chuẩn bị
1- Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
2- Phương tiện
Bảng NTK của các nguyên tố
III- Tiến trình dạy- học
1- Tổ chức
8A: 8B:
2- Kiểm tra:
Hoàn thành bảng sau:
Tên
KHHH
NTK
KL
PK
Natri
Nhôm
Bạc
Lưu huỳnh
Clo
Sắt
Magie
Can xi
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức chính
Hoạt động 1
? Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn
ngắn gọn một nguyên tố hoá học. Vậy
CTHH dùng để biểu diễn gì?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
câu hỏi trên.
- Đơn chất là chất như thế nào? Làm như
thế nào để biểu diễn công thức hoá
học của đơn chất?
Gv hướng dẫn học sinh cách biểu diễn.
áp dụng:
Biểu diễn công thức hoá học của các chất sau: đồng, sắt, khí oxi, khí ozôn
? Nhắc lại khái niệm về hợp chất?
- Công thức hoá học của hợp chất phải có ít nhất mấy kí hiệu?
- Nêu số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử của các chất sau rồi tính PTK của chúng? Fe2O3, Na2O, H2O
Hoạt động 2
? Khi dựa vào công thức hoá học của chất ta có thể biết được những gì về chất đó?
- Cách viết H2 và 2H có gì khác nhau?
I- Công thức hoá học
CTHH dùng để biểu diễn ngắn gọn một chất.
1. Công thức hoá học của đơn chất
Công thức hoá học của đơn chất gồm kí hiệu hoá học của nguyên tố tạo nên chất đó và chỉ số (cho biết số lượng nguyên tử có trong 1 phân tử của chất đó)
- CTTQ: Ax
(trong đó A là kí hiệu hoá học còn x
là chỉ số)
- VD: Công thức hoá học của:
KL đồng: Cu
KL sắt : Fe
Khí oxi: O2
khí ozôn : O3
Lưu ý: Với mọi chỉ số và hệ số bằng 1 thì
không phải biểu diễn
2- Công thức hoá học của hợp chất
-CTTQ: AxBy trong đó:
A, B là kí hiệu hoá học
x, y là chỉ số
VD: Fe2O3 - sắt III oxit
Na2O- Natri oxit
Lưu ý: Trong hợp chất 2 nguyên tố nếu có kim loại thì kim loại viết trước; nếu có Oxi
thì oxi viết sau
II- ý nghĩa của công thức hoá học
Dựa vào công thức hoá học ta có thể xác định được :
- Các nguyên tố tạo nên chất
- Các nguyên tử tạo nên phân tử
- PTK của chất
Hoạt động 3: Đánh giá:
Hãy điền vào những ô trống của bảng sau:
STT
Tên chất
CTHH
Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố
PTK
1
2
3
4
5
6
7
Sát III oxit
Axit sunfuric
Natri oxit
Nhôm oxit
Muối ăn
Axit Nitric
Nhôm hiđroxit
Fe3O4
H2SO4
.............
.............
.............
HNO3
Al(OH)3
.............
.............
2Na, 1O
2Al, 3O
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
.............
Hoạt động 4: HDVN
- Học bài, nám vững cách ghi công thức hoá học
- Làm BT 2,3,4 SGK
- Đọc trước bài Hoá trị
File đính kèm:
- Tiet 12 Hoa hoc 8.doc