Bài giảng Tiết 1,2,3 Ôn tập các kiến thức tính toán cơ bản

I.Mục tiêu

-ôn tập những kiến thức cơ bản, giúp học sinh bước đầu hình thành được tư duy học hóa theo yêu cầu trong chương trình.

-Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản.

II. Nội dung.

doc39 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1,2,3 Ôn tập các kiến thức tính toán cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/9/2012 Tiết 1,2,3 ễn tập kiến thức tớnh toỏn cơ bản. I.Mục tiêu -ôn tập những kiến thức cơ bản, giúp học sinh bước đầu hình thành được tư duy học hóa theo yêu cầu trong chương trình. -Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản. II. Nội dung. So sánh đơn chất và hợp chất đơn chất hợp chất VD Sắt, đồng, oxi, nitơ, than chì… Nước, muối ăn, đường… K/N Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên Là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên Phân loại Gồm 2 loại: Kim loại và phi kim. Gồm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ Phân tử (hạt đại diện) - Gồm 1 nguyên tử: kim loại và phi kim rắn - Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí - Gồm các nguyên tử khác loại thuộc các nguyên tố hoá học khác nhau CTHH - Kim loại và phi kim rắn: CTHH º KHHH (A) - Phi kim lỏng và khí: CTHH = KHHH + chỉ số (Ax) CTHH = KHHH của các nguyên tố + các chỉ số tương ứng AxBy So sánh nguyên tử và phân tử nguyên tử phân tử Định nghĩa Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất Là hạt vô cùng nhỏ, đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất Sự biến đổi trong phản ứng hoá học. Nguyên tử được bảo toàn trong các phản ứng hoá học. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác Khối lượng Nguyên tử khối (NTK) cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon Phân tử khối (PTK) là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon PTK = tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Hoạt động. Nội dung Tính hoá trị của 1 nguyên tố Gọi hoá trị của nguyên tố cần tìm (là a) áp dụng QTHT: a.x = b.y đ a = b.y/xTrả lời Lập CTHH của hợp chất. Gọi công thức chung cần lập áp dụng QTHT: a.x = b.y đ Có thể dùng quy tắc chéo để lập nhanh 1 CTHH: Trong CTHH, hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia. Lưu ý: Khi các hoá trị chưa tối giản thì cần tối giản trước Phản ứng hoá học. Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất bị biến đổi gọi là chất tham gia, chất được tạo thành gọi là sản phẩm Được biểu diễn bằng sơ đồ: A + B đ C + D đọc là: A tác dụng với B tạo thành C và D A + B đ C đọc là A kết hợp với B tạo thành C A đ C + D đọc là A bị phân huỷ thành C và D Bài giải 1mol CO2 = 44g 44g CO2 có 12g C xg 3g C 44 : x = 12 : 3=> x = Vậy, khối lượng cacbon điôxit là 11g Bài giải Phương trình Hoá học: CuSO4 + Fe - > FeSO4 + Cu 160g 64g 16g xg => x = Vậy điều chế được 6,4g đồng 1/ Phản ứng thế. Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ:Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k) 2/ Phản ứng oxi hoá - khử. Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron. Ví dụ:CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h) Trong đó: H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác) CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác) Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác) Từ CuO ----> Cu được gọi là sự khử. (Sự nhường oxi cho chất khác) a. Phương pháp tỉ lệ. Điểm chủ yếu của phương pháp này là lập được tỉ lệ thức và sau đó là áp dụng cách tính toán theo tính chất của tỉ lệ thức tức là tính các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ. BT1: Tính khối lượng cácbon điôxit CO2 trong đó có 3 g cacbon. BT2: Có bao nhiêu gam đồng điều chế được khi cho tương tác 16g đồng sunfat với một lượng sắt cần thiết. b. Phương pháp tính theo tỉ số hợp thức. Thí dụ 1: Cần bao nhiêu gam Pôtat ăn da cho phản ứng với 10g sắt III clorua ? Bài giải FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl 10g ? Tính tỉ số hợp thức giữa khối lượng Kali hiđrôxit và sắt II clorua MKOH = (39 + 16 + 1) = 56g Tìm khối lượng KOH: m III. Củng cố: tóm tắt nội dung kt: IV. Hướng dẫn về nhà: BT Bài 1. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó. Ngày soạn: 20/9/2012 Tiết 4,5,6 ễn tập về oxit, ễn tập kiến thức tớnh toỏn cơ bản. I.Mục tiêu -ôn tập những kiến thức cơ bản về oxit, giúp học sinh bước đầu hình thành được tư duy học hóa và viết được các PTHH theo tính chất. -Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản, và viết PTHH II. Nội dung Khái niệm Phân loại Oxit (AxOy) Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5 Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3 Oxit trung tính: CO, NO,.. Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 Nội dung Hoạt động Lưu ý: Một số oxit kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O … không bị H2, CO khử. Các oxit kim loại khi ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như: CrO3, Mn2O7,… Các phản ứng hoá học xảy ra phải tuân theo các điều kiện của từng phản ứng. Khi oxit axit tác dụng với dd Kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hoà. VD: NaOH + CO2 đ NaHCO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, không giải phóng Hidro VD: Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2ư + H2O Bài 1: Viết pt pu minh họa cho những tính chất trên. Bài 2: Viết ptpư minh họa cho các tính. Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2H2O CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O SO2 + 2NaOH đNa2SO3 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + Na2SO4 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2ư + H2O 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯ Bài 6 mM : mO = 9 : 8 %M : %O = 7 : 3 Đáp số: Al2O3 .Fe2O3 Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác *Công thức Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n. CTHH là: - A2On nếu n lẻ - AOn/2 nếu n chẵn * Tên gọi : Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm tiếp đầu ngữ. *Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với nước - Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd Axit - Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd Bazơ 2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và nước 3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và nước 4. Oxax + Oxbz tạo thành muối Lưu ý: - Oxit lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 CuO + H2 Cu + H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 S + O2 đ SO2 CaO + H2O đ Ca(OH)2 Cu(OH)2 CuO + H2O CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 Na2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2NaOH NaOH + HCl đ NaCl + H2O 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl SO3 + H2O đ H2SO4 P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 P2O5 + 6NaOH đ 2Na3PO4 + 3H2O N2O5 + Na2O đ 2NaNO3 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl 2HCl + Fe đ FeCl2 + H2 2HCl + Ba(OH)2 đ BaCl2 + 2H2O 6HCl + Fe2O3 đ 2FeCl3 + 3H2O 2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + 2H2O Bài 5: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit. Đáp số: CuO Bài 6: Oxit của kim loại M. Tìm công thức của oxit trong 2 trường hợp sau: Bài 7: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A. Đáp số: NO2 Bài 8: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X). Đáp số: TH1: CO2TH2: N2O Bài 9: Một oxit nitơ(A) có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của (A).Đáp số: NO2 III. Củng cố: tóm tắt nội dung kt: IV. Hướng dẫn về nhà: hoc bài; BTVN Bài 1: Một oxit sắt có %Fe = 72,41%. Tìm công thức của oxit.Đáp số: Fe3O4 Bài 2: Một oxit của kim loại M có %M = 63,218. Tìm công thức oxit.Đáp số: MnO2 Ngày soạn: 3/10/2012 Tiết 7,8,9 Ôn tập về axit I.Mục tiêu -ôn tập những kiến thức cơ bản về axit, giúp học sinh bước đầu hình thành được tư duy học hóa và viết được các PTHH theo tính chất. -Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản, và viết PTHH II. Nội dung 1Khái niệm 2.Phân loại Axit (HnB) Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 …. Hoạt động Nội dung Định nghĩa Axit CTHH Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit Tên gọi Gọi gốc axit là B có hoá trị n. CTHH là: HnB TCHH - Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric - Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ (rơ) - Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic (ric) NaOH + HCl đ NaCl + H2O CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2ư + H2O Lưu ý 1. Làm quỳ tím đ đỏ hồng 2. Tác dụng với Bazơ đ Muối và nước 3. Tác dụng với oxit bazơ đ muối và nước 4. Tác dụng với kim loại đ muối và Hidro 5. Tác dụng với muối đ muối mới và axit mới - HNO3, H2SO4 đặc có các tính chất riêng Bài 1: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X. Bài2: Hoà tan 10gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau? Bài toán3 : Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan tính thể tích khí B ở đktc. Bài giải: Gọi X, Y là các kim loại; m, n là hoá trị, x, y là số mol tương ứng, số nguyên tử khối là P, Q ta có: 2X + 2n HCl => 2XCln = nH2ư (I) 2Y + 2m HCl -> 2YClm + mH2ư (II). Ta có: xP + y Q = 5 (1) x(P + 35,5n) + y(Q + 35,5m) = 5,71 (2) Lấy phương trình (2) trừ phương trình (1) ta có: x(P + 35,5n) + y(Q + 35,5m)- xP - yQ = 0,71 => 35,5 (nx + my) = 0,71Theo I và II: => thể tích: V = nx + my = Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít SO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức của chất A Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Tìm kim loại A Bài 7: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu được 27g muối clorua. Tìm kim loại R Bài giải1: Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lượt là A và B ta có phương trình phản ứng sau: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2ư + H2O (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2ư + H2O (2) Số mol khí CO2 (ở đktc) thu được ở 1 và 2 là: Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển thành muối Clorua và khối lượng tăng thêm 11 gam (gốc CO3 là 60g chuyển thành gốc Cl2 có khối lượng 71 gam). Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lượng muối tăng là:0,2 . 11 = 2,2 gam Vậy tổng khối lượng muối Clorua khan thu được là:M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam) Bài giải2Một bài toán hoá học thường là phải có phản ứng hoá học xảy ra mà có phản ứng hoá học thì phải viết phương trình hoá học là điều không thể thiếu. Vậy ta gọi hai kim loại có hoá trị 2 và 3 lần lượt là X và Y, ta có phản ứng: XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2). Số mol chất khí tạo ra ở chương trình (1) và (2) là: = 0,03 mol Theo phản ứng (1, 2) ta thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối Cacbonnat chuyển thành muối clorua và khối lượng tăng 71 - 60 = 11 (gam) ( ). Số mol khí CO2 bay ra là 0,03 mol do đó khối lượng muối khan tăng lên: 11 . 0,03 = 0,33 (gam). Vậy khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch. m (muối khan) = 10 + 0,33 = 10,33 (gam). 5.Đáp số: H2S. 6.Đáp số: A là Mg. 7.Đáp số: R là Cu III. Củng cố: tóm tắt nội dung kt: IV. Hướng dẫn về nhà: Xem các nội dung đã học. BTVN : Cho 10g sắt clorua(chưa biết hoá trị của sắt ) tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 22,6g AgCl(r) (không tan). Hãy xác định công thức của muối sắt clorua.Đáp số: FeCl2 Ngày soạn:15/10/2012 Tiết 10,11,12 Ôn tập công thức hợp chất; tính theo công thức hợp chất. I.Mục tiêu -ôn tập những kiến thức cơ bản về axit, giúp học sinh bước đầu hình thành được tư duy học hóa và viết được các PTHH theo tính chất. -Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản, và viết PTHH II. Nội dung -Chữa bài về nhà. Hs chữa gv nhận xét chốt đáp án. -Bài mới A-Xác định công thức hoá học Phương pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số. * Cách giải: Bước 1: Đặt công thức tổng quát. Bước 2: Lập phương trình(Từ biểu thức đại số) Bước 3: Giải phương trình -> Kết luận Các biểu thức đại số thường gặp. Cho biết % của một nguyên tố. Cho biết tỉ lệ khối lượng hoặc tỉ lệ %(theo khối lượng các nguyên tố). Các công thức biến đổi. Công thức tính % của nguyên tố trong hợp chất. CTTQ AxBy AxBy %A = .100% --> = Công thức tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất. CTTQ AxBy AxBy mA = nAB.MA.x --> = Lưu ý: Để xác định nguyên tố kim loại hoặc phi kim trong hợp chất có thể phải lập bảng xét hoá trị ứng với nguyên tử khối của kim loại hoặc phi kim đó. Hoá trị của kim loại (n): 1 n 4, với n nguyên. Riêng kim loại Fe phải xét thêm hoá trị 8/3. Hoá trị của phi kim (n): 1 n 7, với n nguyên. Trong oxit của phi kim thì số nguyên tử phi kim trong oxit không quá 2 nguyên tử. 2. Bài tập Hoạt động Nội dung Đây là những BT đơn giản nên gv yêu cầu hs suy nghĩ áp dụng cách giải và tự thực hiện Bài 1: %N/%O= ct NO2 Bài 2; %Fe/%O=72,41/27,59 CT: Đáp số: Fe3O4 H làm bài tập tương tự: Bài 5: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit. Đáp số: CuO Bài 1: Một oxit nitơ(A) có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của (A). Đáp số: NO2 Bài 2: Một oxit sắt có %Fe = 72,41%. Tìm công thức của oxit. Đáp số: Fe3O4 Bài 3: Một oxit của kim loại M có %M = 63,218. Tìm công thức oxit. Đáp số: MnO2 Bài 4: Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe, còn lại là S. Tìm công thức quặng. Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử. Đáp số: FeS2 H2S và SO2. Phương pháp 2: Xác định công thức dựa trên phản ứng. Cách giải: Bước 1: Đặt CTTQ Bước 2: Viết PTHH. Bước 3: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt. Bước 4: Giải phương trình toán học. Một số gợi ý: Với các bài toán có một phản ứng, khi lập phương trình ta nên áp dụng định luật tỉ lệ. Tổng quát: Có PTHH: aA + bB -------> qC + pD (1) Chuẩn bị: a b.MB q.22,4 Đề cho: nA pư nB pư VC (l ) ở đktc Theo(1) ta có: = = Bài 1.Đây là phản ứng nhiệt luyện. Tổng quát: Oxit kim loại A + (H2, CO, Al, C) ---> Kim loại A + (H2O, CO2, Al2O3, CO hoặc CO2) Điều kiện: Kim loại A là kim loại đứng sau nhôm. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1gam nguyên tố R. Cần 0,7 lit oxi(đktc), thu được hợp chất X. Tìm công thức R, X. Đáp số: R là S và X là SO2 Bài 2: Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H2 (đktc). Tìm công thức oxit. Đáp số: Fe3O4 Củng cố : Tóm tắt nội dung cần nhớ. Hướng dẫn về nhà: Làm những bt áp dụng sau: Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít SO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức của chất A.Đáp số: H2S Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Tìm kim loại A.Đáp số: A là Mg. Ngày soạn: 24/10/2012 Tiết 13,14,15 ôn tập về bazo- ôn tập về muối. I.Mục tiêu -ôn tập những kiến thức cơ bản về bazo, ôn tập về muối, giúp học sinh bước đầu hình thành được tư duy học hóa và viết được các PTHH theo tính chất. -Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản, và viết PTHH II. Nội dung Hoạt động GV-HS Nội dung Câu 1. a) Có 5 gói bột trắng chứa các chất: KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng dung dịch HCl và H2O hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 gói bột trên? Câu 2: Chỉ dùng Phenolphtalein hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 5 dung dịch sau đựng trong 5 lọ không nhãn, đó là: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH. Cõu 3 Cho hỗn hợp gồm 8 gam CuO và 3,6 gam FeO vào trong 300ml dung dịch HCl 0,8M. Sau phản ứng cỳ m gam chất rắn khụng tan . Hỏi m nằm trong khoảng nào ? Cõu 4. Khử hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe3O4 và CuO người ta dựng một lượng vừa đủ CO là 13,44lớt (đktc). Chất rắn tạo thành sau phản ứng tỏc dụng với dung dịch HCl dư thỡ thấy thoỏt ra 6,72 lớt khớ hyđrụ (đktc). Tớnh khối lượng hỗn hợp A. Cõu 5: Cho sơ đồ CaSO3 A B C CaSO4 . A,B,C lần lượt là A. SO2; SO3; H2SO4 * B. SO3; SO2; H2SO4 C. SO2; H2SO4; SO3 D. A,B,C đều sai. Cõu 6: NaOH được sản xuất từ muối ăn, theo phương trỡnh phản ứng A. NaNO3 + KOH KNO3 + NaOH B. 2NaCl + 2H2O --- 2NaOH + H2 + Cl2 C.NaI + H2O NaOH + HI D. 2NaCl + 2H2O t 2NaOH + H2 + Cl2 Cõu 7: Cho cỏc dung dịch NaOH; KNO3; Ba(OH)2; H2SO4, chỉ sử dụng phenolphtalein thỡ nhận biết được bao nhiờu dung dịch A. 0 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 1. -Dùng H2O để nhận ra được 2 nhóm : Nhóm tan trong nước là KNO3, K2CO3, K2SO4, Nhóm không tan trong nước là: BaCO3, BaSO4. -Dùng dd HCl để nhận ra K2CO3 và BaCO3 do có khí tạo ra, chất còn lại trong nhóm không tan trong nước là BaSO4. Viết PTPƯ -Dùng BaCl2 tạo ra ở (2) làm thuốc thử để nhận ra K2SO4 do có kết tủa trắng, PTPƯ:BaCl2+ K2SO4" BaSO4$ + 2KCl. Chất còn lại không có dấu hiệu gì là KNO3 Câu 2 - Dùng Phenolphtalein nhận ra dd NaOH do dd này làm PP hoá đỏ. -Dùng dd NaOH nhận ra MgCl2 do có tạo ra kết tủa trắng: NaOH + MgCl2 " Mg(OH)2$+ 2NaCl - Dùng dd NaOH có PP nhận ra dd H2SO4 do dd H2SO4 làm dd NaOH có PP từ màu đỏ chuyển sang không màu. 2NaOH + H2SO4 " Na2SO4 + 2H2O Chất còn lại là Na2SO4. Cõu 3.HD. Số mol CuO = 0,1 số mol FeO = 0,05 số mol HCl = 0,24 vậy HCl khụng đủ tdụng với hỗn hợp oxit + Nếu CuO phản ứng trước : CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 0,1 đ 0,2 FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 0,02 ơ 0,04 Sau pu: mFeO (dư ) = 3,6 – (0,02 ´ 72 ) = 2,16 g + Nếu FeO phản ứng trước FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 0,05đ 0,1 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 0,07 ơ 0,14 Sau pứng mCuO (dư ) = 8 – (0,07 ´ 80 ) = 2,4 g Vỡ thực tế FeO và CuO cựng phản ứng với HCl nờn: 2,16 gam < m < 2,4 gam Cõu 4.HD: - Cỏc phương trỡnh phản ứng: Fe3O4 + 4CO = 3Fe + 4CO2 (1) CuO + CO = Cu + CO2 (2) Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (3) - Số mol Fe tham gia (3) = số mol Fe tạo ra ở (1) và bằng (mol) - Số mol Fe3O4 đó tham gia (1): (mol) - Số mol CO đó tham gia (1): (mol) - Số mol CO tham gia (2): (mol) - Số mol CuO tham gia (2):(mol) - Tớnh được khối lượng : 0,2(64+16) + 0,1(56.3+16.4) = 39,2 (gam) Củng cố : Tóm tắt nội dung cần nhớ. Hướng dẫn về nhà: Làm những bt áp dụng sau: Cõu 8. Cho cỏc oxit sau: N2O5 , Na2O, NO. Chất nào tỏc dụng được với: a. H2O b. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch KOH.Viết phương trỡnh hoỏ học xảy ra nếu cú Cõu 9. Khi cho 32,9g K2O tỏc dụng với nước được 0,7 lớt dung dịch A. a) Tớnh nồng độ mol/l của dung dịch A. b) Để trung hoà dung dịch A thỡ thể tớch dung dịch H2SO420% cần phải dựng là bao nhiờu, biết khối lượng riờng của dung dịch này là 1,14g/ml. c) Nếu sục 22g khớ CO2 vào dung dịch A thỡ sẽ cú muối gỡ tạo ra, khối lượng bao nhiờu ? Ngày soạn: 4/11/2012 Tiết 16,17,18 ôn tập về oxit , axit, bazo, muối I.Mục tiêu -ôn tập những kiến thức cơ bản về bazo, ôn tập về muối, giúp học sinh bước đầu hình thành được tư duy học hóa và viết được các PTHH theo tính chất. -Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản, và viết PTHH II. Nội dung Bài 1: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 1,008 lit H2 (đktc). Xác định kim loại RĐáp số: Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A.Đáp số: A là Zn. Bài 3: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Đáp số: % Fe = 84%, % Cu = 16%. Bài 4: Cho 1 hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3g một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng cuả mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Đáp số: % Al = 60% và % Ag = 40%. Câu5. Dẫn hỗn hợp A gồm 2 khí H2 và CO có tỷ khối đối với H2 là 9,66 qua ống đựng Fe2O3 (dư) nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe. Tính thể tích hỗn hợp A (đktc) đã tham gia phản ứng? Câu 6. A là dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, B là dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. V lít A trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch B. Tính V? Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn, bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m? Cõu 8. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 núng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thỡ thấy nồng độ axit cũn lại là 89,416%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trờn được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thỡ thoỏt ra 13,44 lớt H2 (đktc). Tỡm cụng thức của oxit sắt trờn. Câu5.Gọi số mol H2 trong hổn hợp A là x, số mol CO là y, ta có: Mhh = d x MH = 9,66 x 2 = à = Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (1) 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 (2) Gọi số mol H2 tham gia phản ứng là a mol thì số mol CO tham gia phản ứng là 2a Theo (1) số mol Fe tạo thành sau PƯ là Theo (2) số mol Fe tạo thành sau PƯ là Số mol Fe tạo thành do 2 PƯ là: + = 2a àa= 0,15 vậy thể tích hổn hợp A (đktc) là: (0,15 + 0,3) . 2,14 = 10,08 lít Câu 6 nNaOH = 0,2 (mol) nBa(OH)2 = 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol) nHCl = 0,5V nH2SO4 = 0,25V Các PTPƯ: HCl + NaOH " NaCl + H2O (1) H2SO4 + 2NaOH " Na2SO4 + 2H2O (2) 2HCl + Ba(OH)2 " BaCl2 + 2H2O (3) H2SO4 + Ba(OH)2 " BaSO4 + 2H2O (4) Gọi nNaOH(1) = x (mol) thì : nHCl(1) = x; n NaOH (2) = 0,2 - x và n H2SO4 (2) = Gọi nBa(OH)2 (3) = y Thì: nHCl(3) = 2y; nBa(OH)2 (4) = (0,1-y) và nH2SO4 (4) = (0,1-y) Theo bài ra ta có phương trình: Tổng số mol HCl = x + 2y = 0,5V (*) Tổng số mol H2SO4 = + (0,1-y) (**) Giải hệ (*) và (**) ta được: V = 0,4 lít Câu 7Các PTPƯ: Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2 (1) Mg + H2SO4 " MgSO4 + H2 (2) Zn + H2SO4 " ZnSO4 + H2 (3) Theo : (1),(2),(3): nH2 = n H2SO4 = nSO4 (ở trong muối sunphat sau PƯ) = =0,06 (mol) m = m hh đầu + m SO4 = 3,22 + 0,06 . 96 = 8,98 gam Câu8HD. Khi cho nước hấp thụ vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% ta cú C%(H2SO4 cũn lại) = 89,416 = (trong đú a là khối lượng H2O bị hấp thụ) a = 14,4 = = 0,8 mol FexOy + yH2 xFe + yH2O 0,8mol 0,8/y 0,8x/y Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,6mol 0,6 Từ phương trỡnh (1) , (2) ta cú Fe3O4 IIICủng cố : Tóm tắt nội dung cần nhớ. IVHướng dẫn về nhà:Làm những bt áp dụng sau: Câu 1 Hũa tan hoàn toàn 3,78(g) một kim loại X vào dung dịch HCl, thu đ ược 4,704(l) H2 ở đktc. Xỏc định kim loại X. Cõu 2 : Hũa tan 1,42 (g) h ỗn h ợp Mg ; Al ; Cu bằng dung d ịch HCl thỡ thu được dung dịch A v à kh ớ B + chất rắn D. Cho A tỏc dụng v ới NaOH dư v à lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến lượng khụng đổi thu được 0,4 (g) chất rắn E. Đốt núng chất rắn D trong khụng khớ đến lượng khụng đổi thu được 0,8 (g) chất rắn F. Tớnh khối lượng mỗi kim loại. Ngày soạn: 18/11/2012 Tiết 19,20,21 ôn tập về oxit-axit bazo, muối phân bón hóa học I.Mục tiêu -ôn tập những kiến thức cơ bản về bazo, ôn tập về muối, phân bón hóa học. giúp học sinh hình thành được tư duy học hóa và viết được các PTHH minh họa theo tính chất. -Rèn kĩ năng giải một số bài tập áp dụng, và viết PTHH II. Nội dung 1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. Oxit bazơ Oxit axit 1 2 Muối 3 4 5 Bazơ Axit 6 9 7 8 Oxit bazơ + axit Oxit axit + dd Bazơ ( oxit bazơ) Oxit bazơ + Nước Phân hủy bazơ không tan Oxit axit + Nước ( trừ SiO2 ) dd bazơ + dd muối dd muối + dd bazơ dd muối + axit Axit + bazơ ( oxit bazơ , muối , hoặc Kim loại) Hoạt động GV- HS ------------------------------------------------------------- GV: Lấy kết quả của phiếu học tập Gọi HS lên bảng ghi lại một số phản ứng minh họa. Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH ; HCl ; H2SO4 ; KCl ; Ba(OH)2 Câu 3: Cho các chất sau: Mg ; MgO ; Mg(OH)2 ; HCl ; MgCO3 ; Mg(NO3)2. Viết PTHH điều chế MgCl2 Mg(OH)2(r) + HCl(dd) MgCl2 (dd) + 2H2O(dd) MgCO3(r ) + 2 HCl(dd) MgCl2(dd) + 2H2O(dd)+ CO2(k) Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2(l) MgO(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2O(l) Mg(OH)2(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + 2H2O(l) MgCO3(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2O(l)+CO2(k) Nội dung --------------------------------------------------------- 2: Những phản ứng minh họa:1. CuO(r) + H2SO4(dd) CuSO4(dd)+ H2O(l) 2. SO2(k) + 2NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) 3. K2O(r) + H2O(l) 2 KOH(dd) 4. CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 5. SO3(k) + H2O(l) H2SO4(dd) 6. Ba(OH)2(dd) + Na2SO4(dd) BaSO4(r) + 2NaOH(dd) 8. H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) + 2HCl (dd) 9. CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) Giải: Lấy quì tím cho vào 5 lọ : lọ nào quí tím giữ nguyên màu là lọ đựng KCl . Lọ nào quì tím chuyển thành xanh là lọ đựng KOH và Ba(OH)2( Nhóm 1) Lọ nào quì tím chuyển thành đỏ là lọ đựng HCl và H2SO4 ( Nhóm 2) Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ nhóm 1 đựng Ba(OH)2 .lọ nhóm 2 đựng H2SO4 Lọ còn lại nhóm 1 đựng KOH Lọ còn lại nhóm

File đính kèm:

  • docGiao an day them Hoa 9.doc
Giáo án liên quan