Bài giảng Tiết 13 bài 10 hoá trị tuần 7

- HS tìm hiểu được hoá trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử được xác định theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị.

- HS hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất gồm 2 nguyên tố.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13 bài 10 hoá trị tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Bài 10 HOÁ TRỊ Tuần 7 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - HS tìm hiểu được hoá trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử được xác định theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị. - HS hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất gồm 2 nguyên tố. - HS biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia . B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 5’ - Kiểm tra bài cũ : Em hãy viết công thức hoá học của : a. Natri oxit, biết phân tử có 2Na và 1O b. Canxi oxit, biết phân tử có 1Ca và 1O ( Nhận xét và cho điểm ) - Từ các phân tử trên ta thấy các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Vậy cách xác định nó như thế nào ? Cách vận dụng nó ra sao ? Ta cùng tìm hiểu bài 10. 2. Phát triển bài : 30’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 20’ 10’ I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? Qui ước : H có hoá trị I Vậy 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H. Ta nói nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu Ví dụ : Từ các công thức sau : H2O , HCl , NH3 . Ta nói : O có hoá trị II Cl “ I N “ III Ngoài ra người ta còn qui ước : Oxi có hoá trị II Ví dụ : Từ các công thức : Na2O , CaO , CO2 . Ta nói : - Na Có hoá trị I ( vì 2Na liên kết với 1O - Ca có hoá trị II - C có hoá trị IV ( vì 1C liên kết với 2O ) Ta còn có thể xác định được hoá trị của 1 nhóm nguyên tử Ví dụ : từ công thức của H2SO4 , HOH ta nói : + Nhóm nguyên tử SO4 có hoá trị II + Nhóm nguyên tử OH có hoá trị I 2. Kết luận : Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác - Qui ước : H có hoá trị I O có hoá trị II Bảng 1 và 2 trang 42 và 43 cho ta biết hoá trị của 1 số nguyên tố và 1 số nhóm nguyên tử II. Qui tắc hoá trị : 1. Qui tắc : Trong công thức hoá học tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia Cụ thể : a b AxBy Theo qui tắc ta có : x.a = y.b Qui tắc này cũng đúng khi B là 1 nhóm nguyên tử 2. Vận dụng : a. Tính hoá trị của một nguyên tố : ví dụ : Tính hoá trị của nhôm trong hợp chất Al2O3 - Gọi t là hoá trị của nhôm - Theo qui tắc về hoá trị ta có : 2.t = 3.II 2t = 6 t = = III - Đặt vấn đề : Hoá trị là khả năng liên kết giữa các nguyên tử. Nhưng muốn xác định được ta phải chọn nguyên tử làm chuẩn ( mốc ). Vậy nguyên tử được chọn làm chuẩn đó là nguyên tử nào ? - Giải quyết vấn đề : Qui ước H có hoá trị I. Vậy nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì ta nói nguyên tử đó có hoá trị bấy nhiêu . - Em hãy xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau : H2O , HCl , NH3 - Cho học sinh ghi ví dụ - Có những hợp chất không có nguyên tử H. Ta xác định hoá trị bằng cách nào ? - Em hãy xác định hoá trị của của các nguyên tố trong các hợp chất sau : Na2O , CaO , CO2 ? - Gọi 1 hs trả lời - Nhận xét và sửa chữa - Ngoài ra ta còn xác định hoá trị của một nhóm nguyên tử - Nêu vd : HNO3 , H3PO4 , HOH . Xác định hoá trị của các nhóm nguyên tử ? - Vậy hoá trị là gì ? - Sửa chữa và kết luận - Lưu ý : Có một số nguyên tố có nhiều hoá trị - Yêu cầu học sinh đọc SGK, xem bảng màu xanh . Rút ra qui tắc hoá trị - Sửa chữa và kết luận Ví dụ : Al2(SO4)3 Yêu cầu học sinh kiểm tra lại qui tắc khi B là 1 nhóm nguyên tử - Tính hoá trị của nguyên tố K trong hợp chấ K2O ? - Hướng dẫn : Gọi t là hoá trị của nguyên tố cần tìm . Vận dụng qui tắc : 2.t = 1.II t = = I - Yêu cầu cả lớp cùng tính hoá trị của nhôm trong hợp chất Al2O3 - Gọi 1 học sinh trình bày - Sửa chữa - Ghi nhớ hoá trị của H là I - Học sinh dễ dàng xác định được hoá trị của O : II ; Cl : I ; N : III - Ghi nhớ oxi có hoá trị II - Cả lớp cùng xác định - Xác định : NO3 liên kết với 1H nên có hoá trị I - Dựa vào các ví dụ nêu trên phát biểu khái niệm về hoá trị - Xác định lại bảng 1 và 2 - Đọc SGK phát biểu qui tắc - Xác định : 2. III = 3 . II - Chú ý các bước thực hiện - Cả lớp cùng xác định hoá ttrị của nhôm 3 Củng cố : 4’ - Hoá trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử là gì ? - Phát biểu qui tắc về hoá trị ? 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Xác định hoá trị của Ag và Si trong Ag2O , SiO2 5 . Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : Bài 3,4,6,7,SGK - xem trước phần 2b

File đính kèm:

  • docTiết 13 Bài 10 HOÁ TRỊ.doc