Bài giảng Tiết 14 bài 10 hoá trị ( tiếp) tuần 7

Mục tiêu :

Biết cách lập công thức hoá học và xác định được 1 công thức hoá học đúng hay sai khi biết hoá trị của 2 nguyên tố hay nhóm nguyên tử

B. Tiến trình bài giảng :

1. Mở bài : 4’

Kiểm tra bài cũ :

- Hoá trị là gì ? Phát biểu qui tắc hoá trị ?

- Tính hoá trị của P trong P2O5 ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 14 bài 10 hoá trị ( tiếp) tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14 Bài 10 HOÁ TRỊ ( tt ) Tuần 7 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : Biết cách lập công thức hoá học và xác định được 1 công thức hoá học đúng hay sai khi biết hoá trị của 2 nguyên tố hay nhóm nguyên tử B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 4’ Kiểm tra bài cũ : - Hoá trị là gì ? Phát biểu qui tắc hoá trị ? - Tính hoá trị của P trong P2O5 ? Giới thiệu : Khi biết được hoá trị của 2 nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử ) ta sẽ lập được công thức hoá học của chất. Vậy các bước lập công thức hoá học như thế nào ? ta cùng xét phần 2b . 2. Phát triển bài : 30’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 30’ b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị : Các bước lập công thức : + Viết công thức tổng quát AxBy + Theo qui tắc hoá trị ta có : x.a = y.b ( a, b là hoá trị của A và B ) + Chuyển thành tỉ lệ : = = + chọn x = b ( hay b’ ) Y = a ( hay a’ ) ( Nếu a’ , b’ là số nguyên đơn giản hơn a và b ) Ví dụ : Lập công thức hoá học giữa lưu huỳnh có hoá trị VI và oxi - Viết công thức dạng chung : SxOy - Theo qui tắc : x.VI = y.II - Chuyển thành tỉ lệ : = = - Chọn : x = 1 , y = 3 - Công thức : SO3 Ví dụ 2 : Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm có hóa trị III và nhóm SO4 có hoá trị II - Viết công thức dạng chung :Alx(SO4)y - Theo qui tắc : x.III = y.II - chuyển thành tỉ lệ : = - Chọn x =2 , y =3 - Công thức : Al2(SO4)3 - Khi biết được hoá trị của 2 nguyên tố ta dễ dàng lập được công thức hoá học . - Giới thiệu các bước - Hãy vận dụng các bước lập công thức hoá học trên để lập công thức hoá học giữa lưu huỳnh ( VI ) và oxi - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu học sinh lập tiếp công thức của hợp chất giữa nhôm (III) và nhóm SO4 (II) - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày - Nhận xét sửa chữa - Học sinh ghi nhớ các bước để lập công thức - Cả lớp cùng lập công thức - Cả lớp cùng theo dõi, bổ sung - Cả lớp cùng lập công thức - Cả lớp cùng trao đổi, bổ sung 3. Củng cố : 5’ Hãy chọn công thức phù hợp với hoá trị IV của nitơ trong các công thức cho dưới đây : NO , N2O3 , N2O , NO2 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Xem lại bảng 1 và 2 trang 42 và 43 . chọn công thức đúng trong các công thức sau : BaPO4 , Ba3PO4 , Ba3(PO4)2 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : Bài 5 SGK - Đọc bài đọc thêm

File đính kèm:

  • docTiết 14 Bài 10 HOÁ TRỊ ( tt ).doc