Bài giảng Tiết 14 hóa học

ư Học sinh nắm được một số kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 & mol nguyên tử , phân tử .

ư KN : ôxit , ba zơ , muối , CTHH , PUHH , nồng độ % , nồng độ M, phản ứng thế , phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ , phản ứng oxi hoá khử .

1. Kỹ năng : Học sinh biết

ư Viết được phương trình hoá học giải bài tập nồng độ % và nồng độ M .

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 14 hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/10/2006 Ngày giảng : 23/10/2006 Tiết 14 : ... ----------------------- Mục tiêu bài học : Kién thức : Học sinh nắm được một số kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 & mol nguyên tử , phân tử . KN : ôxit , ba zơ , muối , CTHH , PUHH , nồng độ % , nồng độ M, phản ứng thế , phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ , phản ứng oxi hoá khử . Kỹ năng : Học sinh biết Viết được phương trình hoá học giải bài tập nồng độ % và nồng độ M . Thái độ : Say mê và nghiêm túc học tập . Các phương tiện và đồ dùng dạy học : Chuẩn bị của giáo viên : Bài soạn 1 số kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 . Một số bài tập về nồng độ % , nồng độ M. Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức cơ bản hoá học lớp 8. Tiến trình bài dạy : ổn định : Kiểm tra : Sự chuẩn bị sách vở của học sinh . Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản - Giáo viên : yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học ? lấy VD? - Giáo viên chuẩn kiến thức . - Giáo viên yêu cầu học sinh lập các phương trình : + Kẽm tác dụng với axits clorua hidric tạo muối kẽm clorua và giải phóng hidro . - Giáo viên chuẩn kiến thức . - Nêu các bước lập phương trình hoá học . - Mol là gì ? - Công thức tính số mol ? - Nồng độ % cho biết gì ? - Công thức tính nồng độ % ? - Nồng độ mol/l cho biết gì ? - Công thức tính nồng độ mol/l ? Giáo viên cho biết 1 số phản ứng sau : H2+O2 H2 Fe + HCl đ Fe2Cl2+ H2ư CaCO3 đ CaO + C O 2ư CuO + H2đCu+ H2O Yêu cầu học sinh lập các phương trình hoá học trên và cho biết thuộc phản ứng hoá học gì ? Giải thích vì sao? - Giáo viên chuẩn kiến thức BT1 : Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi hoà tan 20 g đường vào 180 gam nước . - Nêu cách lập CTHH dựa trwn quy tắc hoá trị . - Lấy VD ? 1- Công thức hoá học : Ví dụ : Natrioxit : Nhôm oxit : 2- Phương trình hoá học Zn + 2HCl đZnCl2 + H2 ư 3 Mol : ; 4 Nồng độ % 5. Nồng độ mol/l 6 .1 số phản ứng hoá học 2H2+O22H2O (pưhh) Fe+2HClđ FeCl2+ H2ư(pư thế) CaCO3CaO+COư(pư phân huỷ) CuO+H2Cu+ H2O (pư oxh-K) 7- Bài tập BT1: Biết V=1l n = ? CM= 0,5 M đn=CM.V=0,5.1=0,5 mol Củng cố Yêu cầu học sinh ghi nhớ t/c hoá học của KL , dãy HĐHH . Dặn dò : BTVN : 3,4,5,6,7 (69) Nghiên cứu 3 TN trong bài TH 23 (70) Tiết 29 Thực hành

File đính kèm:

  • docGA Hoa lop 8 .doc