HS hiểu: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học
- Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong BTH. Từ đó, dự đoán tính chất hoá học của các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: BTH các nguyên tố hoá học, bảng câm, bảng 5/T.38/sgk
2. Học sinh: Ôn bài BTH các ng.tố hoá học.
146 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 15: bài 08. sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17.10.06.
Tiết 15: §. Bài 8. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS hiểu: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học
- Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong BTH. Từ đó, dự đoán tính chất hoá học của các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: BTH các nguyên tố hoá học, bảng câm, bảng 5/T.38/sgk
2. Học sinh: Ôn bài BTH các ng.tố hoá học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại, tư duy logic.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 15
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Nhóm là gì? Hãy sắp xếp các nguyên tố có Z=8,11,14,17 vào nhóm thích hợp trong BTH.
2) Xác định vị trí các nguyên tố có Z=16,20 trong BTH. Lớp ngoài cùng của chúng có bao nhiêu electron? Là nguyên tố KL hay PK?
3. Bài mới :
Vào bài: Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, cấu hình electron ng.tử các nguyên tố biến đổi ra sao, có tuân theo qui luật nào không? Tiết học hôm nay sẽ giải đáp cho các em điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ng.tử của các ng.tố
Hoạt động 1:
- Gv chỉ vào bảng 5 và hỏi: nhận xét cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì?
- Hs: trả lời
- Gv bổ sung, hướng dẫn hs lập bảng.
- Gv bổ sung, sửa sai
Nhóm
CK
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
VIIIA
C/h e
LNC
ns1
ns2
ns2np1
ns2np2
ns2np3
ns2np4
ns2np5
ns2np6
HS quan sát bảng và nhận xét
GV bổ sung, kết luận.
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:
- (vẽ bảng)
- Chu kì: biến đổi từ ns1 đến ns2np6à lặp lại ở chu kì khác một cách tuần hoàn à sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
II. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A :
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
Hoạt động 2:
- Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm A?
- Hs: trả lời
- Gv: rút ra kết luận
- Gv: sự liên quan giữa STT nhóm A, số e lớp ngoài cùng, số e hoá trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm?
- Hs: trả lời
- Gv: rút ra kết luận
- Gv: nguyên tố s thuộc nhóm nào? Nguyên tố p thuộc nhóm nào?
- Hs:trả lời
- Gv: bổ sung, kết luận.
2. Một số nhóm A tiêu biểu:
Hoạt động 3: nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm.
Gv: gthiệu nhóm VIIIA.
Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng?
Hs:trả lời
Gv: bổ sung, kết luận
Hầu hết khí hiếm không tham gia các phản ứng hoá học (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở đk bình thường, các khí hiếm đều ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử .
Hoạt động 4: nhóm IA là nhóm kim loại kiềm.
Gv: gthiệu nhóm IA.
Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng?
Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Hs:trả lời
Gv: bổ sung, kết luận
Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng thường gặp
Hoạt động 5: nhóm VIIA là nhóm halogen.
- Hs: tìm và đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA.
Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng?
Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Hs:trả lời
Gv: bổ sung, kết luận
Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng thường gặp
II. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A :
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Nhóm A: cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau:
số e LNC=STT nhóm=số e hoá trị
à các nguyên tố trong cùng nhóm có tính chất tương tự nhau.
- Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA
Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAàVIIIA (trừ heli)
2. Một số nhóm A tiêu biểu
a)Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
- cấu hình electron LNC: ns2np6 (trừ He: 1s2)àbền vững
b)Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm:
- Cấu hình electron LNC: ns1à khuynh hướng nhường 1eà hoá trị 1àkim loại điển hình
c)Nhóm VIIA là nhóm halogen:
- Cấu hình electron LNC: ns2np5à khuynh hướng nhận 1eà hoá trị 1àphi kim điển hình
4. Củng cố: HS làm bài tập
Bài 1 : Mệnh đề nào sau đây Không đúng?
A Nguyên tử của các ng.tố trong cùng nhóm bao giờ cũng có số e LNC bằng nhau.
B. STT nhóm bằng số e LNC của nguyên tố trong nhóm đó.
C. Các ng.tố trong cùng nhóm có tchh tương tự nhau
D. Trong 1 nhóm, ng.tử của 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp hơn kém nhau 1 lớp e.
E. Tchh các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.
Bài 2 : Một ng.tố ở chu kì 4, nhóm IIA của BTH. Hỏi:
A Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở LNC?
B. Ng.tử của nguyên tố đó có bao nhiêu lớp electron?
C. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố cùng chu kì, thuộc 2 nhóm liên tiếp (trước và sau)
5. Dặn dò:
- BTVN: 1 -> 7/41 SGK
- Xem bài "Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn"
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày:22/10/2006
Tiết 16 §. Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong cùng một chu kì, trong một nhóm A.
Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong một nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
Rèn kĩ năng suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Hình 2.1/trang 43 và bảng 6/trang 45
2. Học sinh: học thuộc bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tư duy logic, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 16
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: làm bt 1,6/trang41
Hs 2: làm bt 2,7/trang41
3. Bài mới :
Vào bài: để nghiên cứu kĩ hơn quy luật biến đổi tuần hoàn trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học trong bảng hệ thống tuần hoàn..
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Tính kim loại, tính phi kim
Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim :
- Gv giải thích tính kim loại, tính phi kim
- Hs đọc SGk củng cố hai khái niệm này
- Gv giới thiệu ranh giới giữa nguyên tố kim loại,phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:phân cách bằng đường chéo kẻ từ bo đến atatin
I. Tính kim loại, tính phi kim
Tính kim loại: M = Mn+ + n.e
Tính phi kim : X + m.e = Xm-
1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Hoạt động 2: Thảo luận sự biến đổi bán kính nguyên tử
- Dựa vào hình 2.1, các nhóm thảo luận:
+ Trong một chu kì, trong một nhóm A bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?
+ Giải thích sự biến đổi đó?
- Gv đánh giá, bổ sung, kết luận
Hoạt động 3: Thảo luận sự biến đổi tính kim loại, phi kim
- Hs đọc thí dụ SGK, dựa vào sự biến đổi bán kính nguyên tử, các nhóm thảo luận:
+ Trong một chu kì, tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào?
+ Giải thích sự biến đổi đó?
- Gv đánh giá, bổ sung, kết luận
2.Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Hoạt động 4: Thảo luận sự biến đổi tính kim loại, phi kim trong cùng một nhóm A
- Hs đọc thí dụ SGK, dựa vào sự biến đổi bán kính nguyên tử, các nhóm thảo luận:
+ Trong một nhóm A, tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào?
+ Giải thích sự biến đổi đó?
- Gv đánh giá, bổ sung, kết luận.
3. Độ âm điện
Hoạt động 5: Độ âm điện
- Hs đọc khái niệm, gv giải thích thêm lần nữa.
- Gv: dưa vào định nghĩa cho biết độ âm điện liên quan như thế nào đến tính kim loại, tính phi kim?
-Chú ý: chỉ có độ âm điện khi có liên kết hoá học
- Gv giới thiệu bảng 6: độ âm điện của flo lớn nhất được lấy để xác định độ âm điện tương đối của các nguyên tố khác.
- Gv: Dựa vào bảng 6/trang 45 hãy nêu sự biến đổi độ âm điện theo chu kì, theo nhóm A?
- Hs nêu quy luật, gv nhận xét bổ sung
-Gv: Quy luật biến đổi độ âm điện có phù hợp với sự biến đổi tính kim loại, phi kim không?
- Hs tự rút ra nhận xét: phù hợp
Hoạt động 6: Gv kết luận, củng cố
Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
a. Bán kính nguyên tử
- Trong cùng một chu kì, bán kính nguyên tử giảm từ trái sang phải
- Trong cùng một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng từ trên xuống duới
- Giải thích: SGK
b. Tính kim loại, phi kim
- Trong cùng một chu kì, tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần từ trái sang phải.
- Giải thích: SGK
2.Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
- Trong cùng một nhóm A, tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần từ trên xuống dưới.
- Giải thích: SGK
3. Độ âm điện
a. Khái niệm: SGK
- Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng lớn và ngược lại
b. Bảng độ âm điện: theo Pau-linh
- Độ âm điện flo lớn nhất: 3,98
- Quy luật: (SGK)
- Kết luận: (SGK)
4. Củng cố: HS làm bài tập: 1,2,4/trang 47
5. Dặn dò: - BTVN: 5,7,8,9,10,11/SGK /trang 48
- Xem phần còn lại của bài.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày:25/10/2006
Tiết 17 §. Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì .
Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A
Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Rèn kĩ năng suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Tính kim loại, phi kim.
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro.
+ Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng 7, bảng 8/ trang 46
2. Học sinh: học bài cũ, làm bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tư duy logic, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 17
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: BT 1,8,/SGK/trang 47. Có giải thích
Hs 2: BT 2,9/ SGK/ trang 48
3. Bài mới :
Vào bài: Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
II. Hoá trị của các nguyên tố ``
Hoạt động 1: Sự biến đổi hoá trị
- Gv: dùng bảng 7, nghiên cứu trả lời câu hỏi:sự biến đổi hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi?Hoá trị trong hợp chất với hiđro?
- Hs: nghiên cứu, trả lời
- Gv: bổ sung và đưa ra kết luận và lưu ý hs
II. Hoá trị của các nguyên tố:
- Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1.
Lưu ý:
Hoá trị cao nhất với oxi = STT nhóm
Hoá trị trong hợp chất với H = 8 - hoá trị cao nhất
III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit-bazơ
- Gv: hãy dùng bảng 8 nghiên cứu, trả lời câu hỏi: sự biến đổi tính axit-bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A trong chu kì 3 theo chiều Z tăng dần.
- Hs: trả lời
- Gv bổ sung: tính chất đó được lặp lại ở các chu kì sau.
- Gv: hướng dẫn hs cách viết CT oxit, CT hiđroxit
III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
Quy luật: SGK
* Chú ý: n = STT nhóm A
- CT oxit: M2On (n: lẻ)
MOn/2 (n: chẵn)
- CT hidroxit: M(OH)n
Ví dụ:
Na ở nhóm IA: Na2O, NaOH
S ở nhóm VIA: SO3, S(OH)6
àH2SO4.2H2OàH2SO4
IV. Định luật tuần hoàn
Hoạt động 3:
- Gv tổng kết: dựa trên những khảo sát về sự biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hoá học, thành phần và tính chất các hợp chất của chúng, ta thấy tính chất của các nguyên tố hoá học biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng, nhưng không liên tục mà tuần hoàn.
-Hs: đọc định luật tuần hoàn.
-Gv: yêu cầu hs học thuộc định luật tuần hoàn trong 2 phút. Kiểm tra, cho điểm cộng.
II. Sự biến đổi về hoá trị của các nguyên tố :
Định luật tuần hoàn: SGK
4. Củng cố: HS làm bài tập:
Cho nguyên tố X có Z= 16:
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X (ô, nhóm, chu kì)
b) Nêu tính chất cơ bản của X:
+ Kim loại hay phi kim
+ Hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro
+ Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với hiđro
+ Công thức hiđroxit.
+ Tính axit-bazơ của oxit, hiđroxit
5. Dặn dò:
- BTVN: 3,6,12/ trang 47,48/ SGK
2.32, 2.33/trang 17/SBT
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày:28/10/2006
Tiết: 18 §. Bài 10. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
Rèn kĩ năng: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
+ Cấu hình electron nguyên tử
+ Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó
+ So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyên tập
2. Học sinh: học bài cũ, tổ trưởng kiểm tra tình hình làm bài tập của tổ báo cáo cho gv
III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 18
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2. Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất, yếu nhất?
Hs 2: Câu hỏi tương tự với chu kì 3.
3. Bài mới :
Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Hoạt động 1: Cho biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử
- Gv đặt vấn đề: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử được không?
- Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết:
+ STT nguyên tố = tổng số e = tổng số p = Z
+ STT chu kì = số lớp electron
+ STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = số electron hoá trị
- Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 1?
- Hs: tự làm
- Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
1. Thí dụ 1: dựa vào vị trí của nguyên tố K trong bảng tuần hoàn hãy xác định cấu tạo nguyên tử của nó?
Giải:
Nguyên tố K ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA
Ô 19 à Z=19à19e à19p
Chu kì 4à 4 lớp electron
Nhóm IA à có 1 electron ở lớp ngoài cùng
Hoạt động 2: Cho biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Gv đặt vấn đề: Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn được không?
Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết:
+ tổng số e à STT của nguyên tố
+ số lớp e à STT của chu kì
+ nguyên tố s hoặc pà thuộc nhóm A
+ số e ngoài cùngà STT của nhóm
- Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 2?
- Hs: tự làm
- Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại
Hoạt động 3:Gv củng cố
- Gv dùng sơ đồ để củng cố:
2. Thí dụ 2: Cho cấu hình electron của một nguyên tố là:
1s22s22p63s23p4
Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?
Giải:
- Có 16e à Z=16àở ô 16
- Có 3 lớp electron à ở chu kì 3
- Có 6e ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố pà ở nhóm VIA.
- Đó là nguyên tố lưu huỳnh
Vị trí của một ntố trong bảng tuần hoàn
- STT của nguyên tố
- STT của chu kì
- STT của nhóm
Cấu tạo nguyên tử
- Số p, số e
- Số lớp e
-Số e lớp ngoài cùng
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Hoạt động 4:
- Gv đặt vấn đề: biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó được không?
- Hs: trình bày cách giải quyết: từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra:
+ nguyên tố là kim loại (ở nhóm IA, IIA, IIIA) hay phi kim(ở nhóm VA, VIA. VIIA)?
+ hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro.
+ CT oxit cao nhất, CT hợp chất khí với hiđro (nếu có)
+ CT hiđroxit (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng
- Hs: tự giải bài tập thí dụ
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Hoạt động 5
- Gv đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được không?
- Gv: hãy nêu lại quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim, tính axit, bazơ trong cùng một chu kì, một nhóm A?
- Hs: tự giải bài tập thí dụ
- Gv yêu cầu hs tự giải các BT tương tự theo cách trên
Hoạt động 6: củng cố toàn bài
Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử
Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Thí dụ 3: Dựa vào bảng tuần hoàn, nêu tính chất hoá học cơ bản của S?
Giải:
S ở nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim
Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6, CT oxit cao nhất là SO3.
Hoá trị trong hợp chất với hiđro là 2, CT hợp chất với hiđro là:H2S
SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học của P(Z=15)với Si(Z=14) và S(Z=16); với N(Z=14) và As(Z=33)
Giải:
Tính phi kim: Si<P<S (do cùng chu kì 3)
As<P<N (do cùng nhóm VA)
à P có tính phi kim yếu hơn S, N
à Tính axit: H3PO4 yếu hơn H2SO4 và HNO3
4. Củng cố: HS làm bài tập: BT 4/SGk
5. Dặn dò:
- BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
+ đọc trước bài luyện tập và làm hết BT, tiết sau gọi lên bảng làm bài
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày:03/10/2006
Tiết 19: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
. Củng cố kiến thức về: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hoá trị và định luật tuần hoàn
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyện tập, phiếu học tập về các bài tập liên quan
2. Học sinh: học bài cũ, tổ trưởng kiểm tra tình hình làm bài tập của tổ báo cáo cho gv
III. PHƯƠNG PHÁP: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 19
1. Ổn định lớp:
2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Yêu cầu HS chọn đáp án đúng cho các bài tập 1, 2 trong phiếu học tập
- GV gọi một HS bất kì lên cho đáp án bài tập 1,2. Sau đó GV củng cố lại 3 nguyên tắc sắp xếp của BTH, khẳng định lại số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố
Câu1:Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây:
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
Cả A, B, C
Câu 2: Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng?
A. Số điện tích hạt nhân ntử B. Số hạt proton của ntử
C. Số hạt notron của ntử D. Số hạt electron của ntử
Hoạt động 2:
HS thảo luận để chọn đáp án cho các bài tập 3, 4, 5, 6 trong phiếu học tập
Sau khi HS thảo luận xong, các nhóm cho đáp án .GV gọi một HS của một nhóm bất kì giải thích sự lựa chọn của nhóm mình. Nhận xét và cho điểm nhóm đó
Câu3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. Số electron B. Số lớp electron
C. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng
Câu 4: Số thứ tự của chu kì bằng
A. Số electron B. Số lớp electron
C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng
Câu5: Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào?
A. Kloại kiềm và halogen B. Kloại kiềm thổ và khí hiếm
C. Kloại kiềm và khí hiếm D. Kloại kiềm thổ và halogen
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó?
STT của ckì Số nguyên tố
A. 3 8
B. 4 18
C. 5 32
D. 6 32
Hoạt động 3:
Các nhóm tiếp tục tháo luận, làm các bài tập 7, 8, 9,10
Hết thời gian thảo luận, các nhóm cho biết sự lựa chọn của nhóm mình. GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho các bài tập. Cho điểm các nhóm có sự lựa chọn đúng.
Câu7: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. Số electron B. số lớp electron
C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng
Câu8: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng
Số cột Số nhóm A Số nhóm B
A. 18 8 8
B. 16 8 8
C. 18 8 10
D. 18 10 8
Câu9:. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào?
Nhóm A Nhóm B
A. s và p d và f
B. s và d p và f
C. f và s d và p
D. d và f s và p
Câu10: Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng
Số electron ở phân lớp s.
Số electron thuộc lớp ngoài cùng
Số electron của hai phân lớp là (n-1)d và ns
Có khi bằng số electron ở lớp ngoài cùng, có khi bằng số elctrron của hai phân lớp (n-1)d và ns
Hoạt động 4:
HS suy nghĩ, thảo luận chọn đáp án cho các câu 11,12
Sau khi HS cho kết quả 2 bài tập, GV nhận xét và hỏi HS ngoài tính chất A và C còn có những tính chất nào đã học cũng biến đổi tuần hoàn. Sau cùng GV khẳng định lại sự biến thiên tính chất của các nguyên tố là do sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.Yêu cầu HS nhắc lại định luật tuần hoàn.
Câu11: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước
Câu12: Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn?
Hoá trị cao nhất với oxi
Nguyên tử khối
Số electron lớp ngoài cùng
Số lớp electron
Số electron trong nguyên tử
Thành phần của đơn chất và hợp chất
Tính chất của đơn chất và hợp chất
Hoạt động 5:
Các nhóm tiếp tục thảo luận chọn đáp án cho các câu 13, 14, 15, 16
Sau khi các nhóm cho đáp án, GV nhận xét và nhắc lại qui luật biến đổi của độ âm điện phù hợp với qui luật biến đổi tính kim loại và tính phi kim .
Câu13: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố :
Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Giảm theo chiều tăng dần của tính phi kim
B và C đúng
Câu14: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần như sau:
I, Br, Cl, F B. F, Cl, Br, I
C. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F
Câu15: Trong một phân nhóm chính, tính kim loại của các nguyên tố :
Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Giảm theo chiều tăng dần của độ âm điện
A v à C đều đúng
Câu16: Các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần như sau
Li, K, Na, Rb, Cs. B. K, Na, Li, Rb, Cs
C. Li, Na, K, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li
Hoạt động 6:
HS làm các bài tập 17, 18. Gọi một HS giải thích sự lựa chọn của mình đối với bài tập 17, một HS lên bảng giải bài tập 18. GV lưu ý để chọn đúng đáp án ở bài này cần nắm qui luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro của phi kim. Tổng của hai hoá trị này là 8.
Câu17: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO3. Nguyên tố R là:
A. Magie B. Nitơ
C.Lưu huỳnh D. Photpho
Câu18: Cho 2 dãy chất sau:
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
CH4 NH3 H2O HF
Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với hiđro
Hoạt động 7: GV củng cố tất cả các vấn đề và dặn dò HS làm tất cả các bài tập còn lại, tiết sau tiếp tục ôn tập, tiết sau nữa kiểm tra một tiết
3. Dặn dò:
- BTVN: + đọc trước bài luyện tập trong SGK và làm hết BT, tiết sau gọi lên bảng làm bài
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Phiếu học tập ( tiết 19): Khoanh tròn vào lựa chọn đúng nhất
1.Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây:
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
Cả A, B, C
2.Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng?
A. số điện tích hạt nhân nguyên tử B. Số hạt proton của nguyên tử
B. Số hạt notron của nguyên tử C. Số hạt electron của nguyên tử
3. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. Số electron B. Số lớp electron
C. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng
4. Số thứ tự của chu kì bằng
A. Số electron B. Số lớp electron
C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng
5. Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào?
A. Kim loại kiềm và halogen B. kim loại kiềm thổ và khí hiếm
C. kim
File đính kèm:
- Giao an co ban hoa hoc 10.doc