Bài giảng Tiết 15: bài luyện tập 02

I.Mục tiêu bài dạy

 - KT: Qua bài nhằm củng cố và khắc sâu KT về CTHH, KHHH, NTK, PTK.

 - KN: Rèn cho HS kỹ năng tính hóa trị và viết CTHH đúng để vận dụng làm bài tập.

 - Thái độ: Giáo dục lòng say mê trong học tập.

II. Chuẩn bị

 - GV: Bảng phụ (máy chiếu)

 

doc110 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 15: bài luyện tập 02, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết 15: bài luyện tập 2 I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài nhằm củng cố và khắc sâu KT về CTHH, KHHH, NTK, PTK. - KN: Rèn cho HS kỹ năng tính hóa trị và viết CTHH đúng để vận dụng làm bài tập. - Thái độ: Giáo dục lòng say mê trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ (máy chiếu) - HS: + Học bài và làm bài tập. + Bàng nhóm (giấy trong). III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (Kết hợp trong giờ luyện tập) 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhắc lại một số kiến thức cơ bản ( 15 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản về sau: 1.CT chung của đơn chất và hợp chất? 2. Hóa trị là gì? 3. Qui tắc hóa trị? Vận dụng các qui tắc hóa trị để làm bài tập dạng nào? HS: Trả lời các câu hỏi. Nhận xét và bổ sung. (SGK) Hoạt động 2: học sinh làn một số bài tập (25 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức để làm một số BT GGV: Đưa nội dung của bài tập lên bảng phụ hoắc máy chiếu. ? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi gì? ? Dựa vào đâu để có thể tìm được kết quả? Bài tập1: Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm các thành phần sau đây: a/ Si(IV) và O c/ Al (III) và Cl b/ P(III) và H d/ Ca và nhóm OH (- OH) Bài tập 2: Cho CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: (X; Y là những nguyên tố chưa biết) a/ XY2 b/ X2Y c/ XY d/ X2Y3. Xác định X; Y biết rằng PTK X2O là 62đvc và YH3 là 34đvc. HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập trong 5 phút. GV: Gợi ý theo đầu bài hóa trị của X = ? Y = ? Lập CTHH của hợp chất gồm X và Y ? PTK = ? HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm. Bài tập 3: Viết CTHH của các đơn chất và hợp chất khi đã biết NTK và PTK của chúng: NTK - PTK CTHH 64đvc Cu; SO2 80đvc CuO; SO3 160đvc Br2; CuSO4 142đvc Na2SO4; P2O5 GV: Gợi ý: CTHH đúng là phải theo qui tắc hóa tri. Thỏa mãn các yêu cầu của đề bài. HS: Nhận xét kết quả và bổ sung (nếu cần) GV: Rút kinh nghiệm và nhận xét chung trong giờ LT. Bài tập 1: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất. a/ Đặt CTHH chung của hợp chất là: SixOy (x; y >1 là số nguyên dương) Theo qui tắc hóa trị ta có: a.x = b.y Theo đầu bài ta có: IV.x = II.y Từ đó ta có tỷ lệ: x/y = b/a = 1/2 Từ đó ta có: x = 1 và y = 2. Vậy CTHH của hợp chất là: SiO2. PTK của hợp chất là: 60 đvc. b/ PH3 có PTK là: 34 đvc. c/ AlCl3 có PTK là: 133,5đvc. d/ Ca(OH)2 PTK là : 74 đvc. (Làm tương tự phần a) Bài tập 2: Theo đầu bài ta có CT: X2O từ đó suy ra X có hóa tri I YH2 từ đó suy ra Y có hóa tri II Vậy CTHH của hợp chất gồm X và Y là: X2Y. Vậy ý b là đúng. - NTK của X,Y là: X = (62- 16) : 2 = 23 đvc. Vậy X là Na. Y = 43 - 2 = 32 đvc . Vậy Y là S. Từ đó ta có CTHH của hợp chất cần lập là: Na2S. 4. Củng cố (3 phút) GV: Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh và viết các CTHH của hợp chất có những thành phần sau: a/ Na(I) và S(II) b/ Fe(III) và (- OH) (I) c/ Ca(II) và = SO4 d/ S (VI) và O (II) Đáp án: CTHH của các hợp chất cần lập là: a/ Na2S b/ CaSO4 c/ Fe(OH)3 d/ SO3 GV: Yêu cầu HS vận dụng linh hoạt KT vào để làm bài tập. GV hệ thống KT một cách logic. 5. Dặn dò (1phút) - Học kỹ bài và làm các bài tập còn lại SGK và SBT. - Ôn tập toàn bộ KT đã học và các dạng bài tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1tiết. Ngày dạy: Tiết 16: kiểm tra (1 tiết) I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài nhằm đánh giá được khả năng nhận thức của HS để GV điều chỉnh phương pháp dạy và phương pháp học. - KN: Rèn cho HS kỹ năng trình bày bài logic, khoa học. - Thái độ: Giáo dục tính tự giác, trung thực. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ có ghi đề kiểm tra. - HS: Ôn bài và làm bài kiểm tra. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (Không) 3. Bài mới đề số 1: Đề bài Đáp án Câu I: Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: a/ Nguyên tử là …(1)… . Nguyên tử gồm…(2)…. b/ …(3)… và …(4)… có điện tích nhưng chỉ trái dấu. 2. Trong các công thức hóa học sau CT nào đúng: a/ NaO c/ KOH b/ SO3 d/ HO Câu II: Tự luận (6 điểm) 1. Hãy phân biệt đơn chất và hợp chất ? Cho VD? 2. Trong các CTHH:Si; K2O; Al; H3PO4. CTHH nào là đơn chất? CTHH nào là hợp chất? Tại sao? 3. Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có thành phần sau: a/ Al (III) và Cl (I) b/ Ca (II) và (= PO4) Câu I: Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: a/ 1. Là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. 2. Hạt p+; e-; n. b/ 3. p 4. e (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 2. CTHH đúng: b và c. (Mỗi ý đúng được 1 điểm) Câu II: Tự luận (6 điểm) 1. (2điểm) Đơn chất Hợp chất Cấu tạo Do 1 ntố HH cấu tạo lên. Do 2 hay nhiều ntố H2 cấu tạo lên VD Zn; C; S; Na; K … H2O; NaCl; SO2; KOH… 2. (2 điểm) - Đơn chất: Si; Al vì (theo ĐN sgk) - Hợp chất: H3PO4; K2O vì (theo ĐN sgk) 3. Mỗi CTHH lập đúng được 1 điểm a/ AlCl3 b/ Ca3(PO)4 đề số 2: Đề bài Đáp án Câu I: Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: a/ Trong một CTHH của hợp chất…(1)… bằng …(2)…. b/ …(3)… là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số …(4)…trong hạt nhân. 2. Trong các công thức hóa học sau CT nào sai? a/ NaO c/ KOH b/ SO3 d/ HO Câu II: Tự luận (6 điểm) 1. Hãy phân biệt đơn chất và hợp chất ? Cho VD? 2. Tìm hóa trị của các nguyên tố hóa học có trong các hợp chất sau: SO3; CaO; Fe(NO3)2 ; CuSO4. 3. Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có thành phần sau: a/ Fe (III) và Cl (I) b/ Ca (II) và (= SO4) Câu I: Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: a/ 1. tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này 2. tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. b/ 3. nguyên tố hóa học 4. prôton (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 2. CTHH sai là: a và d. (Mỗi ý đúng được 1 điểm) Câu II: Tự luận (6 điểm) 1. (2điểm) Đơn chất Hợp chất Cấu tạo Do1 ntố HH cấu tạo lên. Do 2 hay nhiều ntố H2 cấu tạo lên VD Zn; C; S; Na; K … H2O; NaCl; SO2; KOH… 2. (2 điểm) Vận dụng quy tắc hóa trị tìm được hóa trị của S là VI; Ca là II; Fe là II ; Cu là II. (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 3. Mỗi CTHH lập đúng được 1 điểm a/ FeCl3 b/ CaSO4 4. Củng cố (2phút) - GV thu bài kểm tra. - Nhận xét, đánh giá ý thức thái độ của HS trong giờ kiểm tra và rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra lần sau. 5. Dặn dò (1phút) - Ôn tập lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài: Sự biến đổi của chất. Ngày dạy: Chương II: phản ứng hóa học Tiết 17: sự biến đổi của chất I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - KN: Rèn cho HS kỹ năng làm TN và quan sát hiện tượng xảy ra. - Thái độ: Giáo dục ý tức tự giác và nghiêm túc khi làm thí nghiệm và trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: + Bảng phụ + Dụng cụ TN và hóa chất. - HS: Học bài và làm bài tập. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (Không) 3. Bài mới a. Giới thiệu (2phút) Hiên tượng từ chất này biến thành chất khác được gọi là hiện tượng gì? Còn từ trạng thái này chuyển thành trạng thái khác gọi là quá trình gì? hay hiện tượng gì? Thế nào là hiện tượng vật lý ? thế nào là hiện tượng hóa học ? Bài mới chúng ta cùng tìm hiểu. b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng vật lý ( 15 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1 SGK và đọc thông tin SGK.45 HS: Trả lời các câu hỏi. ? Hình vẽ đó nói lên điều gì? Nhận xét và bổ sung. Nước nước nước (Rắn) (lỏng) (Hơi) ? Làm thế nào để nước ở trạng thái lỏng trở thành đá? GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. GV: Hướng dẫn HS làm TN: + Hòa muối vào nước Quan sát. + Cho dung dịch trên đun trên ngọn lửa đèn cồn Quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. HS: Làm TN, quan sát hiện tượng vafghi lại những biến đổi khi làm TN. ? Qua 2 TN trên em có nhận xét gì về sự biến đổi về trạng thái của chất? GV: Quá trình biến đổi của 2TN là hiện tượng vật lý. ? Theo em thế nào là hiện tượng vật lý? - Sơ đồ biến đổi: Muốiăn d2muốiMuối ăn (rắn) - Sự thay đổi về trạng thái của chất được gọi là hiện tượng vật lý. Hoạt động2: Tìm hiểu về hiện tượng hóa học ( 17 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hướng dẫn HS làm TN2: cho Fe t/d với S theo các bước sau đây: 1. Trộn đều bột Fe và bột S rồi chia thành 2 phần. 2. đưa nam châm vào một phần Fe bám vào bề mặt nam châm Thu được Fe. 3. Đổ một phần và ống nhiệm đun nhẹ và quan sát hiện tương xảy ra. 4. Đưa nam châm trà trên bề mặt của sản phẩm vừa thu được. HS: Làm TN và quan sát hiện tượng xảy ra. ? Qua TN trên em có nhận xét gì? Hiện tựng ở TN đó có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? GV: Khi có sự biến dổi từ chất này thahf chất khác thì đó là hiện tượng hóa học. ? Thế nào là hiện tượng hóa học? HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét. GV: Chốt lại nội dung. - Hiện tượng hóa học là hiện tựng chất biến đổi có tạo ra chất mới. VD: Đường cháy thành than; Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi. 4. Củng cố (9phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: Trong các quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hóa học? Giải thích? a/ Dây Fe được cắt nhỏ thành từng đoạn, tán thành đinh Fe. b/ Hòa tan axitaxetic (dấm ăn) vào nước được d2 axitaxetic loãng dumgf làm dấm ăn. c/ Cuốc, xẻng làm bằng Fe để lân ngày trong không khí bị gỉ. d/ Đốt cháy gỗ, củi. Bài tập 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: Với các ...(1)... có thể xảy ra những biến đổi thuộc 2 loại hiện tượng. Khi có sự thay đổi về ...(2)... mà...(3)... vẫn giữ nguyên thì biến đổi thuộc loại hiện tượng...(4)... . Còn khi có sự biến đổi ...(5)... này thành...(6)... khác, sự biến đồi thuộc loại hiện tượng...(7).... Đáp án: BT1: + Hiện tượng vật lý: a, b. Vì (theo ĐN SGK) + Hiện tượng hóa học: c, d. Vì (theo ĐN SGK) BT2: 1.3. Chất 2. Trạng thái 4. Vật lý 5. 6. Chất 7. Hóa học 5. Dặn dò (1phút) - Học kĩ bài và làm bài tập 1, 2, 3 SGK.47. và 12.112.4 SBT. - Chuẩn bị bài: Phản ứng hóa học. Ngày dạy: Tiết 18: phản ứng hóa học (Tiết1) I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài HS hiểu được phản ứng hóa học là gì? Bản chất của phản ứng hóa học. - KN: Rèn cho HS kỹ năng viết PTPƯ bằng chữ và từ đó xá định được chất tham gia(chất PƯ) và chất tạo thành (sản phẩm). - Thái độ: Giáo dục ý tức tự giác và nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: + Bảng phụ + Dụng cụ TN và hóa chất. + Tranh tượng trưng phản ứng hóa học. - HS: Chuẩn bị bài và làm bài tập. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (7 phút) HS 1: Hãy cho biết thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học? Cho VD minh họa. HS2: Làm BT2 SGK.47. Đáp án: HS1: SGK. 45 HS2: BT2.SGK.47 a.c là hiện tượng hóa học. b.d là hiện tượng vật lý 3. Bài mới a. Giới thiệu (1phút) b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học (7phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Thế nào là hiện tượng hóa học? GV: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là pư hóa học. + Chất ban đầu là chất tham gia pư. + Chất sinh ra gọi là chất tạo thành sau pư(sp). GV: Giới thiệu PT chữ ở BT2 SGK.47 Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit (Chất tham gia) (Chất tạo thành hay SP của pư) Giữa chất TG và SP có dấu đọc là tạo thành. GV: Yêu cầu HS vận dụng viết PT chữ ở bài taap 2,3 SGK.47 và chỉ ra đâu là chất TG, SP? HS: Trả lời nhanh theo yêu cầu của GV. GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là chất đó t/d với khí oxi( trong k2). GV: Giới thiệu lại cách đọc và viết (lưu ý cách ghi đk) pt chữ để Hs rèn kỹ năng đọc, viết phương trình chữ. - ĐN: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Sơ đồ phản ứng: A + B C + D (Chất TG) (Chất SP) Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học (15phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: yêu cầu HS quan sát H2.5 SGK.48 HS: Thảo luận nhóm trong 3phút để trả lời các câu hỏi sau đây: 1.Trước PƯ (H.a) có những phân tử nào? Các n.tử liên kết với nhau ntn? 2. Trong (H.b) những n.tử nào liên kết với nhau? So sánh số n.tử oxi và hiđro? 3.Sau PƯ (H.c) có các phân tử nào? n.tử nào liên kết với nhau? 4. So sánh chất TG và SP về: số n.tử, liên kết trong phân tử? HS: Các nhóm trình bày kết quả đã thảo luận, nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần) GV: Thấy rằng sau khi PƯ xảy ra thì liên kết giữa các n.tử thay đổi nhưng số lượng mỗi n.tử được bảo toàn ? Em hãy rút ra bản chất của phản ứng hóa học? - Bản chất của phản ứng hóa học: Trong cá PƯHH có sự thay đổi về liên kết giữa các n.tử làm cho phân tử này biến đồi thành phân tử khác. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra? (8 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Nếu để mảnh Zn và HCl cách xa nhau thì PƯ có xảy ra không? GV: Cho mảnh Zn vào dung dịch HCl HS: Quan sát hiện tượng và nhận xét. ?Muốn PƯH2 xảy ra thì nhất thiết phải có điều kiện gì? GV: Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì pư xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. VD: Cho vôi vào nước, hòa nước đường ... ? Trong thực tế cứ để củi hoặc than trong không khí có khi nào tự bốc cháy không? GV: Làm TN đốt P trong không khí. HS: Quan sát hiện tượng và nhận xét. ? ở trường hợp này để pư xảy ra cần có điều kiện gì? ? Từ gạo, sắn muốn chuyển thành rượu phải làm ntn? VD: Các em nhóm bếp đổ xăng hoặc dầu vào thấy bốc cháy mạnh. Vậy xăng, dầu lúc đó là chất xúc tác cho pư xảy ra nhanh hơn, mạnh hơn. ? Theo em khi nào thì PƯ hóa học xảy ra? Cần đk gì? - Chất TG phản ứng phải được tiếp xúc nhau. - Một số phản ứng cần có điều kiện nhiệt độ. - Một số phản ứng cần sự có mặt của chất xúc tác. 4. Củng cố (5 phút) HS trả lời các câu hỏi sau:1. Thế nào là phản ứng hóa học? Viết sơ đồ của PƯHH ? 2. Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra? 3.Chất xúc tác là chất ntn Lấy1VD có cần đến vai trò của chất xúc tác. 5. Dặn dò (1 phút) - Học kỹ bài và làm BTVN trong SGK và SBT. - Chuẩn bị phần còn lại của bài và các dạng bài tập. Ngày dạy: Tiết 19: phản ứng hóa học (Tiết2) I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài HS hiểu được phản ứng hóa học là gì? Bản chất của phản ứng hóa học. - KN: Rèn cho HS kỹ năng viết PTPƯ bằng chữ và từ đó xá định được chất tham gia(chất PƯ) và chất tạo thành (sản phẩm). - Thái độ: Giáo dục ý tức tự giác và nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: + Bảng phụ + Dụng cụ TN và hóa chất. + Tranh tượng trưng phản ứng hóa học. - HS: Chuẩn bị bài và làm bài tập. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (7 phút) HS1: Nêu định nghĩa PƯ hóa học? Giải thích khái niệm chất tham gia và sản phẩm. HS2: Làm bài tập 4 SGK.51. Đáp án: 1. Định nghĩa SGK.48. 2. Làm BT4. SFK.51. 1/ rắn 2/ Hơi 3,4/ Phân tử. 3. Bài mới a. Giới thiệu (2phút) b. Nội dung: Hoạt động 4: Tìm hiểu làm thế nào để pư hóa học xảy ra? (13 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS quan sát GV hướng dẫn làm TN. 1. Cho 1 giọt D2 BaCl2 vào dung dịch Na2SO4. 2. Cho 1 giây Fe (Al) vào dung dịch CuSO4. HS: Quan sát các TN và rút ra nhận xét. TN1: Xuất hiện chất rắn không tan màu trắng. TN2:Trên giây Fe có lớp KL màu đỏ bám vào (Cu) GV: TN đẫ làm ở phần III (Zn + HCl) thấy có hiện tượng gì xảy ra? ? Làm thế nào để biết phản ứng hóa học xảy ra? ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện? HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét, sửa sai. GV: Bổ sung kiến thức (nêu cần). GV: Ngoài ra ở một số phản ứng hóa học khi xảy ra còn xuất hiện hiện tượng: nhiệt độ (tăng hoặc giảm), phát sáng,.... VD: Tôi vôikhi pư xảy ra có hiện tượng tỏa nhiệt. Đốt than (C), củi cháy có hiện tượng tỏa nhiệt và phát sáng. GV: Chốt lại nội dung kiến thức của bài. HS: Đọc kết luận SGK.50. Dựa vào dấu hiệu có các chất mới được tạo thành: + Màu sắc. + Tính tan. + Trạng thái(Chất khí, chất không tan...) + Tỏa nhiệt. + Phát sáng. ........ Hoạt động 5: vận dụng kiến thức để làm bài tập (15 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm các bài tập SGK.50. 51. HS: Làm bài tập. GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS: Những HS khác làm bài tập vào vở BT và theo dõ bài làm của các bạn trên bảng. Bàitập 2: SGK.50 a/ Vì hạt hợp thành của hầu hết các chất là phân tử, mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. đơn chất KL có hạt hợp thành là nguyên tử , nên nguyên tử tham gia phản ứng( tạo liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác). b/ Trong 1 phản ứng hóa học chỉ sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. c/ Trong 1 phản ứng hóa học số lượng từng nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi. Bàitập 3: SGK.50. Viết phương trình chữ của quá trình đốt nến (Parafin) Parafin + khí oxi Nước + Khí cacbonic. Bàitập 5: SGK.51. PT chữ: Canxicacbonat+axitclohiđric Canxiclorua + nước + Khí cacbonic - Chất TG: Canxicacbonat và axitclohiđric. - Chất SP: Canxiclorua, nước và khí cacbonic. - Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học có xảy ra: Xuất hiện bọt khí (sủi bọt ở vỏ trứng). 4. Củng cố (5 phút) - GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập sau: Hãy cho biết dấu hiệu của các phản ứng và viết phương trình chữ cho hiện tượng đó. a/ Cho 1 vài viên kẽm vào dung dịch axitsunfuric loãng thấy có khí thoát ra (khí hiidro) và một muối kẽmsunfat. b/ Cho 2 dung dich là natrihidroxit và đồng(II)sunfat vào 1 ống nghiện thấy có kết tạo thành chất không tan có màu xanh là đồng(II) hiđroxit và muối natrisunfat. Đáp án: a/ Kẽm + axitsunfuric (loãng) Kẽm sunfat + Khí hidro - Dấu hiệu của phản ứng là có chất khí tạo thành. b/ Natrihidroxit + đồng(II)sunfat Natrrisunfat + đồng(II) hidroxit - Dấu hiệu của phản ứng: Có chất không tan tạo thành. 5. Dặn dò (2phút) - Học kỹ bài và làm bài tập về nhà SGK.50, 51. - Mỗi nhóm chuẩn bị: + 1 chậu nước + 1 que đóm + 1 cốc nước vôi trong. - Mỗi HS 1 bản tường trình hóa học - Bài thực hành số 3 lấy điểm hệ số 2. Ngày dạy: Tiết20: bài thực hành 3 dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học (Lấy điểm hệ số 2) I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài HS phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và nhận biết được dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học. KN: Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng sử dụng dụng cụ TN và hóa chất trong phòng TN. - Thái độ: Giáo dục ý tức tự giác và nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: + Bảng phụ + Dụng cụ TN và hóa chất (4 nhóm). - HS: + Chuẩn bị bài. + Bản tường trình hóa học III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở các nhóm) 3. Bài mới a. Giới thiệu (1phút) b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu của bài thực hành (5phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Giới thiệu với HS mục tiêu của bài TH cần đạt được điều gì? HS: Đọc thông tin SGK. Xác định mục tiêu của bài TH GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và từng nhóm HS. HS: các nhóm nhận dụng cụ và hóa chất để TH. - Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học. Hoạt động 2: tiến hành thí nghiệm (25phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Giới thiệu các bước tiến hành TN của bài TH3: - GV hướng dẫn HS làm TN. - HS tiến hành các TN. - Các nhóm báo cáo kết quả TN. - Hoàn thành bản từng trình cá nhân. - Rửa dụng cụ TN và dọn vệ sinh phòng học. GV: Làm mẫu TN1 HS: Quan sát và tự làm TN theo từng nhóm. ? Tại sao tàn đóm lại bùng cháy? ?Tại sao đóm chấy tiếp tục đun? ? Hiện tượng đóm không cháy nữa nói lên điều gì? ? Vì sao lúc đó lại ngừng đun? GV: Yêu cầu Hs quan sát kỹ ống 1 và ống 2 và cho nhận xét. ? Trong TN1 có mấy quá trình biến đổi? ? Những quá trình đó là hiện tượng vật lý hay hóa học? GV: Hướng dẫn HS làm TN2. ? Khi ĐV và con người thở có khí gì thoát rraDDGV: Yêu cầu các nhóm thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa nước vôi trong và ống đựng nước. ? Sau khi thổi hơi thở vào thấy có hiện tượng gì xảy ra? ? ở ống nào có phản ứng hóa học xảy ra? giải thích? Trong ống 3 và ống5 ống nào có phản ứng hóa học xảy ra?Dựa vào dấu hiệu nào để khẳng định điều đó? ? Viết phương trình chữ. 1.TN1: Hòa tan và đun KMnO4 - Cách làm: Chia KMnO4 làm 2 phần: + 1phần cho vào ống 1: có chứa nước. + 1phần cho vào ống 2, đun nhẹ, thử bằng tàn đóm tàn đóm cháy, đến khi tàn đóm ngừng cháy thì dừng lại, để nguội ống 2. 2. TN2: Ca(OH)2 tác dụng với CO2 - Cách làm: - Hiện tượng: - Viết phương trình chữ: Hoạt động 3: học sinh hoàn thành bản tường trình hóa học (7phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS hoàn thành bản tường trình theo mẫu. HS: Sau khi quan sát và làm TN, hoàn thành bản tường trình. 4. Củng cố (5 phút) - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Rút kinh nghiệm ý thức học tập của HS trong giờ TH. - Thu bản tường trình. - HS vệ sinh phòng học và các dụng cụ TN. 5. Dặn dò (1phút) - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng. Ngày dạy: Tiết21: định luật bảo toàn khối lượng I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài HS hiểu được nội dung của định luật bảo toàn khối lượng và giải thích được định luật. - KN: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập. - Thái độ: Giáo dục ý tức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: + Bảng phụ + Dụng cụ TN và hóa chất. - HS: + Chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (Không) 3. Bài mới a. Giới thiệu (2 phút) b. Nội dung: Hoạt động 1: tn chứng minh phản ứng hóa học trên đĩa cân (8phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Giới thiệu: Mục tiêu của TN. Nhà bác học Lômôlôxôp và Lavoađie GV: Làm TN, HS quan sát TN và nhận xét. HS: Đưa ra kết luận. ? Quan sát vị trí của cân trước và sau phản ứng? ? Em có nhận xét gì về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng? HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét. - Đặt 2 cốc chứa dung dịch Na2SO4 và BaCl2 lên 1 bên đĩa cân. - Đặt quả cân lên đĩa bên kia sao cho cân thăng bằng. - đổ cốc 1 vào cốc 2. * Quan sát hiện tượng xảy ra * Kết luận: Khối lượng của chất tham gia bằng khối lượng của sản phẩm. Hoạt động 2: tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng (15phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung cơ bản của định luật. HS: Đọc nội dung của định luật SGK.53. HS: Viết phương trình chữ của TN trên. GV: nếu khối lượng của mỗi chất là m thì nội dung của định luật được biểu diễn như thế nào? ? Viết biểu thức ở dạng tổng quát? GV: Hướng dẫn HS giải thích các hiện tượng + Treo tranh(nếu có) + Quan sát H2.5. Bản chất của PƯHH là gì? ? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không? ? Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không? ? Khi phản ứng hóa học xảy ra có những chất mới được tạo thành nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi? GV: Giải thích thêm và chốt lại nội dung. - Nội dung: Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. - Biểu thức của ĐL: mA + mB = mC + mD mA + mB = mC mA = mB + mC - Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử Sự thay đổi này chỉ liên quan đến e. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn được giữ nguyên và khối lượng của nguyên tử không đổi. Do đó mà tổng khối lượng được bảo toàn. Hoạt động 3: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (15phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS vận dụng nội dung của định luật để làm bài tập. GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài tập2: Nung đá vôi thành phần chính là CaCO3 người ta thu được 112kg CaO (vôi sống) và 88Kg CO2. a. Viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng. Bài giải: a. Đá vôi Vôi sống + Khí cacbonic b. Vậy khối lương đá vôi cần dùng là 200kg. Bài tập1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P trong không khí thu được 7,1g P2O5( điphôtphopentaoxit). a. Viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. Bài giải: a. PT chữ: phôtpho + oxi Điphôtphopentaoxit. b. Theo lý thuyết có: Theo đầu bài có: 3,1g ? 7,1g Từ đó ta có: Vậy khối lượng của oxi cần cho phản ứng là 4gam. 4. Củng cố (3 phút) ? Nhắc lại định luật bảo tòa khối lượng và giải thích định luật? HS trả lời câu hỏi . 5. Dặn dò (1phút) - Học kỹ bài và làm bài tập về nhà SGK, SBT. - Chuẩn bị bài phương trình hóa học. Ngày dạy: Tiết22: phương trình hóa học (Tiết 1) I.Mục tiêu bài dạy - KT: Qua bài HS hiểu và biết được PTHH để biểu diễn PƯHHgồm CTHH của các chất TG và SP với các hệ số thích hợp. - KN: Rèn cho HS kỹ năng lập và viết các PTHH khi biết chất TG và SP. - Thái độ: Giáo dục ý tức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: + Bảng phụ + Tranh vẽ H2.5 SGK.48. + Tấm bìa và bảng nhóm. - HS: Chuẩn bị bài(đọc thông tin SGK và làm BT. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định (1phút) 2. KTBC (6 phút) HS1: Phát biểu nội dung của định luật và giải thích. HS2: Viết biểu thức dưới dạng tổng quát. Đáp án: 1. Nội

File đính kèm:

  • dochoa 8 tu t15 cuc hay.doc