I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
92 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2. tính chất hoá học của oxit và khái quát về sự phân loại oxit, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn tháng năm 2006
Ngày giảng tháng năm 2006
Chương I .
các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2.
Tính chất hoá học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit
I.Mục tiêu:
Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị :
GV: chuẩn bị dụng cụ cho 4 nhóm HS gồm :
Dụng cụ : cốc thuỷ tinh , ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2 ; P2O5.
Hoá chất : CuO, CaO, CO2 , P2O5, H2O , CaCO3 , dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2
III. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ :( 5’)
? Oxit là gì? ở lớp 8 ta đã biết những loại oxit nào ? Thế nào là oxit bazơ ? oxit axit ? Cho ví dụ minh hoạ.
GV đặt vấn đề vào bài như SGK
Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit:
Hoạt động 1.1: Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
GV cho các nhóm học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành TN sau: GV treo bảng phụ ghi các thao tác của thí nghiệm 1:
- cho mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước cất đ quan sát.
- Cho tiếp một ít CaO, CuO vào 2 cốc riêng biệt đựng nước cất , khuấy nhẹ, cho mẩu quỳ tím vào cốc đ quan sát sự thay đổi màu sắc của quì tím. Rút ra kết luận.
HS đọc các thao tác, nêu dụng cụ và hoá chất cần dùng rồi tiến hành TN, viết PTPƯ.
GV yêu cầu 1 nhóm nêu kết quả TN , các nhóm khác nhận xét , bổ xung.
GV: CaO đã tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Chú ý: - đây là phản ứng toả nhiệt nên cần phải cẩn thận khi tôi vôi.
- Ngoài CaO còn 1 số oxit bazơ khác như BaO; Na2O; K2O; ... cũng tác dụng được với nước.
GV treo bảng phụ ghi nội dung thao tác TN2, HS đọc, nêu dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành , rồi làm thí nghiệm:
cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm ( bằng hạt đỗ )
thêm 1 ít dung dịch HCl vào , lắc nhẹ.
đ quan sát màu của dung dịch và tính tan của CuO trong dung dịch axit, nhận xét và rút ra kết luận.
GV chốt lại : Với các oxit bazơ khác cũng có những phản ứng tương tự. Vậy qua TN vừa rồi em rút ra được kết luận gì về tính chất hoá học của oxit bazơ?
HS: Oxit bazơ tác dụng được với axit tạo thành muối và nước.
GV : Bằng thực nghiệm người ta còn chứng minh được rằng 1 số oxit bazơ như CaO; BaO; Na2O; K2O; ...tác dụng được với oxit axit tạo thành muối. GV lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 1.2 : Oxit axit có những tính chất nào ? (12’)
GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế P2O5 sau đó cho tác dụng với nước.
HS quan sát, nêu hiện tượng : khi nhúng quì tím vào dung dịch sau phản ứng đ chuyển sang màu đỏ chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra; chất tạo thành là axit.
GV yêu cầu HS viết PTPƯ rồi thông báo : nhiều oxit axit khác như SO2, SO3 , N2O5 ... cũng có phản ứng tương tự.
? Qua đây em rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của oxit axit? HS suy nghĩ trả lời
GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế CO2 sau đó cho sục vào dung dịch Ca(OH)2 . HS quan sát , nêu hiện tượng
HS: - lúc đầu dung dịch Ca(OH)2 trong suốt
- sau khi sục CO2 vào thấy dung dịch bị vẩn đục do phản ứng tạo ra chất rắn CaCO3
GV thông báo : các oxit khác như SO2, SO3 , N2O5 ... cũng có phản ứng tương tự. Vậy em có nhận xét gì về tính chất hoá học của oxit axit? HS suy nghĩ trả lời
? Qua phần tính chất hoá học của oxit bazơ, ta còn thấy oxit axit còn có tính chất hoá học nào ?
? Tóm lại , oxit bazơ và oxit axit có những tính chất hoá học nào ?
HS nhắc lại các tính chất vừa học.
Hoạt động 2. Khái quát về sự phân loại oxit: ( 5 phút)
? Về tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit có gì khác nhau ?
HS : oxit bazơ tác dụng với dd axit ; còn oxit axit tác dụng được với dd bazơ
GV :dựa vào sự khác nhau này người ta phân oxit thành 4 loại : oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. Những oxit quan trọng đối với cấp THCS là oxit bazơ và oxit axit.
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa oxit bazơ và oxit axit ở SGK
Hoạt động 3. Củng cố ( 5 phút)
-GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit
-Làm bài tập 1; 5 trong SGK
Bài tập 1:
tác dụng với nước : CaO; SO3 . PTHH là : ............
tác dụng với axit HCl : CaO;Fe2O3. PTHH là : .......
tác dụng với NaOH : SO3 . PTHH là .......
Bài tập 5: Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong, CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 nên bị giữ lại trong dung dịch ,còn lại O2 không tác dụng thì đi ra ngoài.
PTPƯ : CO2+ Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O
I.Tính chất hoá học của oxit.
1.Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ?
a, Tác dụng với nước:
CaO + H2O đ Ca(OH)2
(r) (l) (dd)
đ Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( kiềm)
b, tác dụng với axit:
CuO +2 HCl đ CuCl2
+H2O
* oxit bazơ + axit đ muối + nước
c. Tác dụng với oxit axit
BaO + CO2 đ BaCO3
(r) (k) (r)
*1 số oxit bazơ + oxit axit đ muối
2. Oxit axit có những tính chất nào ?
Tác dụng với nước :
P2O5 +3H2O đ 2 H3PO4
(r) (l) (dd)
*oxit axit + nước đ axit
KL: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
tác dụng với bazơ
CO2+ Ca(OH)2 đ
CaCO3 + H2O
* oxit axit + bazơ đ muối + nước
KL: oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit axit tác dụng được với một số oxit bazơ tạo thành muối.
II. Khái quát về sự phân loại oxit.(SGK)
Bài tập :
Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)
học bài , ghi nhớ các tính chất hoá học của oxit ; cách phân loại oxit
làm bài tập 3;4;5;6 trong SGK và 1.1 đ 1.5 trong SBT.
Ngày soạn tháng năm 2006
Ngày giảng tháng năm 2006
Tiết 3.
Một số oxit quan trọng
I.Mục tiêu:
Kiến thức : - Học sinh nắm được những tính chất của canxi oxit và viết đúng các PTPƯ cho mỗi tính chất.
Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của nó đối với môi trường và sức khoẻ .
Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học dùng làm cơ sở cho các phương pháp điều chế.
Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học.
Thái độ : HS ý thức được tầm quan trọng của hoá học đối với đời sống và sản xuất, từ đó giáo dục lòng say mê , yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị đồ dùng và hoá chất cho 4 nhóm, gồm:
Hoá chất :CaO ; dd HCl ; nước cất.
Dụng cụ: ống nghiệm ; cốc thuỷ tinh
HS : tìm hiểu ứng dụng ; phương pháp sản xuất vôi.
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxit bazơ . Chữa bài tập 1/SGK
HS 2: Nêu tính chất hoá học của oxit axit? Viết PTHH minh hoạ . Chữa bài tập 2/SGK
Dạy học bài mới
Hoạt động 1. Tính chất vật lí ( 4 phút )
Gv cho HS quan sát mẩu CaO rồi nêu trạng thái , màu sắc của vôi sống.
GV : CaO có những tính chất hoá học của oxit bazơ không chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng tỏ điều này.
Hoạt động 2. Tác dụng với nước ( 7 phút)
GV làm thí nghiệm biểu diễn:
- Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm
- Nhỏ vài giọt nước vào CaO
- Tiếp tục thêm nước , dùng đũa thuỷ tinh trộn đều , để yên một thời gian.
A.Canxi oxit CaO
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
CaO là chất rắn , màu trắng, nhiệt độ nóng chảy khoảng 25850 C
1. Tác dụng với nước
3.Hướng dẫn về nhà ( 2ph)
Ôn lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit
Ôn lại các dạng bài tập đã chữa
Làm bài tập 2;3;4;5 / SGK
HS quan sát , nêu hiện tượng và giải thích, viết PTHH
GV : Trong PTHH, 1 mol CaO tác dụng với 1 mol H2O cho ta 1 mol Ca(OH)2 ở trạng thái rắn; khi tiếp tục thêm nước thì một phần Ca(OH)2 tan ra tạo thành dung dịch bazơ, phản ứng này gọi là phản ứng tôi vôi.
Dựa vào tính chất này nên CaO được dùng để làm khô nhiều chất.
Hoạt động 3. Tác dụng với axit ( 7 phút)
GV treo bảng phụ ghi các thao tác ở thí nghiệm này.
HS đọc, nêu dụng cụ và hoá chất cần dùng; sau đó tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm
thêm vào 2-3 ml dd HCl
đ quan sát, rút ra kết luận.
GV yêu cầu 1 nhóm đọc kết quả và viết PTHH, các nhóm khác nghe và nhận xét.
GV : nhờ tính chất này mà CaO được dùng để khử chua đất trồng; xử lí nước thải của nhiều nhà máy.
Hoạt động 4. Tác dụng với oxit axit ( 3 phút)
GV: để 1 mẩu CaO trong không khí ở nhiệt độ thường lâu ngày CaO hấp thụ khí CO2 để tạo thành CaCO3. GV yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ tính chất này.
? Qua các thí nghiệm trên, chứng tỏ CaO thuộc loại oxit nào mà ta đã học?
HS: CaO là oxit bazơ
Hoạt động 5. ứng dụng của Canxi oxit ( 3 phút)
? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức vừa học, em hãy cho biết canxi oxit có những ứng dụng gì?
HS suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 6. Sản xuất Canxi oxit ( 5 phút)
? Nguyên liệu dùng để sản xuất CaO là gì ?
HS: đá vôi, chất đốt là than ( có thể là củi, dầu, khí tự nhiên ...)
? Người ta tiến hành sản xuất vôi như thế nào ?
HS suy nghĩ trả lời
? Viết các PTHH xảy ra khi nung vôi ?
GV mô tả nguyên tắc hoạt động của lò nung vôi thủ
công và lò công nghiệp
CaO + H2O đ Ca(OH)2
(r) (l) (r)
2.Tác dụng với axit.
CaO+2HCl đ CaCl2 + H2O
(r) (dd) (dd) (l)
3. Tác dụng với oxit axit
CaO+CO2đCaCO3
(r) (k) (r)
Kết luận: (SGK)
CaO là oxit bazơ
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? (SGK)
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
Nguyên liệu:
Các phản ứng hoá học:
C + O2 đ CO2
CaCO3 đ CaO + CO2
Hoạt động 7. Củng cố ( 5 phút)
GV gọi một học sinh nhắc lại các tính chất của CaO
Cho học sinh làm bài 1 / SGK
a, lấy mỗi chất một ít cho tác dụng với nước ; thử dung dịch thu được bằng khí CO2
b, Cho từng khí đi qua dung dịch Ca(OH)2.
Ghi bảng
Bài tập 1/ SGK
Hướng dẫn về nhà:
Học bài , nắm vững các tính chất hoá học của oxit
Làm bài tập 2;3;4/SGK và 2.1 đ 2.6 /SBT
Ngày soạn tháng năm 2006
Ngày giảng tháng năm 2006
Tiết 4.
Một số oxit quan trọng
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit SO2và viết đúng các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống và sản xuất ,đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
-biết được các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2.Kĩ năng :HS biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành hoá học.
3. Thái độ : giáo dục lòng yêu thích môn học , hiểu được vai trò quan trọng của môn hoá học đối với đời sống và sản xuất. II. Chuẩn bị :
Hoá chất: dd H2SO4 loãng, Na2SO3 , S, dd Ca(OH)2 , nước cất.
Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ dd H2SO4 loãng và Na2SO3.
III Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
HS 1: Viết các PTHH chứng minh rằng CaO là một oxit bazơ. Chữa bài tập 2/ SGK
HS 2: Chữa bài tập 4 a,b /SGK
Dạy học bài mới.
Hoạt động 1. Tính chất vật lí ( 4’)
GV cho HS quan sát lọ đựng khí SO2 và thông báo : SO2 là chất khí , không màu , mùi hắc , nặng hơn không khí.
GV: SO2 là một oxit axit , vậy theo em nó sẽ có những tính chất hoá học nào ? HS suy nghĩ trả lời .
GV : chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng minh rằng SO2 có các tính chất hoá học của một oxit axit.
Hoạt động 2. Tác dụng với nước :( 7’)
GV làm thí nghiệm biểu diễn: sục SO2 vào nước cất đựng trong cốc, sau đó thử dung dịch thu được bằng quì tím.
HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích: quì tím chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ SO2 đã tác dụng với nước tạo thành axit.
GV gọi một học sinh viết PTPƯ
GV : SO2 là chất gây ô nhiễm không khí ; là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
Hoạt động 3. Tác dụng với bazơ ( 7’)
GV làm thí nghiệm biểu diễn dẫn khí SO2 vào cốc đựng dd Ca(OH)2; yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tượng.
HS: dd Ca(OH)2 bị vẩn đục, xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ SO2 đã tác dụng với Ca(OH)2.
GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ
Hoạt động 4. Tác dụng với oxit bazơ ( 4’)
GV : SO2 có thể tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối sunfit
HS viết PTHH minh hoạ phản ứng giữa SO2 với Na2O; CaO
? Qua các thí nghiệm , tính chất vừa học em rút ra kết luận gì về SO2?
HS: SO2 là một oxit axit
Hoạt động 5. ứng dụng của SO2 ( 3’)
GV giới thiệu các ứng dụng của SO2. HS nghe và ghi bài :
SO2 được dùng để sản xuất axit H2SO4
Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
Dùng làm chất diệt nấm, mối.
Hoạt động 6. Điều chế SO2 như thế nào ? ( 4’)
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.
? Có thể thu SO2 bằng cách nào trong các cách sau : đẩy nước ; đẩy không khí ( úp bình thu); đẩy không khí ( ngửa bình thu).
HS chọn cách c và giải thích
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp và gọi HS viết các PTPƯ.
Hoạt động 7. Củng cố ( 7’)
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Cho HS làm bài 1/SGK
B. Lưu huỳnh đioxit (khí Sunfurơ) SO2
I.Lưu huỳnh điôxit có những tính chất gì?
-SO2 là chất khí , không màu mùi hắc, nặng hơn không khí.
- SO2 là một oxit axit
1. Tác dụng với nước :
thí nghiệm:
Hiện tượng : quì tím đ đỏ
PTHH:
SO2 + H2O đ H2SO3
(k) (l) (dd)
2.Tác dụng với bazơ
thí nghiệm :
hiện tượng : xuất hiện kết tủa trắng
PTPƯ :
SO2 + Ca(OH)2đ
CaSO3 + H2O
3, Tác dụng với oxit bazơ
SO2 + Na2O đ Na2SO3
SO2 + CaO đ CaSO3
Kết luận: SO2 là oxit axit.
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
( SGK)
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào ?
1, Trong phòng thí nghiệm :
a, axit + muối sunfit
VD:
HCl + K2SO3đ2KCl +
H2O + SO2
b, Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2, Trong công nghiệp:
S + O2 đ SO2
(r) (k) (k)
4FeS + 11O2 đ2Fe2O3
+ 8SO2
Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài theo SGK và vở ghi
Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / SGK
Ngày soạn tháng năm 2006
Ngày giảng tháng năm 2006
Tiết 5
Tính chất hoá học của axit
I.Mục tiêu:
HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng; kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH.
II. Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu, giấy trong, chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho 4 nhóm gồm :
+ Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm ; kẹp gỗ; ống hút.
+Hoá chất : dd HCl; dd H2SO4 loãng; dd CuSO4; dd NaOH; quỳ tím; Zn; Fe2O3
HS: ôn lại định nghĩa axit
III. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ : (10’)
HS1: Nêu định nghĩa và viết công thức chung của axit
HS2 : Chữa bài tập 2/SGK
Dạy học bài mới
Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của axit (25’)
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm : Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quì tím đ quan sát hiện tượng và nhận xét
HS: dd axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ
GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dd axit. GV chiếu đề bài tập : Trình bày pp hoá học để phân biệt các dd không màu sau : NaCl; NaOH; HCl.
HS suy nghĩ làm bài, GV chiếu bài của 1 số em đ cách nhận biết
GV chiếu thí nghiệm 2:
+ cho một ít kim loại Zn vào ống nghiệm 1
+ cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2
+ nhỏ 1 – 2 ml dd HCl vào hai ống nghiệm trên và quan sát
Các nhóm HS làm thí nghiệm , nêu hiện tượng và giải thích
đ GV chốt lại tính chất và cho học sinh viết PTHH
GV: lưu ý : axit HNO3 có thể tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2.
-GV chiếu thí nghiệm 3:
+ Lấy một ít Cu(OH)2 vào một ống nghiệm 1
+ Lấy 1 – 2 ml dd NaOH vào ống nghiệm 2 , nhỏ vào 1 giọt dd phenolphtalein vào
+ thêm tiếp 1 – 2 ml dd H2SO4 vào hai ống nghiệm trên đ quan sát hiện tượng và giải thích.
HS: ở ống nghiệm 1, Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dd màu xanh lam.
ở ống nghiệm 2, dd NaOH từ màu hồng chuyển thành không màu
đ kết luận : axit tác dụng được với bazơ
Gv gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ
GV: phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng trung hoà
? Khi học về oxit, ta đã biết loại oxit nào tác dụng được với axit?
HS: oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra muối và nước
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ
GV giới thiệu tính chất 5 : axit tác dụng với muối sẽ được học ở bài sau.
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu (3’)
GV giới thiệu : dựa vào tính chất hoá học, axit được chia ra làm 2 loại:
+ Axit mạnh
+ Axit yếu
Hoạt động 3: Củng cố (6’)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
GV chiếu đề bài luyện tập: Viết PTPƯ khi cho dd HCl tác dụng lần lượt với : Magiê; Sắt(III) hiđroxit; kẽm oxit; nhôm oxit
HS làm việc cá nhân vào vở, 1HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 3/ SGK
HS hoạt động nhóm, viết kết quả ra bảng nhóm:
Ta có số mol của sắt (III) oxit là 4 : 160 = 0,025 ( mol)
PTHH là : Fe2O3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH : n H2SO4 = 3n Fe2O3 = 3. 0,025 = 0,075 mol
đ m H2SO4 = 0,075.98 = 7,35 g
khối lượng dd H2SO4 = = 75 (g)
I.Tính chất hoá học của axit.
1.Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím đ đỏ
2.Tác dụng với kim loại:
2Al + 6HCl
đ2AlCl3+3H2
KL: dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro
3.Tác dụng với bazơ:
Cu(OH)2+ H2SO4
đCuSO4+2H2O
2NaOH + H2SO4 đ
Na2SO4 + 2H2O
KL: axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O
Vậy axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
5. Axit tác dụng với muối :( sẽ học ở bài 9)
II. Axit mạnh và axit yếu:
- axit mạnh như : HCl, H2SO4; HNO3 ...
- Axit yếu như : H2SO3 ; H2S ; H2CO3 ...
Hướng dẫn về nhà: (1’)
ghi nhớ các tính chất hoá học của axit ; viết được các PTPƯ minh hoạ
Làm bài tập :1;2;3;4/ SGK trang 14 và 3.1 ;3.2; 3.4 / SBT trang 5.
Ngày soạn 17 tháng 9 năm 2006
Ngày giảng 21 tháng 9 năm 2006
Tiết 6.
Một số axit quan trọng
I.Mục tiêu:
HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl ; H2SO4 loãng.
Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit.
Vận dụng những tính chất của axit HCl; axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị :
GV: Máy chiếu , giấy trong, bút dạ.
Hoá chất , dụng cụ thí nghiệm theo nhóm gồm : giá ống nghiệm ; ống nghiệm; kẹp gỗ; dd HCl ; dd H2SO4 ; H2SO4 đặc ; quì tím; Zn; Cu(OH)2 rắn; dd NaOH ; dd phenolphtalein; CuO; Cu.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1.Kiểm tra bài cũ:(15’)
HS 1: Nêu các tính chất hoá học chung của axit? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.( GV lưu lại góc bảng)
Hs2: Chữa bài tập 3/ SGK
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1. Axit clohiđric HCl : (15’)
GV cho HS quan sát lọ đựng dd HCl và yêu cầu : Em hãy nêu các tính chất vật lí của axit HCl?
HS: quan sát và trả lời
GV: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh, các em hãy sử dụng bộ thí nghiệm để chứng minh rằng dd HCl có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit mạnh.
? Chúng ta sẽ tiến hành những thí nghiệm nào ?
HS thảo luận nhóm; đại diện 1 nhóm trả lời:
tác dụng với quì tím
tác dụng với kim loại
tác dụng với bazơ
tác dụng với oxit bazơ
GV chiếu nên màn hình nội dung các thí nghiệm cần tiến hành và hướng dẫn học sinh làm.
HS làm thí nghiệm theo nhóm.
GV chiếu kết quả thí nghiệm của 1 nhóm , yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ xung và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit HCl
Gv thuyết trìnhcác ứng dụng của HCl.
Hoạt động 2. Axit sunfuric H2SO4 :(10’)
GV cho HS quan sát lọ đựng axit H2SO4 đặc ; yêu cầu HS nhận xét và đọc SGK tính chất vật lí của H2SO4.
GV hướng dẫn học sinh cách pha loãng H2SO4 đặc : ta rót từ từ H2SO4 đặc vào nước , không được làm ngược lại; GV làm thí nghiệm biểu diễn, HS quan sát ,nhận xét: H2SO4 dễ tan trong nước và toả nhiều nhiệt.
GV: Axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh. Em hãy nêu các tính chất và viết PTPƯ minh hoạ.
HS viết các PTPƯ vào vở; 1 HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 3. Củng cố: (4’)
GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
GV chiếu đề bài tập :
Cho các chất sau: Ba(OH)2 ; Fe(OH)3 ; SO3 ; K2O; Mg; Fe; Cu; CuO; P2O5 .
a, Gọi tên và phân loại các chất trên.
b, Viết các PTPƯ (nếu có ) của các chất trên với:
nước
dd H2SO4
HS suy nghĩ làm bài cá nhân, sau đó 2 HS lên bảng làm bài
A. Axit clohiđric HCl
1.Tính chất vật lí : (SGK)
2. Tính chất hoá học :
Axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit mạnh.
- làm đổi màu quì tímđ đỏ
-tác dụng với kim loại:
2HCl + Zn đ ZnCl2 + H2
- tác dụng với bazơ:
2HCl + Cu(OH)2 đ
CuCl2 + H2O
- tác dụng với oxit bazơ :
2HCl+CuOđCuCl2 +H2O
tác dụng với muối
3.ứng dụng : (SGK)
B. Axit sunfuric H2SO4
1.Tính chất vật lí: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
- làm đổi màu quì tímđ đỏ
-tác dụng với kim loại:
Zn + H2SO4 đZnSO4+H2
- tác dụng với bazơ:
2NaOH + H2SO4đ
Na2SO4+ 2H2O
- tác dụng với oxit bazơ :
CuO + H2SO4đ CuSO4 +
H2O
- tác dụng với muối: ( sẽ học ở bài sau )
3.Hướng dẫn về nhà: (1’)
Nắm vững tính chất hoá học của axit, vận dụng viết được các PTPƯ minh hoạ với axit HCl và axit H2SO4.
Làm bài tập : 1 , 4, 6, 7 / SGK
Ngày soạn 20 tháng 9 năm 2006
Ngày giảng 28 tháng 9 năm 2006
Tiết 7
Một số axit quan trọng.
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hoá ; tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat
- Biết được những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất; các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng giải bài tập nhận biết và bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị :
- Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm; kẹp gỗ; đèn cồn; ống hút.
- Hoá chất : H2SO4 loãng; H2SO4 đặc; Cu; dd BaCl2; dd Na2SO4; dd HCl; dd NaCl; dd NaOH; đường kính trắng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: ( 15’)
HS 1: Nêu các tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng. Viết PTHH minh hoạ.
HS 2: Chữa bài tập 6/ SGK
GV cho HS nhận xét và cho điểm.
Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng(10ph)
Gv làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc:
- lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít lá đồng
rót vào ống nghiệm1: 1ml dd H2SO4 loãng
rót vào ống nghiệm 2: 1 ml H2SO4 đặc
đun nhẹ cả hai ống nghiệm
đHS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
GV : Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2 ; dd có màu xanh lam là CuSO4 đ gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
GV: ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo ra muối sunfat và không giải phóng khí H2 .
GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : cho 1 ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh; thêm vào đó một ít H2SO4 đặc.
HS: quan sát hiện tượng và nhận xét :
Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng , nâu, đen tạo thành khối xốp màu đen bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc, phản ứng toả nhiều nhiệt .
GV hướng dẫn hs giải thích như SGK .
Lưu ý: Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.
Hoạt động 2: ứng dụng (2 ph)
GV yêu cầu HS quan sát hình 12 SGK và nêu các ứng dụng quan trọng của axit H2SO4 .
HS nêu các ứng dụng của axit H2SO4 .
Hoạt động 3: Sản xuất axit H2SO4 ( 5ph)
GV thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4 .
HS nghe và ghi bài, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Hoạt động 4. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat (5ph):
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
cho 1 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1
cho 1 ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2
nhỏ vào mỗi ốngnghiệm 1 giọt dd BaCl2.
đ HS quan sát , nhận xét và viết phương trình phản ứng.
GV nêu khái niệm thuốc thử.
Hoạt động 5: Củng cố ( 7ph)
GV treo bảng phụ ghi bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau : K2SO4 , KCl , KOH , H2SO4 .
HS suy nghĩ và thảo luận nhóm trả lời:
đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
Cho 1 mẩu quỳ tím vào các ống nghiệm, ống nghiệm nào làm quỳ tím hoá xanh thì đó là KOH; ở ống nghiệm nào quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H2SO4 .
Nhỏ 1 ít dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm còn lại, ở ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ban đầu là K2SO4
ống nghiệm còn lại là KCl .
2. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng.
A, Tác dụng với kim loại :
Nhận xét : H2SO4 đặc tác dụng được với kim loại đồng tạo ra SO2 và dd CuSO4 .
PTHH:
Cu + 2 H2SO4 đ
CuSO4 + SO2 + H2O
KL: H2SO4 đặc có thể tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối sunfat và không giải phóng khí H2.
B, Tính háo nước:
C12H22O11
11 H2O+ 12C
III. ứng dụng : ( SGK)
IV. Sản xuất axit H2SO4 .
1.Nguyên liệu : S hoặc FeS2.
2.Các công đoạn chính + Sản xuất SO2 :
S + O2 đ SO2
Hoặc
4FeS2 + 11O2 đ
2Fe2O3 + 8 SO2
+ sản xuất SO3 :
2SO2 + O2
2SO3
+ sản xuất axit H2SO4:
SO3 + H2O đ H2SO4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
H2SO4 + BaCl2đ
BaSO4¯ + 2 HCl
Na2SO4 + Ba
File đính kèm:
- T1T40.doc