Bài giảng Tiết 20, bài 15: tính chất vật lí của kim loại

• Mục tiêu chương:

 HS biết:

- Tính chất của kim loại nói chung, tính chất của nhôm, sắt. Viết được các PTHH minh họa cho các tính chất đó.

 - Thế nào là gang, thép và quy trình sản xuất gang, thép.

 - Một số ứng dụng của kim loại nhôm, sắt, gang, thép trong đời sống, sản xuất.

 - Thế nào là sự ăn mòn kim loại, các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.

 

doc21 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 20, bài 15: tính chất vật lí của kim loại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 : KIM LOẠI Mục tiêu chương: HS biết: - Tính chất của kim loại nói chung, tính chất của nhôm, sắt. Viết được các PTHH minh họa cho các tính chất đó. - Thế nào là gang, thép và quy trình sản xuất gang, thép. - Một số ứng dụng của kim loại nhôm, sắt, gang, thép trong đời sống, sản xuất. - Thế nào là sự ăn mòn kim loại, các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. - Quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm đơn giản, nhận xét, rút ra kết luận. - Liên hệ kiến thức về tính chất của kim loại nhôm, sắt, sự ăn mòn kim loại…với các hiện tượng trong thực tế đời sống, các ứng dụng và bước đầu giải thích được các hiện tượng và các ứng dụng đó. Tiết 20, bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Ngày soạn: 16/11/2007 Ngày giảng: 23/11/2007 Mục tiêu: HS biết được: - Một số tính chất vật lí của kim loại. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí của kim loại. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. - Biết liên hệ tính chất vật lí với một số ứng dụng của kim loại. II. Đồ dùng dạy học. - Một đoạn dây thép, hai đoạn dây nhôm, một đoạn dây đồng mỗi đoạn dây dài 20 cm, 3 quả cầu paraffin, mẩu than, đèn cồn, kẹp, búa. III. Tổ chức dạy học. Ổn định lớp. Bài mới. GV: Hầu hết các kim loại đều có trong thành phần vỏ trái đất, có trong nước đại dương, trong cơ thể sống với mức độ ít nhiều khác nhau. Hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại, chiếm hơn 80% tổng số nguyên tố hóa học. HS: Đọc 1. Em có biết (SGK trang 47). GV: Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của thầy và trò. HS: Dùng búa đập đoạn dây nhôm và đập vào mẩu than. Nêu hiện tượng quan sát được. ?: Các vật dụng: quốc, xẻng, liềm hái cắt lúa, xoong, nồi ... thường được làm từ những vật liệu nào? HS: đọc nội dung SGK trang 46. Nêu nhận xét. GV: Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. HS: Nêu hiện tượng khi bật công tắc điện bóng đèn. (đèn sáng) GV: Khi thay dây đồng bằng dây nhôm hoặc dây sắt … thấy bóng đèn đều sáng. - Thử tính dẫn điện của dây đồng, dây nhôm, dây sắt. HS: Nêu nhận xét. GV: Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe…. ? Thực tế dây dẫn điện thường được làm bằng kim loại nào? Vì sao? GV: Lưu ý học sinh khi sử dụng dây điện không dùng dây trần hoặc dây bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh bị điện giật hay cháy do chập điện… GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ( hình vẽ) HS: - Nêu hiện tượng quan sát. Al Nêu nhận xét. Fe Parafin GV: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn Cu nhiệt khác nhau. Kim loại nào dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. - Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác ; nhôm, thép không gỉ được dùng làm dụng cụ nấu ăn. ? Vì sao người ta thường phải thêm phần gỗ hoặc nhựa vào quai xoong hoặc cán chảo? HS: Nêu nhận xét khi quan sát các đồ trang sức bằng vàng, bạc,… ? Ứng dụng của tính chất này? HS: Đọc Em có biết.2 (SGK trang 47) Nội dung kiến thức. Tính dẻo. Kim loại có tính dẻo. Ứng dụng: Có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng kim loại. Tính dẫn điện. Kim loại có tính dẫn điện. Ứng dụng: làm dây dẫn điện Tính dẫn nhiệt. Kim loại có tính dẫn nhiệt. Ứng dụng: dùng làm dụng cụ nấu ăn…. Ánh kim. Kim loại có ánh kim. Ứng dụng: dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí. Củng cố: HS làm bài tập 2, 5 (SGK trang 48). Dặn dò: HS học bài và làm bài tập 4 SGK trang 48. Tiết 21 bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI. Mục tiêu: - HS biết được tính chất hóa học chung của kim loại. Viết được các PTHH minh họa cho các tính chất. - Rèn cho HS kĩ năng thực hành thí nghiệm, kĩ năng quan sát hiện tượng, mô tả, giải thích, nhận xét, kết luận. - Rèn cho HS tư duy khái quát: Từ các phản ứng của kim loại cụ thể, khái quát để rút ra tính chất hóa học chung của kim loại. - Rèn cho HS có tác phong khi làm thí nghiệm phải cận thẩn, chính xác. II. Thiết bị dạy học. Hóa chất: Dung dịch HCl đặc, MnO2 rắn, Na, đinh sắt mới, dung dịch CuSO4, dung dịch AgNO3 ; dây đồng. Dụng cụ: Bình điều chế khí, lọ thủy tinh, ống nghiệm, muỗng sắt, đèn cồn, diêm. III. Tổ chức dạy học. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. HS: Nêu tính chất hóa học của oxi, axit, muối. Dựa trên các tính chất đó, HS dự đoán một số tính chất hóa học của kim loại. Bài mới. GV: Chúng ta đã biết, kim loại chiếm trên 80% trong tổng số các nguyên tố hóa học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại hiệu quả cần hiểu tính chất hóa học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hóa học chung nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học. Hoạt động của thầy và trò. HS: Mô tả lại hiện tượng khi đốt sắt trong oxi. Viết PTHH. - Nêu một số phản ứng khác mà em biết. - Nhận xét về tác dụng của kim loại với oxi. GV: Kim loại tác dụng với phi kim khác như thế nào? Hãy quan sát thí nghiệm tác dụng của Na với Cl2. - Tiến hành thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo. HS: Mô tả hiện tượng. GV: Natri tác dụng với clo tạo thành tinh thể muối natri clorua, có màu trắng. (Do muỗng làm bằng sắt nên trong sản phẩm còn có lẫn khói nâu là do sắt phản ứng với khí clo tạo thành muối sắt (III) clorua, có màu nâu. HS: Viết PTHH xảy ra. GV: Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt…phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS. HS: Viết một số PTHH. - Rút ra kết luận phản ứng của kim loại với phi kim. GV: Một số kim loại hoạt động hóa học mạnh vẫn phản ứng với một số phi kim ở nhiệt độ thường. HS: Rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với dung dịch axit. Viết PTHH minh họa. GV: Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng không giải phóng khí hiđro. Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđro. HS: Làm thí nghiệm nhúng đoạn dây đồng vào dung dịch muối AgNO3. Nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH. GV: Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc, đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm sắt tác dụng với dung dịch CuSO4, giải thích, viết PTHH. GV: Lưu ý về trạng thái, màu sắc chất ban đầu, chất tạo thành để khắc sâu kiến thức. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm: Cho một dây kẽm vào dung dịch CuSO4. (hình 2.5) Nhận xét hiện tượng, giải thích, viết PTHH. (Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng, kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng tạo thành dung dịch muối ZnSO4). HS: Nêu một số thí dụ khác về tác dụng của kim loại với muối, viết PTHH, nhận xét và so sánh về độ hoạt động hóa học của các kim loại này. HS: Rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với muối. GV: Các kim loại hoạt động hóa học mạnh: Na, K… tác dụng với dung dịch muối, sản phẩm tạo thành rất phức tạp, chủ yếu là bazơ không tan, do kim loại phản ứng mạnh với nước trước, tạo thành dung dịch bazơ, dung dịch bazơ này tiếp tục tác dụng với dung dịch muối. Nội dung kiến thức. Phản ứng của kim loại với phi kim. Tác dụng với oxi. 3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) Mg (r) + O2 (k) 2MgO (r) Tác dụng với phi kim khác. * Thí nghiệm: SGK trang 49. 2Na (r) + Cl2 (k) 2NaCl (r) Fe (r) + S (r) FeS (r) Nhận xét: (SGK trang 49). Phản ứng của kim loại với dung dịch axit. Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl…) tạo thành muối và giải phóng khí H2. Zn (r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (dd) +H2 (k). III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat. Cu (r) + 2AgNO3 (dd) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r) Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat. *. Thí nghiệm: SGK trang 50. Zn (r) + CuSO4 (dd) ZnSO4 (dd) + Cu (r). Nhận xét: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. Củng cố. HS nêu các tính chất hóa học của kim loại. Làm bài tập 2, 3 (SGK trang 51). Trả lời bài tập 5 (SGk trang 51) Dặn dò: HS học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK trang 51) Tiết 22 bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI. I. Mục tiêu: HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại và hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động hóa học mạnh, yếu và sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã biết. Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của các kim loại. Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra hay không. Đồ dùng dạy học. Hóa chất: đinh sắt, dây đồng, dây bac, dung dịch CuSO4, FeSO4, AgNO3, Na, phenolphthalein. Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, ống hút. Tổ chức dạy học. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu tính chất hóa học của kim loại. Viết PTHH minh họa. HS2: Làm bài tập 7 (SGK trang 51). Bài mới. GV: Mức độ hoạt động hóa học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với các chất khác hay không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của thầy và trò. HS: Đọc nội dung thí nghiệm 1, tiến hành thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và cho mẩu dây đồng vào dung dịch FeSO4. HS: Nêu hiện tượng, nhận xét, rút ra kết luận. HS: Đọc nội dung thí nghiệm 2 và tiến hành thí nghiệm : Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3 và cho mẩu dây bạc vào ống nghiệm (2)đựng dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận qua thí nghiệm. HS: Đọc nội dung thí nghiệm 3 và tiến hành thí nghiệm : Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm (1) và (2) riêng biệt đựng dung dịch HCl. - Nêu hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận. HS: Đọc nội dung và tiến hành thí nghiệm 4: Cho mẩu Natri và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. (hình 2.9) - Nêu hiện tượng, nhận xét và kết luận qua thí nghiệm trên. HS: Căn cứ vào kết quả các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 sắp xếp các kim loại Cu, Fe, Ag, (H), Na thành dãy kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. GV: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học: HS: Đọc thông tin trong SGK trang 54. ?: Chiều biến đổi mức độ hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào? ? Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? ? Kim loại ở vị trí nào phản ứng với axit giải phóng khí hiđro? ? Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối? HS: Nêu dãy hoạt động hóa học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. GV: Trong dãy hoạt động hóa học kim loại không xếp Ca vào dãy nhưng Ca cũng là kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na. Trường hợp K, Na… khi tác dụng với dung dịch muối do K, Na có phản ứng mãnh liệt với nước nên sẽ xảy ra phản ứng với nước trước, sau đó KOH, NaOH được tạo thành mới tác dụng với dung dịch muối. Nội dung kiến thức. I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? Thí nghiệm 1. Fe (r) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu (r). Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng. Xếp sắt đứng trước đồng: Fe, Cu. Thí nghiệm 2. Cu (r) + 2AgNO3 (dd) Cu(NO3)2(dd)+2Ag (r) Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. Xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag. Thí nghiệm 3. Fe (r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđro: Fe, H, Cu. Thí nghiệm 4. 2Na (r) + 2H2O (l) 2NaOH (dd) + H2 (k) Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Xếp Natri đứng trước sắt: Na, Fe. Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. (SGK trang 54) 4. Củng cố: HS trả lời bài tập 1,2 SGK trang 54. Làm bài tập 4 SGK trang 54. 5. Dặn dò: HS học bài và làm bài tập 3,5 (SGK trang 54) Tiết 23 bài 18: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM Ngày soạn: 26/ 11/ 2007 Ngày dạy: 04/ 12/ 2007 I. Mục tiêu. HS biết được: Tính chất vật lý của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. Tính chất hóa học của nhôm: Nhôm có tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn). Ngoài ra, nhôm còn phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro. - Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: đốt bột nhôm, tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, tác dụng với dung dịch CuCl2. - Dự đoán nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Viết được các PTHH biểu diễn được tính chất hóa học của nhôm ( trừ phản ứng với kiềm) II. Thiết bị dạy học. * Hóa chất: bột nhôm, nhôm lá, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH đặc, dung dịch CuCl2 * Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn, giá thí nghiệm. III. Tổ chức dạy học. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu các tính chất hóa học của kim loại. Viết PTHH minh họa. HS2: Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. Viết PTHH minh họa. Bài mới. GV: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nhôm có tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng gì quan trọng. Hoạt động của thầy và trò. HS: Quan sát miếng kim loại nhôm và nêu các tính chất vật lý đã biết của nhôm. GV: Nhôm nóng chảy ở 660 oC. HS: Dự đoán tính chất hóa học của nhôm trong căn cứ vào tính chất hóa học của nhôm và vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học. GV: Muốn kiểm tra dự đoán về tính chất hóa học của nhôm có đúng hay không, ta hãy tiến hành các thí nghiệm kiểm tra. HS: Nêu nội dung thí nghiệm: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. GV: Hướng dẫn HS cách dùng giấy khum lại và rắc bột nhôm : giơ cao giấy và rắc đều. ( có thể dùng lon nước giải khát để đựng bột nhôm khi rắc) HS: Tiến hành thí nghiệm. Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH. GV: Ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi (trong không khí) và nước. GV: Nhôm phản ứng được với nhiều phi kim khác như S, Cl2 … tạo thành muối Al2S3 ; AlCl3 … HS: Viết PTHH. Nêu kết luận. HS: Nêu hiện tượng khi cho kim loại nhôm tác dụng với các dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ….) - Lên tiến hành thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH. GV: ? Nhôm có thể tác dụng với dung dịch muối của những kim loại nào? HS: Tiến hành thí nghiệm tác dụng của nhôm với dung dịch CuCl2 ; nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH. HS: Kết luận về tính chất hóa học của nhôm. GV: Ngoài tính chất hóa học chung của kim loại, nhôm còn có tính chất hóa học nào khác không? Chúng ta hãy cùng tiến hành thí nghiệm: cho một đoạn dây sắt và một đoạn dây nhôm vào hai ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch NaOH. HS: Dự đoán hiện tượng trước khi tiến hành thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm, nêu hiện tượng.( Có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần) GV: Đó là tính chất hóa học riêng của kim loại nhôm Dựa vào tính chất này để nhận biết nhôm với các kim loại khác (Zn, Mg, Fe…) ? Có nên dùng xô, chậu nhôm để đựng vôi vữa trong xây dựng không? Vì sao? HS: Nêu một số ứng dụng của nhôm dựa trên các tính chất vật lý của nhôm. GV: Trong đời sống, nhôm và các hợp kim nhôm được sử dụng rộng rãi. Đuyra (hợp kim của nhôm với đồng và một số nguyên tố khác như Mn, Fe, Si) nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ôtô, tàu vũ trụ… HS: Nghiên cứu SGK ? Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì? Ở nước ta, quặng boxit có ở đâu? GV: Quặng boxit đã được phát hiện ở nhiều nơi trên đất nước ta. Riêng ở vùng Cao Bằng, Lạng Sơn trữ lượng khoảng 30 triệu tấn. Ở Tây Nguyên, boxit tập trung thành mỏ lớn, tổng trữ lượng hang tỉ tấn. Tuy nhiên nước ta chưa khai thác và sản xuất được nhôm do nhiều nguyên nhân. ? Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm? GV: giới thiệu sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy. ? Có thể dùng CO, C, H2 để khử Al2O3 được không? Nội dung kiến thức. Kí hiệu hóa học: Al Nguyên tử khối: 27 I. Tính chất vật lý. (SGK trang 55) II. Tính chất hóa học. 1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. a. Phản ứng của nhôm với phi kim. * Phản ứng của nhôm với oxi. to 4Al (r) + 3O2 (k) 2Al2O3 (r) * Phản ứng của nhôm với phi kim khác. to 2Al (r) + 3Cl2 (k) 2AlCl3 (r) Nhận xét: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. b. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit. * Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng… tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. 2Al(r) + 3H2SO4 (dd) Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) c. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối. * Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo thành muối nhôm và kim loại mới 2Al(r) + 3CuCl2 (dd) 2AlCl3 (dd) + 3Cu (r) Kết luận: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. 2. Tính chất hóa học riêng của nhôm. * Thí nghiệm: Cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Nhận xét: Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm. III. Ứng dụng. (SGK trang 56) IV. Sản xuất nhôm. Nguyên liệu: quặng boxit (Al2O3) criolit 2Al2O3Điện phân nóng chảy 4Al + 3O2 Củng cố: HS nêu các kiến thức trọng tâm của bài học. HS trả lời bài tập 2, bài tập 4 (SGK trang 58) Dặn dò: HS học bài và làm bài tập5, 6 (SGK trang 58). *Thông tin bổ xung: Nhôm là nguyên tố phổ biến trong thiên nhiên, nhưng chỉ đến năm 1825 lần đầu tiên mới được nhà vật lý Đan Mạch là Ơ-xtet (J.C.Oersted), điều chế ở dạng tinh khiết. -Phần lớn nhôm trong vỏ trái đất tập trung ở dạng khoáng vật Alumosilicat như Octhoclazơ (K2O.Al2O3.6SiO2), mica (K2O.3Al2O3.6SiO2), mefelin (Na2O.K2O.2Al2O3.4SiO2), cao lanh (Al2O3.SiO2.H2O). -Khoáng vật quan trọng của nhôm là boxit(Al2O3.nH2O) và criolit Na3[AlF6]. - Al2O3 + 2NaOH à 2NaAlO2 + H2O. 2Al + 6H2O à 2 Al(OH)3 + 3H2 Tiết 24 bài 19: SẮT. Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt, biết lien hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất. - Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại hoạt động hóa học kém hơn sắt. II. Đồ dùng dạy học. Hóa chất: dây sắt, bình khí clo, dung dịch HCl, dung dịch CuSO4 . Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút, giá thí nghiệm. III. Tổ chức dạy học. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu các tính chất hóa học của nhôm. Viết PTHH minh họa. HS2: Chữa bài tập 6 (SGK trang 58) (%Mg = 42,55% ; %Al = 57,45%). Bài mới. GV: Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày ngay trong số tất cả các kim loại , sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu những tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt. Hoạt động của thầy và trò. HS: Dự đoán các tính chất vật lý của sắt từ tính chất vật lý của kim loại và những điều em biết. Đọc nội dung I SGK trang 59. GV: Từ tính chất hóa học của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học, hãy suy đoán sắt có những tính chất hóa học nào? Hãy kiểm tra những dự đoán đó. HS: Nêu dự đoán và kiểm tra từng tính chất cụ thể. ? Ở lớp 8 các em đã được biết phản ứng của sắt với phi kim nào? Mô tả hiện tượng, viết PTHH. GV: Sắt tác dụng với phi kim khác như thế nào? - Biểu diễn thí nghiệm: đốt sắt trong khí clo. HS: Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH. HS: Dự đoán sản phẩm dựa vào màu sắc.(FeCl3) GV: Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu huỳnh, brôm…tạo thành muối FeS, FeBr3… HS: Viết PTHH của sắt với lưu huỳnh. - Nêu nhận xét về tác dụng của sắt với phi kim. HS: Cho ví dụ về phản ứng đã biết của sắt với dd axit. Làm thí nghiệm chứng minh. Viết PTHH. GV: Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. - Lưu ý về tác dụng của Fe với H2SO4 đặc nóng và HNO3 không giải phóng khí hiđro. HS: Nêu những thí dụ đã biết về sắt tác dụng với dung dịch muối, nêu hiện tượng. - Làm thí nghiệm chứng minh. Viết PTHH. - Nêu khả năng tác dụng của sắt với các dung dịch muối. HS: Nêu kết luận về tính chất hóa học của sắt. Nội dung kiến thức. Kí hiệu hóa học: Fe Nguyên tử khối: 56 I. Tính chất vật lý. (SGK trang 59) II. Tính chất hóa học. Tác dụng với phi kim. Tác dụng với oxi. 3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) Tác dụng với phi kim khác. * thí nghiệm: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. * Hiện tượng: Sắt cháy trong khí clo tạo khói màu nâu đỏ. 2Fe (r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r) Fe + S FeS *. Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. 2. Tác dụng với dung dịch axit. Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng…tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí hiđro. Fe (r) +2HCl dd) FeCl2 (dd) + H2(k) * Lưu ý: Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối. Fe (r) +CuSO4 (dd)FeSO4 (dd)+Cu (r) * Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo thành dung dịch muối sắt(II)và giải phóng khí hiđro. Củng cố: HS: Đọc Em có biết : Loại bỏ sắt ra khỏi nước ngầm như thế nào? HS nêu kiến thức trọng tâm bài học. Chú ý hóa trị của sắt trong các hợp chất tạo thành. HS: làm bài tập 4 (SGK trang 60); Làm bài tập 2 (SGK tr 60) Bài 2 * 3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) * 4Fe (r) + 3O2 (k) 2Fe2O3 (r) Hoặc: Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3. HS: Nêu cách giải bài tập 5 (SGK trang 60) Lưu ý kim loại đứng trước và sau H trong dãy hoạt động hóa học khi cho tác dụng với dung dịch axit. Đáp số: m chất rắn = mCu = 0,64 g Vdd NaOH = 0,02 lit = 20 ml. Dặn dò: HS học bài và làm các bài tập SGK trang 60. Ôn tập các kiến thức về kim loại. Tiết 25 bài 22 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 : KIM LOẠI. I. Mục tiêu. * HS ôn tập hệ thống lại: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối và điều kiện xảy ra phản ứng. - Tính chất hóa học giống nhau và khác nhau giữa nhôm và sắt. * HS biết hệ thống hóa rút ra kiến thức cơ bản, biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt. - Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để viết các PTHH và xét phản ứng có xảy ra hay không. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế. - Vận dụng giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. Hóa chất: Al, Fe, dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ. III. Tổ chức dạy học. Ổn định lớp. Luyện tập. Hoạt động của thầy và trò. GV: Em hãy liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hóa học theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của kim loại. HS: 1 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp làm ra nháp. HS: Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. Viết PTHH minh họa cho mỗi ý nghĩa. GV: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối càng xảy ra dễ dàng, nếu vị trí của hai kim loại trong dãy hoạt động hóa học càng cách xa nhau. HS: Nêu các tính chất hóa học khác của kim loại không thể hiện trong dãy hoạt động trên. Viết PTHH minh họa. GV: Em hãy so sánh tính chất hóa học của kim loại nhôm và kim loại sắt. Viết PTHH minh họa. HS: làm bài tập 3 (SGK trang 69) Nội dung kiến thức. I. Kiến thức cần nhớ. 1. Tính chất hóa học của kim loại. * Dãy hoạt động hóa học của kim loại. * Tính chất hóa học của kim loại. 2. So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt. (SGK trang 68) II. Bài tập. 1. Bài 3 (SGK trang 69) Đáp án : C. HS: Làm bài tập 3 (SGK trang 69) a. Al + Cl2 AlCl3 b. Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội c. Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội. d. Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu HS: Hoạt động nhóm bài 4 (SGK trang 69): 2 nhóm thực hiện một chuyển đổi. a. Al Al2O3 AlCl3Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3 b. Fe FeSO4 Fe(OH)2 FeCl2 c. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4 Các PTHH: 1. 4Al + 3O2 2Al2O3 2. Al2O3 + 6 HCl 2AlCl3 (dd) +3H2O(l) 3. AlCl3 dd +3 NaOH dd Al(OH)3 (r) + 3NaCl (dd) 4. 2Al(OH)3 Al2O3 (r) + 3H2O (l) 5. 2Al2O3 4Al(r) + 3O2 (k) 6. 2Al (r) + 3Cl2

File đính kèm:

  • docChương 2.doc