A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học
2) Kỹ năng:
- HS vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong một PỨHH
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21 Chương: Phản ứng hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trêng §HSP Hµ néi 2
Phßng ®µo t¹o
Gi¸o ¸n
Tªn bµi: §Þnh luËt b¶o toµn khèi lỵng
TiÕt 21 Ch¬ng: Ph¶n øng ho¸ häc
Tªn gi¸o sinh: NguyƠn ThÕ L©m Líp: Ho¸ K5
Tªn gi¸o viªn híng dÉn: NguyƠn ThÞ BÝch Ngäc
Ngµy th¸ng n¨m 2008
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
HS hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học
2) Kỹ năng:
HS vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong một PỨHH
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Một số hoá chất và dụng cụ sau : dd BaCl2, Na2SO4 2 cốc thuỷ tinh nhỏ, cân thăng bằng, bảng phụ vẽ sơ đồ PỨ giữa BaCl2 và Na2SO4 ở cấp độ phân tử
b) HS : CB trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cũ : (5phút)
Thu bài tường trình của học sinh
III/ Bài Mới
1. Mở bài :
Các tiết trước chúng ta đã tìm hiễu về sự biến đổi chất, về PỨHH vậy phản ứng hh có làm thay đổi khối lượng của các chất tham gia phản ứng không, khối lượng các sản phẩm như thế nào so với ban đầu, để biết rõ các vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiễu bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng sẽ rõ.
II/ Phát triển bài :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
5’
10’
13’
GV tiến hành thí nghiệm theo SGK cho HS quan sát và yêu cầu HS ghi nhận hiện tượng quan sát được và viết PỨHH bằng chữ.
Từ kết quả thí nghiệm và PỨHH của HS GV treo bảng phụ giới thiệu quá trình phản ứng và hướng dẫn HS rút ra định luật BTKL
GV gợi ý phản ứng
A + B → C + D
Và hướng dẫn HS viết biểu thức khối lược của phản ứng.
Từ biểu thức giáo viên chuyển ý sang phần II Aùp dụng.
GV hướng HS đến hệ quả của định luật
mC = mA + mB - mD
GV ra bài tập và hướng dẫn HS giải
Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm cách giải và trình bày cho HS
Gv chiếu bài tập số 2 lên bảng.
Bài cho biết khối lợng của mấy chất?
Có đủ tính theo hệ quả vừa rút ra hay không?
Tỉ lệ khối lượng cho chúng ta diều gì?
HS quan sát ghi nhận và lên bảng viết PỨHH bằng chữ
HS quan sát bảng phụ thảo luận với nhau và phát biểu định luật.
- HS viết Biểu thức theo hướng dẫn của GV
mA + mB = mC + mD
HS lên bảng tìm ra hệ quả của định luật qua biểu thức
mC = mA + mB - mD.
HS giải bài tập theo HD của GV:
mC + m= m
Theo ĐL BTKL ta có:
mC + m= m
→ m= m - mC
= 44 – 12 = 32 gam
vậy khối lượng của khí Oxi cần dùng là 32 gam
Lưu huỳnh + Oxi ®
Lưu huỳnh dioxit
Theo ĐLBTKL
ms + mO2 = mSO2
mà ms:mO2 = 1: 1
vậy ms = mO2 = 6,4 : 2 = 3,2 (g)
Vậy khối lượng lưu huỳnh và khối lượng oxi đã dùng là 3,2 gam
I. Thí nghiệm: (Xem SGK)
II Định luật:
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
Ta có phản ứng:
A + B → C + D
Theo định luật BTKL ta có
mA + mB = mC + mD
III. Aùp dụng:
Trong PỨHH có n chất, nếu biết n –1 chất thì ta có thể tính được khối lượng của chất còn lại.
mC = mA + mB - mD
VD:
Khi cho 12 gam Cacbon (C) tác dụng với khí Oxi (O2) thì thu được 44 gam khí Cacbon đi Oxít (CO2).
Hãy viết biễu thức khối lượng của phản ứng trên.
Tính khối lượng khí Oxi cần dùng.
VD2: Biết Lưu huỳnh(S) tác dụng với oxi(O2) theo tỉ lệ khối lượng là 1:1 tạo thành 6,4 gam Lưu huỳnh đioxit(SO2). Tính khối lượng lưu huỳnh và oxi đã dùng?
III/ Củng cố : 5’
- Cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài và GV tóm lượt lại các nội dung chính trong bài
IV/ Kiểm tra , đánh giá : 5’
Cho HS suy nghĩ làm các bài tập 3, 4 SGK.
Nhận xét tiết học của học sinh.
V/ Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học bài , làm bài tập 1, 2, 3 SGK và bài 15.1, 15.2, 15.3 SBT vào vở bài tập. Đọc và nghiên cứu trước bài Phương trình hoá học
VI / Rút Kinh Nghiệm
.
.
File đính kèm:
- Giao an cho DH Hoa K5 BN 3.doc