Bài giảng Tiết 22 Liên kết ion – tinh thể ion

. Kiến thức: Học sinh biết:

 - Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?

 - Liên kết ion được hình thành như thế nào?

2 .Kỹ năng: - Học sinh vần dụng:

- Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion?

 

doc16 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 22 Liên kết ion – tinh thể ion, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiờ́t 22 Tuõ̀n :11 liên kết ion – tinh thể ion ------------oOo----------- Ngày soạn : Ngày dạy : ………………………………….… Lớp dạy: ……………….……………………… A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion? - Liên kết ion được hình thành như thế nào? 2 .Kỹ năng: - Học sinh vần dụng: - Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion? b. Chuẩn bị: * GV: - Hoá chất : Na ,Khí Cl2 , muỗng đốt , đèn cồn kẹp ; Mẫu vật : tinh thể muối hột - Mô hình tinh thể NaCl hoặc photocopy hình vẽ tinh thể NaCl làm đồ dùng dạy học. - Các phiếu học tập * HS ôn tập: Một số nhóm A tiêu biểu ( bài 8 C. Phương pháp dạy học : - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. D. Các hoạt động dạy học: GV đặt vấn đề: Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể? Có mấy loại liên kết hoá học? Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào? Để trả lời những câu hỏi này , chúng ta cùng tìm hiểu chương 3… Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng Chương 3: Liên kết hoá học Bài 12: liên kết ion – tinh thể ion HĐ1: Đặt vấn đề: Cho X có Z=16, nguyên tử X có trung hoà về điện không ? vì sao? Nếu X cho bớt 1 số e hoặc nhận thêm 1 số e X có còn trung hòa về điện không? I. Sự hình thành ion , cation, anion 1.Ion, cation , anion a. Ion. - Nguyên tử trung hoà về điện. Khi nguyên tử cho hay nhận e phần tử mang điện : ion HĐ2: C/m Li trung hòa về điện? Cấu hình e lớp ngoài cùng bão hoà (bền) chưa? Trong cácphản ứng hoà học NT Li Có xu hướng nhường hoặc nhận mấy e? GV yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc bát tử viết quá trình hình thành ion dương từ các nguyên tử kim loại sau Na ; Ca ; Mg ; Al GV yêu cầu HS rút ra kết luận: b.Sự tạo thành ion dương (cation). VD1: 3Li : Li " Li+ + e Li+: ion dương Li+ (có 3p, 3e) (có 3p, 2e) (1s22s1) (1s2 ) hay cation Li+ VD2: Các nguyên tử kim loại Na, Ca, Mg, Alcó xu hướng nhường đi 1 ,2 ,3 lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm . Na Na+ + 1e (cation Na+) Ca Ca2+ + 2e (cation Ca2+) MgMg2++ 2e (cation Mg2+) Al Al3+ + 3e (cation Al3+) HĐ3: Cho F có Z= 9, nguyên tử F có tung hoà về điện không ? vì sao? Cấu hình: 1s22s22p5 * Cho biết số e lớp ngoài cùng của NT F? Cấu hình e lớp ngoài cùng bão hoà (bền) chưa? Trong các phản ứng hóa học ngtử F Có xu hướng nhường hoặc nhận mấy e? ? Viết quá trình hình thành ion âm từ các nguyên tử phi kim sau . O ; S ; C ; N sau đó KL: Cho HS xem sơ đồ. c.Sự tạo thành ion âm( anion) Ví dụ. Với F ( Z= 9). 1s22s22p5 + e " 1s22s22p6 F + e " F – (anion florua) (có 9p, 9e) (có 9p, 10e) ? Các nguyên tử phi kim có xu hướng nhận thêm 1,2,3 e để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm . O + 2e (anion oxit) S +2e ( anion sunfua) Cl +1e (anion clorua) N +3e (anion nitrua) HĐ4: ? GV Vậy ion là gì? ? Khi nào nguyên tử biến thành ion dương? khi nào thành ion âm? ? Cách gọi tên ion? d. Kết luận: a) Ion là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện . ví dụ : b) * Các nguyên tử kim loại (có 1, 2, 3e lớp ngoài cùng) nên có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion dương: M Mn++ne * Các nguyên tử phi kim (có 5,6,7 e lớp ngoài cùng) nên có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion âm: X +ne X n- c)* Tên ion dương (cation) = ion dương (cation) + tên kim loại. Ví dụ: Li+ (cation liti), Mg2+ (cation magie) … * Tên ion âm (anion) : gọi theo gốc axit: VD: Cl- anion clorua, S2- anion sun fua,anion nitrua … ( trừ anion oxit O2-). HĐ5: GV nhấn mạnh: ion không chỉ một nguyên tử mang điện mà còn là nhóm nguyên tử mang điện 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. a) Ion đơn nguyên tử: -Tạo nên từ một nguyên tử. Ví dụ: Cl-, S2-, I -… b. Ion đa nguyên tử. - Tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tử là nhóm nguyên tử mang điện. Ví dụ: , , …. HĐ6: GV trước tiên có thể biểu diễn thực tế phản ứng giữa Na và khí clo. Sau đó biểu diễn phản ứng bằng sơ đồ: viết, vẽ trước: Cấu hình electron . Cấu tạo nguyên tử: Kí hiệu: Phản ứng hoá học. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết qua trình hình liên kết ion giữa nguyên tử Ca và Cl ; giữa Al và O ? Viết PTPƯ giữa 2 đơn chất tương ứng? GV: Liên kết của Na+ và Cl- trong phân tử NaCl, Ca2+ và Cl- trong phân tử CaCl2, Al3+ và O2- trong phân tử Al2O3 là liên kết ion ? Vậy liên kết ion là gì? ? Liên kết ion được hình thành giữa những loại nguyên tố hóa học nào? II.Sự tạo thành liên kết ion 1. Xét sự tạo thành NaCl từ các đơn chất: 11Na + 17Cl 11Na+ + 17Cl- (1s22s22p63s1 ) (1s22s22p63s23p5) (1s22s22p6) (1s22s22p63s23p6 ) Hai ion mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện: Na+ + Cl- NaCl PTPƯ: 2. Viết sự tao thành phân tử CaCl2 , Al2O3 từ đơn chất tương ứng: * hay: 1x 2e * hay: 4x 3e 3. KL về liên kết ion - Là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình . HĐ7: GV chỉ vào hình vẽ tinh thể ion NaCl treo trên bảng để mô tả mạng tinh thể ion Hs quan sát mô hình cấu trúc mạng tinh thể NaCl . ? Cho biết : - Sự phân bố các ion trong tinh thể . - Cấu trúc mạng tinh thể . - Số ion trái dấu bao xung quanh 1 ion GV nói thêm: đơn vi cấu trúc của tinh thể là ion Na+ và Cl- III.Tinh thể ion 1. Tinh thể NaCl. - NaCl ở thể rắn tồn tại dạng tinh thể ion, các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên đều đặn trên đỉnh hình lập phương của mạng tinh thể. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất. - ở thể rắn nhìn chung các hợp chất ion khác đều tồn tại dạng tinh thể có hinh dạng nhất định. HĐ8: Giáo viên làm thí nghiêm tính tan và nóng chảy của NaCl, GV thử tính dẫn điện của dung dịch muối ăn NaCl ( X) bằng đèn thử điện đơn giản, sau đó khát quát trên sơ đồ: HS dựa vào SGK kết hợp trong thực tế để nói rõ hơn về t/ chất chung của các hợp chất ion cụ thể là NaCl. HS rút ra kết luận về tính chất của tinh ion (Từ lk ion) 2. Tính chất chung của hợp chất ion. - Do lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion bền vững. - Hợp chất ion đều: + Khá rắn. + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi. + Khi tan trong nước dễ phân li thành ion, trong dung dịch hoặc khi nóng chảy dẫn được điện. Dạng rắn không dẫn điện. E. Củng cố: 1. Viết sơ đồ tạo thành ion và gọi tên các ion đó tương ứng với các nguyên tử: K, Mg, Al, F. 2. Điền vào chỗ trống các số, các từ hoặc cụm từ thích hợp: Ion Số lượng ion (1, 2, 3…) Loại ion ( Đa nguyên tử, đơn nguyên tử) Số lượng nguyên tố tạo nên Số lượng nguyên tử Tên gọi Br- … … … … … S2- … … … … … Mg2+ … … … … … Fe3+ … … … … … HPO42- … … … … … NO3- … … … … … NH4+ … … … … … HD làm BTVN: Gợi ý một số bài tập SGK. Bài 5: ion Na+ ion Mg2+ ion Al3+ Số (e) …?… Số (e) …?… Số (e) …?… Bài 6: Hợp chất Các ion tạo nên Chứa ion đa nguyên tử Chất chỉ có ion đơn nguyên tử a) H3PO4 H+, PO43- X b) NH4NO3 NH4+, NO3- X c) KCl K+, Cl- X d) K2SO4 K+, SO42- X e) NH4Cl NH4+, Cl- X g) Ca(OH)2 Ca2+, OH- X Bài tập về nhà 1 6 ( 59 – 60SGK) + Bài tập SBT: 3.1 đến 3.14 trang 21 -22. F. Rút kinh nghiệm Ngày….. thỏng……năm 20…… Tổ trưởng Nguyễn Thị Hạnh Tiờ́t 23,24 Tuõ̀n :12 liên kết cộng hóa trị -----oOo------ Ngày soạn : Ngày dạy : ………………………………….… Lớp dạy: ……………….……………………… A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H2, N2), liên kết CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2) - Tính chất chung của các chất có liên kết CHT - Sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất, hợp chất. - Khái niệm liên kết cộng hoá trị,tính chất của chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. - Mối liên hệ giữa độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. 2. Kĩ năng: - Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể - Lí thuyết chủ đạo để giải thích nội dung của bài và dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối liên kết cộng hoá trị phân cực,liên kết cộng hoá trị có cực,liên kết ion. - Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. b. Chuẩn bị: - GV: Biểu bảng, sơ đồ, hình vẽ; mô hình của một số phân tử - HS ôn tập về các nội dung : Một số nhóm A tiêu biểu để nắm chắc kiến thức về lớp vỏ bền của khí hiếm. Bài liên kết ion. Sử dụng bảng tuần hoàn Viết cấu hình electron. C. Phương pháp dạy học : Chủ yếu sử dụng phương pháp hỏi đáp , tìm tòi khám phá,nêu và giải quyết vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: Tiết 23: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 3/SGK/trang 60 ; Hs2: BT 4a/SGK/trang 60 ; Hs3: BT 6/SGK/trang 60 Hs4: Nêu sự hình thành liên kết ion? Vd minh họ? Trình bày tính chất chung của hợp chất ion? GV Vào bài: - Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng HTTH, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành cation, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành anion. - Lkết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Liên kết ion thường được tạo nên từ các nguyên tử của các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau là kim loại và phi kim. - Đặt vấn đề: Vậy đối với các nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài 13….. Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng BàI 13: LIÊN KếT CộNG HóA TRị HĐ2: ? Hãy viết cấu hình của nguyên tử H và He? + So sánh với cấu hình el của nguyên tử He là khí hiếm gần nhất thì lớp ngoài cùng của nguyên tử H còn thiếu mấy e ? à thiếu 1e. + Vậy, để có cấu hình electron giống với He thì 2 nguyên tử H phải liên kết như thế nào? à mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp electron chung trong phân tử H2.Vậy mỗi nguyên tử H có 2e lớp ngoài cùng, là cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử H2 I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 1. Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất. a) Sự hình thành phân tử hidro (H2) Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1; He(Z=2): 1s2 CTe CTCT à liên kết tạo thành do 1 cặp electron chung gọi là liên kết đơn. HĐ3: Gv hướng dẫn hs thảo luận: + Viết cấu hình ecủa nguyên tử N và Ne? + SS với cấu hình electron của nguyên tử Ne, cấu hình electron của nguyên tử N còn thiếu mấy electron?à thiếu 3e. + Vậy, để có cấu hình electron giống với Ne thì 2 nguyên tử N phải liên kết như thế nào? à mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3 cặp e chung trong phân tử N2.Vậy mỗi nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng 8 electron giống như Ne. à liên kết ba là liên kết bền nên ở nhiệt độ thường khí nitơ kém hoạt động hoá học. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử N2 b) Sự hình thành phân tử nitơ(N2) Cấu hình electron: N(Z=7): 1s22s22p3; Ne(Z=10): 1s22s22p6 CTe CTCT à liên kết tạo thành do 3 cặp electron chung gọi là liên kết baà là liên kết bền HĐ4: Gv hướng dẫn hs thảo luận: + Liên kết trong phân tử H2, N2 là liên kết CHT. Vậy liên kết CHT là gì? + Nhắc lại thế nào là lk đơn, liên kết ba? +GV: Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố nên cặp electron chung không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực Thế nào là lk CHT không cực? Khái niệm về liên kết CHT - Liên kết CHT là lk được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. - Liên kết CHT không cực là lk CHT trong đó các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. HĐ5: - GV hỏi: + Nguyên tử H, Cl còn thiếu bao nhiêu electron để có lớp vỏ bền? + Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm gần nhất thì liên kết trong phân tử HCl được tạo thành như thế nào? à mỗi nguyên tử (H,Cl) góp chung 1e để tạo thành lk CHT. Do độ âm điện của clo(3,16) lớn hơn của hiđro(2,2) nên cặp electron lk bị lệch về phía clo, liên kết này bị phân cực + lk CHT phân cực là gì? - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử HCl 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất. a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) Cấu hình electron: H (Z=1): 1s1 Cl (Z=17): 1s22s22p63s23p5 CTe CTCT - Liên kết CHT có cực hay liên kết CHT phân cực là liên kết CHT trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Chú ý: viết cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (VD: H :Cl) HĐ6: - Gv: nguyên tử C có 4e lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6e ở lớp ngoài cùng. Trình bày sự góp chung electron giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử C, O đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8e ở lớp ngoài cùng? à nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O, nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron, mỗi nguyên tử O góp chung với 2 nguyên tử C hai electron. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử CO2 - Gv bổ sung: theo CTe, mỗi nguyên tử đều có 8e ở lớp ngoài cùng nên phân tử CO2 bền vững. Phân tử CO2 có 2 lk đôi .... b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng) Cấu hình electron: C(Z=6):1s22s22p2 O(Z=8): 1s22s22p4 CTe CTCT - Phân tử CO2 có 2 lk đôi. Liên kết giữa nguyên tử O và nguyên tử C là phân cực nhưng phân tử CO2 có cấu tạo phẳng nên phân tử này không bị phân cực. E. Củng cố: Viết CTe, CTCT của các phân tử: Cl2, CH4, PH3 BTVN: 1,2,3,4(64-SGK)+ 3.15 3.20 (23-SBT) F. Rút kinh nghiệm Ngày….. thỏng……năm 20…… Tổ trưởng Nguyễn Thị Hạnh Tiết 24: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Viết CTe và CTCT của các phân tử sau: Hs1: N2, CH4, HCl, Hs2: Cl2, CO2, NH3 Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng BàI 13: LIÊN KếT CộNG HóA TRị HĐ2: - Gv đặt vấn đề, hs thảo luận trả lời: + Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể tồn tại những trạng thái nào? + Các chất như thế nào thì dễ hoà tan vào nhau? I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị - Có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Các chất có bản chất liên kết giống nhau thì dễ hoà tan vào nhau. - Nói chung, các chất có liên kết CHT không cực không dẫn điện. HĐ3: Gv đặt vấn đề, hs thảo luận nhóm: SS rút ra sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực và liên kết ion? Hs: trả lời Gv: tổng kết bằng bảng Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng của liên kết CHT II. Độ âm điện và liên kết hoá học. 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. - Giống nhau: đều có cặp electron chung - Khác nhau: Lk CHT không cực Lk CHT có cực Lk ion cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử cặp e chung lệch về 1 phía của 1 nguyên tử cặp e chung chuyển về 1 nguyên tử HĐ4: - GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và cho biết người ta dùng cách nào để phân biệt một cách tương đối các loại lk hoá học? - Kẻ bảng trong SGK vào vở - Gv: ứng dụng làm bài tập. 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Hiệu độ âm điện Loại liên kết 0,0 đến < 0,4 0,4 đến <1,7 ³ 1,7 LK CHT không cực Lk CHT có cực. Lk ion Ví dụ: xét phân tử NaCl, HCl? NaCl: 3,16 - 0,93 = 2,23 > 1,7à liên kết ion. HCl: 3,16 – 2,20 = 0,96 mà 0,4<0,96<1,7 à liên kết CHT phân cực E. Củng cố: Gv củng cố toàn bộ bài học: + Thế nào là liên kết CHT, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực, liên kết ion? + Để phân loại một cách tương đối các loại liên kết ta phải làm như thế nào? BTVN: 5,6,7 (64-SGK)+ 3.21 3.30 (23,24-SBT) F. Rút kinh nghiệm Ngày….. thỏng……năm 20…… Tổ trưởng Nguyễn Thị Hạnh Tiờ́t 25 Tuõ̀n :13 tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử --------oOo-------- Ngày soạn : Ngày dạy : ………………………………….… Lớp dạy: ……………….……………………… A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. - Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử . 2. Kĩ năng: - Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đoán tính chất vật lí của nó. - So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion. b. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: học bài cũ C. Phương pháp dạy học : Gv đặt vấn đề Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây: Hs1: AlCl3, H2S, Cl2, CaCl2, SO2 Hs2: CaS, Al2S3, H2O, Al2O3, O2 Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng HĐ2: ? Dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau: - Gv: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? à 4e + Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau như thế nào? à Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. + Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế nào? à Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT. Bài 14: TINH THể NGUYÊN Tử Và TINH THể PHÂN Tử I. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử + Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định. + ở nút mạng: nguyên tử + Liên kết giữa các nguyên tử: CHT HĐ3: ? Hãy nêu các tính chất và ứng dụng của kim cương? à Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ dầu. - Gv: Tại sao kim cương rắn như vậy? à Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớnà tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớn à tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10 đơn vị. HĐ4: GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng lưới nước đá mô tả: Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương. Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy. Gv hỏi: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo như thế nào? GV: phần lớn chất hữu cơ, các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử (phân tử có thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O, CO2,...) II. Tinh thể phân tử 1. Tinh thể phân tử Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định. ở nút mạng: phân tử Liên kết giữa các phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử HĐ5: - Gv: các em hãy cho biết một số tính chất mà em biết về iot, nước đá, băng phiến? đ nước đá dễ tan, băng phiến dễ bay hơi, iot dễ thăng hoa khi đun nóng - Gv: tại sao tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi như vậy? đ Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử - Các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử đ dễ nóng chảy, dễ bay hơi E. Củng cố: Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử? Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử - ở nút mạng: nguyên tử Liên kết CHT ở nút mạng: phân tử lực tương tác yếu giữa các ptư Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (71-SGK) F. Rút kinh nghiệm Ngày….. thỏng……năm 20…… Tổ trưởng Nguyễn Thị Hạnh Tiờ́t 26 Tuõ̀n :13 hóa trị và số oxihóa ----------oOo------------ Ngày soạn : Ngày dạy : ………………………………….… Lớp dạy: ……………….……………………… A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa. 2. Kĩ năng:Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá b. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn 2. Học sinh: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT C. Phương pháp dạy học : Gv đặt vấn đề Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv D. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Xác định loại liên kết trong các hợp chất sau: NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng HĐ2: Gv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó Gv làm mẫu ví dụ SGK: NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na+, Cl- nên Na có điện hoá trị là 1+, Cl là 1- Tương tự trong hợp chất CaF2, Ca có điện hoá trị là 2+, F là 1- Hs vận dụng: xác định điện hoá trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau: K2O, CaCl2, Al2O3 ,KBr trả lời: 1+2- 2+1- 3+2- 1+1- Gv gợi ý hs nhận xét khái quát: Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng có thể nhường đi 1,2,3 electron, nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 e ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hoặc 1 e vào lớp ngoài cùng, nên có điện hoá trị 2-,1- Bài 15 : Hoá trị và số ô xi hoá I. Hóa trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion đ điện hóa trị = điện tích ion Ví dụ: Hợp chất Tạo nên từ ion Điện hoá trị NaCl Na+ Cl- Na: 1+ Cl : 1- CaF2 Ca2+ F- Ca: 2+ F : 1- * Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA đ điện hoá trị 1+, 2+,3+ * Phi kim nhóm VIA,VIIA đ điện hoá trị 2-, 1- HĐ3: Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị. Gv làm mẫu ví dụ SGK:NH3 Hs vận dụng: H2O, CH4 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị đ cộng hoá trị = số liên kết CHT Thí dụ: CTPT CTCT Cộng hoá trị NH3 N: 3 H: 1 H2O H-O-H O: 2 H: 1 CH4 C: 4 H: 1 HĐ4: ? Theo dõi SGK và cho biết k/n số axihóa? GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hoá-khử. Gv trình bày khái niệm số oxi hoá và từng nguyên tắc xác định số oxi hoá kèm theo thí dụ minh hoạ Chú ý: SOH được viết bằng số thường, dấu đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu nguyên tố Trong NO3-, HNO3 thì N đều có SOH là +5 Hs vận dụng: xác định SOH của S trong SO42 II. Số oxi hoá 1. Khái niệm: (sgk) 2. Quy tắc xác định: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0: Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 0. Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng 0: Vd: SOH của N trong: NH3: x + 3(+1) = 0 đ x = - 3 HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 đ x = +3 HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 đ x = +5 Quy tắc 3: - SOH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là: +1,+2,+3, -1,-2 - Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1 đ x = +5 Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2…). SOH của O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit (như H2O2)… E. Củng cố: Củng cố toàn bài: Gv hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng tổng kết sau? Công thức Cộng hoá trị của Số oxi hoá của NºN N là 3 N là 0 Cl-Cl Cl là 1 Cl là 0 H-O-H H là 1; O là 2 H là +1, O là -2 H-S-H S là 2; H là 1 S là -2, H là +1 Công thức Điện hoá trị của Số oxi hoá của NaCl Na là 1+; Cl là 1- Na là +1; Cl là -1 CaCl2 Ca là 2+; Cl là 1- Ca là +2; Cl là -1 K2O K là 1+; O là 2- K là 1+; O là 2- MgCl2 Mg là 2+; Cl là 1- Mg là 2+; Cl là 1- NaOH(Na-O-H) Na là 1+; nhóm OH là 1- Na là 1+; nhóm OH là 1- BTVN: làm tất cả BT trong SGK, chuẩn bị trước các bài tập luyện tập 1,2,3,4/SGK/trang76 Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: Gv hướng dẫn học bài. Nắm được cách xác định điện hoá trị và cộng hoá trị trên cơ sở biết được hợp chất nào là liên kết ion, hợp chất nào là liên kết c

File đính kèm:

  • docGA hoa 10 Chuong 3 Lien ket hoa hocdoc.doc