Bài giảng Tiết 22: Luyện tập (tiết 1)

I.MỤC TIÊU.

Qua bài học HS cần đạt:

1. Về kiến thức:

+ Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai.

 + Củng cố các kiến thức đã học về tịnh tiến đồ thị

2. Về kĩ năng:

+ Vẽ thành thạo các parabol dạng y = ax2 + bx + c và y = | ax2 + bx + c | từ đó lập BBT và nêu được tính chất của các hàm số này.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 22: Luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/09/2011 Ngày dạy: 03/10 Lớp: 10A3 Tiết: 22 LUYỆN TẬP Số tiết: 01 I.MỤC TIÊU. Qua bài học HS cần đạt: Về kiến thức: + Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai. + Củng cố các kiến thức đã học về tịnh tiến đồ thị Về kĩ năng: + Vẽ thành thạo các parabol dạng y = ax2 + bx + c và y = | ax2 + bx + c | từ đó lập BBT và nêu được tính chất của các hàm số này. Về tư duy và thái độ: + Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác khi vẽ đồ thị. Có thái độ học tập tích cực. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, dụng cụ vẽ Parabol , máy tính. Ôn tập các kiến thức về hàm số bậc hai III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là :nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. Ổn định tổ chức. KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, ). KT bài cũ: Lập BBT và vẽ đồ thị hàm số : a) y = -x2 + 3x + 4 ; b) y = 2x2-5x+3 GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung (nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: Hãy nhắc lại cách khảo sát và vẽ đồ thị của hs bậc hai? HS: 1. Tìm tọa độ đỉnh – vẽ BBT 2. Cho điểm đặc biệt – Vẽ đồ thị. GV: Để nhớ và vẽ bảng biến thiên ta cần nhớ yếu tố nào ? HS: Nhớ chiều biến thiên: a > 0 thì (P) quay bề lõm lên trên, a < 0 thì ngược lại. GV: Cho học sinh làm bài tập trên bảng và sửa. Hướng dẫn HS dựa vào đồ thị để tìm tập hợp các giá trị của x sao cho y > 0; y < 0 HS: nhận biết được: + y > 0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên Ox + y < 0 ứng với phận đồ thị nằm phía dưới Ox GV: giao bài tập tương tự cho y = x2 + x – 4 HS: tự làm. GV: Dựa vào BBT của f(x) = ax2 + bx + c trong t/h a > 0 và a < 0. Trong t/h nào f(x) đạt GTLN, GTNN và tại x = ? HS: + a > 0: y đạt GTNN tại x = + a < 0: y đạt GTLN tại x = GV: Cho HS áp dụng điền vào bảng GV: Cho HS quan sát (P) nằm phía trên trục hoành + Nhận xét (P) không cắt Ox vậy phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm không? Kết luận dấu của + (P) nằm hoàn toàn phía trên trục Ox nhận xét dấu của a. + Các t/h còn lại HS quan sát đưa ra kết luận + GV nhận xét củng cố + Câu a: Cho HS nhắc lại cách vẽ và lên bảng trình bày + Câu b, c GV hướng dẫn HS vẽ + Rút ra cách vẽ y = f(| x |) + Vẽ y = f(x) ứng với x > 0 (P1) + Lấy đối xứng phần vừa vẽ được qua Oy (P2) + Đồ thị y = f(|x|) gồm (P1) và (P2) + Yêu cầu học sinh tự vẽ tương tự . Bài 32/59 a. Vẽ đồ thị y = - x2 + 2x + 3 - Tập xác định : D = R - Đỉnh I - Trục đối xứng x = 1 Giao điểm của đồ thị với trục Ox, Oy x = 0 y = 3 y = 0 - Bảng GT x -1 0 1 2 3 y 0 3 4 3 0 - Đồ thị b.Dựa vào đồ thị ta có: y > 0 -1 < x < 3 y 3 Bài 33/60 Hàm số x = GTLN GTNN y = 3x2 – 6x + 7 1 4 y = - 5x2 – 5x + 3 -0,5 4,25 y = x2 – 6x + 9 3 0 y = - 4x2 + 4x -1 0,5 0 Bài 34/60 a. (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành: a > 0 và < 0 b. (P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành: a 0 c. (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và đỉnh (P) nằm phía trên trục hoành: a 0 Bài 35/60 a. Tự vẽ b. y = Đồ thị: c. y = Đồ thị: Củng cố toàn bài + Giáo viên củng cố cách khảo sát vẽ đồ thị hàm số. + Cho học sinh nhắc lại tọa độ đỉnh, TXĐ, cách tìm giao điểm trục tung, trục hoành Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà + Về nhà học bài và làm các bài ôn chương II . Phụ lục:

File đính kèm:

  • doctiet 22 - Luyen tap .doc