MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức:
+ Khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
+ Các phép biến đổi tương đương.
2.Kỹ năng:
+ Biết nêu điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện).
+ Biết biến đổi tương đương phương trình.
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 22: Luyện tập (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 /10/2011
Ngày dạy: 25/10 26/10 3/11
Lớp: 10B4 10B2 10B1,10B3
Tiết: 22
LUYỆN TẬP
Số tiết: 01
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức:
+ Khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
+ Các phép biến đổi tương đương.
2.Kỹ năng:
+ Biết nêu điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện).
+ Biết biến đổi tương đương phương trình.
3.Thái độ:
+ Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi sáng tạo
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác.
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên : Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học Sinh : Kiến thức đã được học về phương trình.
III) PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong quá trình luyện tập.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
Bài tập 7/ T63
Gv yêu cầu HS nhắc lại cách giải phương trình chứa ẩn ở dấu căn:
“Để giải các phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai, ta thường bình phương hai vế để đưa về một phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn.”
Chú ý:
GV: cho HS thảo luận nhóm và sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét.
.HS: Ghi nhận
Bài tập 8/ T63
vận dụng định lí Viet
- Cho học sinh nhắc lại định lí Viet.
- Điều kiện để phương trình bậc hai có hai nghiệm?
- Ghi hệ thức x1, x2.
- Cho biết:
x1 + x2 = ?
x1.x2 = ?
- Lập hệ 3 phương trình 3 ẩn x1, x2, m.
Bài tập 7/ T63
b/
Giải: ĐK:
cùng thỏa mãn điều kiện nhưng khi thay vào phương trình thì x = 2 loại
Vậy nghiệm phương trình là x = -1
c/
Giải phương trình trên ta có hai nghiệm
d/
ta thấy: = > 0 với mọi x.
=
Phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
Bài tập 8/ T63
Cho phương trình
3x2 – 2(m+ 1)x + 3m – 5 = 0 (1)
+ Phương trình (1) có hai nghiệm khi và chỉ khi:
D’ = (m + 1)2 – 3(3m – 5) > 0
Û m2 – 7m + 16 > 0, "m Î R
+ Theo yêu cầu bài toán ta có:
Giải hệ này ta được:
m = 7 Þ x1 = 4, x2 = 4/3
m = 3 Þ x1 = 2, x2 = 2/3
4. Củng cố toàn bài:
- Nhắc nhở lỗi sai sót của HS
5. Dặn dò:
- Làm các bt còn lại vào vở bài tập
6. Phụ lục:
File đính kèm:
- tiet 22 - luyen tap.doc