1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về:
- Định nghĩa, diễn biến, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học
- Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng, giải thích và áp dụng trong giải các bài tập tính khối lượng các chất
- Biểu diễn phản ứng hóa học, lập phương trình hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 24 bài luyện tập 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Trương Hoàng Hải Yến
Đơn vị: Trường THCS Hòa Long
Ngày dạy: 16/11/2013
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về:
- Định nghĩa, diễn biến, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học
- Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng, giải thích và áp dụng trong giải các bài tập tính khối lượng các chất
- Biểu diễn phản ứng hóa học, lập phương trình hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hiện tượng hóa học
- Rèn kỹ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và các sản phẩm
- Rèn kỹ năng giải bài tập tính khối lượng dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
3. Giáo dục: Giáo dục sự yêu thích bộ môn, khám phá khoa học
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hóa chất và dụng cụ: Không
2. Các đồ dùng khác: Bảng phụ nhóm, bút dạ, phấn màu
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Vào bài (1’): Bài học hôm nay chúng ta cùng tổng kết lại và khắc sâu các kiến thức trong chương 2 đã học trong các tiết học trước.
3. Hoạt động của giáo viên và học sinh:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV chiếu nội dung thí nghiệm trên bảng phụ, yêu cầu học sinh theo dõi và hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi: Thả miếng nhôm vào dung dịch axit clohiđric (HCl). Miếng nhôm tan ra tạo thành dung dịch nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro.
a) Hiện tượng nào đã xảy ra trong thí nghiệm trên? Giải thích?
b) Quá trình nhôm tan trong dung dịch axit được gọi là gì?
- Chất nào là chất tham gia? Chất nào là sản phẩm?
c) Nếu biết khối lượng của Al, HCl, H2 có tính được khối lượng của AlCl3 không? Dựa vào đâu?
d) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
- Hướng dẫn HS lập phương trình hóa học của phản ứng
- GV chiếu nội dung bài tập 1 SGK trang 60 trên bảng phụ, yêu cầu học sinh theo dõi và hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi vào vở bài tập:
a) Tên chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c)Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng là bao nhiêu? Có giữ nguyên không?
- GV chiếu nội dung bài tập 2 SGK trang 61 trên bảng phụ, yêu cầu HS theo dõi, trả lời
- GV chiếu nội dung bài tập 3 SGK trang 61 trên bảng phụ, yêu cầu HS theo dõi, suy nghĩ, trả lời
- Gọi 1 HS lên bảng viết công thức khối lượng
- GV hướng dẫn HS làm câu b:
+ Muốn tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng CaCO3 có trong đá vôi ta phải biết những gì?
+ Đề bài cho biết gì? Phải tính gì?
+ Tính khối lượng CaCO3 như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV chiếu nội dung bài tập 4 lên bảng phụ. Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận làm bài:
Hoàn thành phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số phân tử của 2 cặp chất bất kỳ:
Fe + HCl--→ FeCl2+H2
Al + O2 --→ Al2O3
- HS theo dõi đề bài trên bảng phụ
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
- Hiện tượng hóa học: Nhôm tan vào dung dịch axit HCl
- Phản ứng hóa học
- Chất tham gia: Al, HCl
Chất sản phẩm: AlCl3 và H2
- Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
- Theo dõi GV hướng dẫn
- HS theo dõi đề bài trên bảng phụ
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
- Chất tham gia: N2 và H2
Chất sản phẩm: NH3
- Trước phản ứng: 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử N liên kết với nhau
Sau phản ứng: 1 nguyên tử N lien kết với 3 nguyên tử H
Phân tử N2 và H2 thay đổi. Phân tử NH3 được tạo ra
- Không thay đổi
- HS suy nghĩ, trả lời
- HS lên bảng viết công thức khối lượng
- %CaCO3=mCaCO3x100%mđá vôi
- Biết khối lượng đá vôi, tính khối lượng CaCO3
- Lên bảng làm bài
- Nhóm 1,2 làm câu 1
Nhóm 3,4 làm câu 2
- Các nhóm treo bảng phụ, nhận xét bài của bạn hoàn thành thành bài tập
I. Kiến thức cần nhớ (15’)
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình hóa học
II. Bài tập (30’):
Bài 1:
a) Chất tham gia: N2 và H2
Chất sản phẩm: NH3
b) Trước phản ứng: 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử N liên kết với nhau
Sau phản ứng: 1 nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H
Phân tử N2 và H2 thay đổi. Phân tử NH3 được tạo ra
c)Số nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi sau phản ứng
Bài 2
D
Bài 3:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCaCO3
=mCaO+mCO2
= 140+ 110 = 250 kg
Phần trăm CaCO3 có trong đá vôi là:
250x100%280=89,3%
Bài 4:
1)Fe+2HCl→FeCl2+ H2
Tỉ lệ:
Số ngtử FeSố ptử HCl=12
Số ngtử FeSố ptử FeCl2=11
2) 4Al+ 3O2 → 2Al2O3
Số ngtử AlSố ptử O2=43
Số ngtử AlSố ptử Al2O3=42=21
D.LUYỆN TẬP CỦNG CỐ:
1. Tóm tắt nội dung chính
2. Luyện tập
3. Hướng dẫn tự học: Làm các bài tập còn lại trong SGK và ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ BẮC NINH
GIÁO ÁN DỰ THI GVDG CẤP THÀNH PHỐ
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
Giáo viên: Trương Hoàng Hải Yến
Đơn vị: Trường THCS Hòa Long
Năm học 2013 - 2014
File đính kèm:
- Tiet 24 Bai luyen tap 3.doc