Bài giảng Tiết 26 bài 18 mol tuần 13

Mục tiêu :

Học sinh biết được :

- Mol là gì ?

- Khối lượng mol là gì ?

- Thể tích mol của chất khí là gì ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 26 bài 18 mol tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 Bài 18 MOL Tuần 13 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : Học sinh biết được : - Mol là gì ? - Khối lượng mol là gì ? - Thể tích mol của chất khí là gì ? B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Các em đã biết kích thước và khối lượng nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé không thể cân đo đong đếm chúng được. Nhưng trong hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, bao nhiêu phân tử và khối lượng cũng như thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học Để đáp ứng yêu cầu này các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm mới dành cho các hạt vi mô. Đó là mol. Vậy mol là gì ? Ta cùng tìm hiểu bài 18 2. Phát triển bài : 35’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 15’ 10’ 10’ I. Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó . Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro. kí hiệu là N Ví dụ : Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử sắt Một mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa N nguyên tử đồng II. Khối lượng mol là gì ? Khối lượng mol ( kí hiệu M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó . Khối lượng mol nguyên tử hay khối lượng mol phân tử có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối chất đó Ví dụ : MH = 1g MH2 = 2g MO = 16g MO2 = 32g III. Thể tích mol chất khí là gì ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó Thể tích mol của những chất khí khác nhau đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì bằng nhau Ở 0oC và 1atm (đktc ) thể tích mol của chất khí bằng 22,4 l Ở 20oC và 1atm (đk phòng ) thể tích mol chất khí bằng 24l - Khi đến cửa hàng em hỏi mua : 1ram giấy, 1 tá bút chì, 1 yến gạo. Nghĩa là em cần mua : 1ram = 500 tờ 1tá = 12 cây 1yến = 10kg - Vậy mol là gì ? - Gọi một học sinh phát biểu . - Sửa chữa và kết luận ( 6.1023 được làm tròn từ số 6,02204.1023 ) - Lưu ý : Cần nói rõ mol nguyên tử và mol phân tử. vì nếu nói : 1 mol hiđro thì em hiểu như thế nào ? - Một mol nguyên tử đồng và một mol nguyên tử nhôm có số nguyên tử khác nhau hay không ? Tại sao một mol đồng lại có khối lượng lớn hơn một mol nhôm ? - Các em đều biết : Khối lượng của một tá bút chì, khối lượng của một ram giấy là khối lượng của 12 cây bút chì ; khối lượng của 500tờ giấy - Vậy khối lượng mol là gì ? - Sửa chữa và kết luận - Em hiểu như thế nào khi nói : Khối lượng mol nguyên tử nitơ ? và khối lượng mol phân tử nitơ ? Chúng bằng bao nhiêu ? - Như chúng ta đã biết : Các chất khác nhau thì khối lượng của chúng cũng khác nhau. Vậy một mol của những chất khí khác nhau có khác nhau không ? - Trước hết ta tìm hiểu : Khối lượng mol của chất khí là gì ? - Lưu ý thể tích mol của những chất khí khác nhau đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất là bằng nhau - Bài tập : Nếu có một mol phân tử hiđro và một mol phân tử oxi . Hãy cho biết : a. Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ? b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? c. thể tích mol ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thí sẽ như thế nào ? ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu ? - Học sinh tìm hiểu khái niệm này trong sách giáo khoa - Có thể hiểu đó là mol nguyên tử hoặc mol phân tử hiđro - Số nguyên tử 1mol đồng = số nguyên tử một mol nhôm ( nguyên tử khối của Cu > Al ) - Tìm hiểu và phát biểu theo sách giáo khoa - Học sinh xác định : MN = 14g MN2 = 28g - Học sinh chưa xác định được - Tìm hiểu và phát biểu theo sách giáo khoa - Học sinh xác định : a. Có 6.1023 phân tử b. MH2 = 2g MO2 = 32g c. đktc = 22,4l điều kiện phòng : 24l 3. Củng cố : 3’ - Mol là gì ? - Khối lượng mol là gì ? - Thể tích mol là gì ? 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Hãy cho biết : a. Số phân tử có trong 0,5mol phân tử hiđro b. Một mol phân tử CO2 có khối lượng bằng bao nhiêu ? c. Thể tích đktc của 0,25mol phân tử khí nitơ 5. Dặn dò : 1’ - Học kĩ bài 18 - Đọc mục em có biết ? - Bài tập về nhà : 1,2,3,4 sách giáo khoa

File đính kèm:

  • docTiết 26 Bài 18 MOL.doc