A.Mục tiêu: Qua bài học giúp học sinh nắm được:
• Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
• Biết vận dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất để làm các dạng bài tập. Qua đó củng cố các kĩ năng tính toán khối lượng chất, số mol, khối lượng mol của các chất
• Rèn khả năng tư duy lôgic, khái quát hóa bài toán chuyển đổi và các công thức chuyển đổi. Giúp sâu chuỗi kiến thức bộ môn và sự yêu thích, hứng thú môn học.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2717 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 bài 19 chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
MÔN HÓA HỌC 8
Ngày soạn: 30 - 10 - 2013
Ngày dạy: 05 - 11 - 2013
Tiết 27 Bài 19
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
A.Mục tiêu: Qua bài học giúp học sinh nắm được:
Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
Biết vận dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất để làm các dạng bài tập. Qua đó củng cố các kĩ năng tính toán khối lượng chất, số mol, khối lượng mol của các chất
Rèn khả năng tư duy lôgic, khái quát hóa bài toán chuyển đổi và các công thức chuyển đổi. Giúp sâu chuỗi kiến thức bộ môn và sự yêu thích, hứng thú môn học.
*Trọng tâm:
Học sinh nắm được công thức giữa khối lượng (m), lượng chất (n) và khối lượng mol (M) và vận dụng tốt vào bài tập tính toán hóa học đơn giản.
B.Chuẩn bị:
Giáo viên: Sgk - Sgkbt - SGV môn hóa 8. Giáo án, Bảng phụ, phiếu học tập.
Máy chiếu, máy tính, phấn màu, bút dạ.
Học sinh: SGK - SGKBT - Vở ghi - vở bài tập hóa 8. Máy tính bỏ túi, vở nháp.
C.Các hoạt động dạy học:
I.Ổn định tổ chức:
Gv: kiểm tra sĩ số lớp, tình hình học và làm bài tập của học sinh ở nhà.
II.Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Nêu khái niệm mol, khối lượng mol ?
2) Em hãy cho biết khối lượng mol của H2O và CO2? (Biết H = 1; C = 12; O = 16)
Hs: Trả lời
Đáp án:
1) - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
2) Ta có: Khối lượng mol của H2O là: = 1.2 + 16 = 18 g/mol
Khối lượng mol của CO2 là: = 12 + 2.16 = 44 g/mol
Gv: Gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh.
Gv: Chốt lại nội dung bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới:
Trong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa lượng chất (tức số mol chất) và khối lượng chất, giữa lượng chất khí và thể tích chất khí.
Vậy giữa lượng chất và khối lượng chất; giữa lượng chất khí và thể tích chất khí có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
Để tìm hiểu được điều này cô cùng các em vào bài học hôm nay.
III.Bài mới: Tiết 27 Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Gv: Giới thiệu bài này chia làm 2 tiết, tiết 27 cô cùng các em nghiên cứu phần I
Hoạt động 1:
Giáo viên: Giới thiệu nội dung phần I, mục tiêu của phần I
Viết tiêu đề phần I rồi nêu ví dụ như sgk
GV: Đặt câu hỏi
Quan sát bài giải ở phần kiểm tra bài cũ em hãy cho biết làm thế nào để tính khối lượng của 0,25 mol CO2 ?
GV: Gợi ý: Ta đã biết
1 mol phân tử CO2 có khối lượng là 44 g
Gọi 0,25 mol CO2 có khối lượng x g
Thì x được tính như thế nào?
Gv: Ghi câu trả lời
GV: Từ gợi ý trên khái quát bài toán:
Nếu có n mol CO2 thì có khối lượng ? g
Tổng quát:
1 mol nguyên tử (phân tử) có k/l là M g
n mol nguyên tử (phân tử) có k/l là bao nhiêu?
Hs nghe và chú ý
HS đọc ví dụ sgk
Hs lắng nghe và suy nghĩ để trả lời
HS quan sát và trả lời:
-Ta lấy x = 0,25 . 44 = 11 (g)
Hs ghi bài làm vào vở
Hs: Lắng nghe, suy nghĩ bài toán của giáo viên và trả lời: n . 44 (g)
Hs: Tiếp tục quan sát, suy nghĩ bài toán tổng quát và trả lời:
n.M (g)
I) Chuyển đổi giữa lượng chất
và khối lượng chất như thế nào ?
1.Công thức:
*Ví dụ:
Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam?
Biết = 44g/mol
Bài làm:
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là:
= 0,25 . 44 = 11 (gam)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Gv: Nêu nhận xét:
Đặt n: số mol chất; M: là khối lượng mol chất; m: khối lượng chất thì ta rút ra công thức tính khối lượng m như thế nào?
Gv nhắc lại công thức và cho hs ghi vở, chú ý cho hs tên gọi, kí hiệu, đơn vị từng đại lượng.
Gv: Từ công thức m = n . M
suy ra n = ? và M = ?
Gv: Sau khi hs trả lời, gv chốt lại và cho hs ghi vở thêm 2 công thức tính n và M.
Gv: Chốt lại toàn bộ các công thức bằng bảng phụ.
Hoạt động 2:
Gv: Yêu cầu hs vận dụng công thức và làm một số bài tập
Gv: Đưa ra bài tập phần trắc nghiệm:
Bài 1: (Bài 4 sgk trang 67): Khoanh tròn chữ cái......
Tính m của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N là:
A. 28 gam; B. 0,5 gam
C. 14 gam; D. 7 gam
b) 0,1 mol phân tử Cl2 là:
A. 35,5 gam; B. 0,1 gam
C. 7,1 gam; D. 71 gam
c) 0,5 mol CuSO4 là:
A. 80 gam; B. 98 gam
C. 160 gam; D. 64 gam
Gv: Chú ý cho hs cách giải thích để chọn được đáp án đúng từng phần
Hs nghe và suy nghĩ
Trả lời:
Công thức là:
m = n. M (g)
Hs : trả lời => n = (mol)
=> M = (g/mol)
Hs ghi vở
Hs chú ý nghe và ghi nhớ.
Hs mỗi cá nhân suy nghĩ bài toán và chọn đáp án đúng để khoanh
(giơ bảng cá nhân kết quả)
Chọn đúng là D
chọn đúng là C
chọn đúng là A
*Nhận xét: (Sgk)
*Công thức:
m = n . M (g)
Trong đó: m: khối lượng chất (g)
N: số mol chất (mol)
M: khối lượng mol chất
(g/mol)
Rút ra : n = (mol)
M = (g)
2. Bài tập vận dụng:
Bài 1: (Bài 4 sgk trang 67):
Tính m của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N là:
A. 28 gam
B. 0,5 gam
C. 14 gam
D. 7 gam
b) 0,1 mol phân tử Cl2 là:
A. 35,5 gam
B. 0,1 gam
C. 7,1 gam
D. 71 gam
c) 0,5 mol CuSO4 là:
A. 80 gam
B. 98 gam
C. 160 gam
D. 64 gam
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Gv tiếp tục yêu cầu hs làm bài 2
Bài 2: (Bài 3 sgk trang 67):
Gv cho dưới hình thức sau:
An nói với Bình:
a) Sao khi tính số mol của 28 g Fe tớ lại có kết quả là 0,2 mol nhỉ?
b)Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.
Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!
Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra kết quả đúng nhé.
Gv: Gọi hs trả lời, giải thích cách tìm kết quả đúng
Gv tiếp tục yêu cầu hs làm bài 3
Bài 3 (Bài 4 và vận dụng sgk trang 66 - 67):
Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:
a) Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N2
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
Gv: Yêu cầu hs chia 4 nhóm và hoàn thành bài tập trong 3 phút, đại diện 4 nhóm báo cáo kết quả.
Nhóm 1 + 2: phần a
Nhóm 3 + 4: phần b
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài và các nhóm khác nhận xét chéo nhau.
Hs đọc đề bài, suy nghĩ và nêu cách tính để giúp 2 bạn tìm ra kết quả
Hs : Có thể giải thích :
Áp dụng công thức: n = m : M ta có
+ 28 g Fe có số mol là:
28 : 56 = 0,5 mol
+ 5,4 g Al có số mol là:
5,4 : 27 = 0,2 mol
Hs hoạt động nhóm bài tập này và viết lên bảng phụ
Hs chia nhóm để cùng thực hiện yêu cầu
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
2 nhóm trình bày trên bảng phụ cách làm của mỗi phần a, b.
Hs nhận xét
Bài 2: (Bài 3 sgk trang 67)
Hãy tính số mol của:
28 g Fe
5,4 g Al
Bài làm
Áp dụng công thức: n = m : M ta có
a) 28 g Fe có số mol là:
28: 56 = 0,5 mol
b) 5,4 g Al có số mol là:
5,4 : 27 = 0,2 mol
Bài 3: Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:
a) Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N2
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
Bài làm:
a) Tóm tắt: Biết = 0,25 mol
= 28 g/mol
Tính = ? gam
Giải:
Áp dụng công thức: m = n. M
Khối lượng của 0,25 mol phân tử N2 là: = 0,25 . 28 = 7 (gam)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Gv: Chốt lại nhận xét, cho điểm hs, ghi lời giải lên bảng và yêu cầu hs ghi vở.
Gv: Chú ý hs biết cách ghi tóm tắt bài từ đó nhanh tìm ra cách giải
Gv yêu cầu hs làm tiếp bài 4
(vận dụng sgk trang 66)
Bài 4: Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
Gv: Yêu cầu hs cả lớp cùng nháp bài, gọi đại diện một em lên bảng làm
Gv: Chú ý hs phần tóm tắt để nhanh xác định được áp dụng công thức nào để tính
Gv: Từ bài giải của hs gv nâng cao bài toán: Tìm hợp chất A là chất nào dựa vào khối lượng mol bằng 98 g/mol ?
Gv: Cho học sinh biết đó là H2SO4
Vì = 1.2 + 32 + 4.16 = 98 g/mol
Hs nghe nhận xét, ghi vở bài tập này
Hs nghe và chú ý
Hs : Đọc đầu bài, tóm tắt bài và suy nghĩ cách giải
HS cả lớp cùng nháp bài
Hs nghe và làm theo
Hs nghe và chú ý
Hs nghe để mở rộng kiến thức
b) Tóm tắt: Biết mCu = 32 gam
MCu = 64 g/mol
Tính nCu = ? mol
Giải:
Áp dụng công thức: n = m : M
32g Cu có số mol là:
nCu = 32 : 64 = 0,5 (mol)
Bài 4: Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
Tóm tắt
Cho: mA = 12,25 g
nA = 0,125 mol
Tìm: MA = ? g/mol
Giải:
Áp duïng coâng thöùc: M = m : n
Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = 12,25 : 0,125 = 98 (g/mol)
IV.Củng cố:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Cho hs tham gia trò chơi “ĐỔI CHỖ”
Yêu cầu: Với các chữ cái và dấu ở trong hộp, hãy chọn và xếp lại để được các công thức đúng của bài học hôm nay theo yêu cầu của giáo viên ?
Thời gian là 15 giây
Gv: Có thể gọi 2 đội học sinh (mỗi đội 3 em hs) làm theo yêu cầu
Kết quả: Nếu tính khối lượng thì m = n .M
Nếu tính số mol thì n = m : M
Nếu tính khối lượng mol thì M = m : n
*Kiến thức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs: Đội nào làm đúng giáo viên cho điểm hoặc thưởng bằng quà
GV: Sau hoạt động này giáo viên củng cố lại toàn bộ nội dung bài học cho học sinh nắm được
Hs: Có thể căn cứ vào yêu cầu của giáo viên để ghép cho đúng các công thức tính vừa học trong bài.
*Kiến thức:
- Nắm vững 3 công thức biến đổi giữa khối lượng, số mol và khối lượng mol
- Vận dụng làm được các bài toán tìm khối lượng, số mol, khối lượng mol của một chất
V.Hướng dẫn về nhà:
* Đối với tiết học này:
- Học thuộc công thức tính: m, n, M. Ghi nhớ đơn vị của từng đại lượng. Tên gọi của các đại lượng.
- Xem lại kĩ các bài tập mẫu đã làm ở lớp.
- Làm các bài tập: 3a; 4 trang 67 SGK và bài tập 19.1 sgkbt (trang 23)
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Xem trước phần còn lại của bài: II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
- Xem lại bài 18: MOL (Thể tích mol của chất khí ).
* Hướng dẫn bài tập:
Bài tập 3a sgk và bài 19.1 sgkbt: + Tính số mol của các chất cho theo công thức: n = m : M
Bài tập 4 sgk: + Tính khối lượng của những lượng chất theo công thức: m = n . M
Xác nhận của BGH trường THCS Tòng Bạt Ngày 03 tháng 11 năm 2013
Giáo viên soạn bài
Nguyễn Thị Thúy Hằng
File đính kèm:
- tiet 27 hoa 8 thi GVDG.doc