Mục tiêu :
-Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập.
-Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol.
-Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 28 : luyện tập ( chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 : LUYỆN TẬP
( CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT )
A. Mục tiêu :
-Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập.
-Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol.
-Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất.
B.Chuẩn bị:
-Học bài.Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67.
-Ôn lại bài CTHH.
C.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (20’)
* Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4c (SGK/ 67): Hãy tính khối lượng của:
+ 0,8 mol H2SO4
+ 0,5 mol CuSO4
* Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 3b (SGK/ 67): * Hãy tính thể tích ở đktc của:
+ 0,175 mol CO2
+ 3 mol N2
-Yêu cầu HS làm bài tập 3c SGK/ 67
-Gọi HS lên bảng làm bài tập và kiểm tra vở bài tập của 1 số học sinh.
m = n . M g
Bài tập 4 c:
+ (g)
+ (g)
V = n . 22,4 g
Bài tập 3b :
+ (l)
+ (l)
Bài tập 3c:
-Số mol:
(mol)
(mol)
(mol)
g
= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol)
-Thể tích hỗn hợp là : 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
Hoạt động 2: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . (20’)
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?
- Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)
gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .
- Hãy viết công thức tính M khi biết n, m ?
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
-Hướng dẫn HS xác định MB tương tự như bài tập 1
- Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB.
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR.
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập.
(g)
Mà: (g)
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy công thức của A là Na2O
-Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2:
- (mol)
g (g)
Mà:
MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)
gMR = 64 – 32 = 32 (g)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
Công thức hóa học của B là SO2.
Hoạt động 4: Củng cố ( 4’)
-Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Hỗn hợp khí
Số mol h. hợp
Vh.hợp (đktc)
mhỗn hợp
0,1 mol CO2
0,4 mol O2
0,2 mol CO2
0,3 mol O2
-Mỗi cá nhân tự giải bài tập vào vở.
-2-3 HS trình bày kết quả.
Hỗn hợp khí
Số mol h. hợp
Vh.hợp (đktc)
mhỗn hợp
0,1 mol CO2
0,4 mol O2
0,5 mol
11,2 l
17,2 g
0,2 mol CO2
0,3 mol O2
0,5 mol
11,2 l
18,4 g
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : (1’)
-Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 T28.doc