Bài giảng Tiết 28 sắt

A. Mục tiêu:

 - HS biết dự đoán tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

 - Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận tính chất của sắt (chú ý hóa trị của sắt).

 - Viết được PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt.

 

doc91 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 28 sắt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 Sắt Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu: - HS biết dự đoán tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận tính chất của sắt (chú ý hóa trị của sắt). - Viết được PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt. B. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Bình thủy tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ. - Hóa chất: Dây sắt hình lò xo, bình clo. C. Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập về nhà (15 phút) ? Nêu các tính chất hóa học của nhôm? Viết các PTHH minh họa. - Gọi 1 HS chữa bài tập 6 - HS 1 trả lời. - HS 2 chữa bài tập Hoạt động 2 I. Tính chất vật lí (3 phút) Yêu cầu HS liên hệ thực tế và tự nêu các tính chất vật lí của sắt, sau đó cho HS đọc lại tính chất vật lí trong SGK. HS: Nêu các tính chất vật lí sau đó đọc SGK để bổ sung. Hoạt động 3 II. Tính chất hóa học (12 phút) ? Nhận xét vị trí của sắt trong dãy HĐHH của kim loại? --> Dự đoán tính chất hóa học của sắt? Viết PTPƯđể minh họa. - Gọi mỗi HS nêu 1 tính chất và viết PTPƯ minh họa cho tinh chất đó. - GV làm thí nghiệm: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào bình chứa clo. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH. - GV thuyết trình: ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Br2 ... tạo thành Fứ, FeBr3... - Gọi 1 HS nêu lại tính chất 2 và viết PTPƯ minh họa - Gọi HS nêu lại tính chất 3 và viết PTPƯ. ? Vậy các em có kết luận gì về tính chất hóa học của sắt? ? Sắt tác dụng với những chất nào tạo thành muối sắt (II)? - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi. 1. Tác dụng với phi kim: - Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Tác dụng với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. Tác dụng với dung dịch axit: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 (l) FeSO4 + H2 Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Kết luận: - Sắt có những tính chất hóa học của kim loại. - Sắt + S, HCl, H2SO4 loãng --> Muối sắt (II) - Sắt+Cl2, HNO2, H2SO4 đặc nóng --> Muối sắt (III) Hoạt động 4 Luyện tập – củng cố (14 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1: Bài tập 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau : FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Gọi 1HS làm trên bảng : GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2: Bài tập 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào 20ml dung dịch CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc được dung dịch Avà 4,08 gam chất rắn B. a) Tính m ? b) Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch A. (Giả thiết rằng: thể tích dung dịch A thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch CuS04) GV: Gọi một HS phân tích đầu bài: - Chất rắn B có thành phần như thế nào? - Dung dịch A có những chất nào? m được tính như thế nào? GV: Gọi một HS nêu các bước làm bài toán. Sau đó GV yêu cầu HS cả lớp làm bài tập và hướng dẫn HS làm theo cach khác GV: Gọi các HS khác nhận xét. HS: Làm bài tập 1: 1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2) FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl 3) Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe 4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 5) FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl 6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 7) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O HS: Chất rắn B gồm Cu và Fe(dư). Vì Fe dư nên CuSO4 phản ứng hết , dung dịch A có FeSO4. m = mFe phản ứng + m Fe dư HS: Làm bài tập 2: Phương trình : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu n CuSO= CM V = 1 0,02 = 0,02 (mol) Vì sắt dư nên CuSO4 đã phản ứng hết Theo phương trình : nFe(pư)=nFeSO4= nCu = nCuSO4 =0,02(mol) mFe (pư) = 0,02 56 = 1,12 (gam) mCu =0,02 64 = 1,28 (gam) trong 4,08 gam B có 1,28 gam Cu mFe dư = 4,08 – 1,28 = 2,8 gam khối lượng sắt ban đầu là: m = mFe dư + mFe phản ứng = 2,8 + 1,12 = 3,92 (gam) b) CM FeSO = . Hoạt động 5 (1phút): Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5, SGK trang 60. Tiết 26 Hợp kim sắt : gang, thép A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được : Gang là gì ? Thép là gì ? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép. Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép 2. Kĩ năng: - Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK. - Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép...để rút ra ứng dụng của gang, thép - Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép . - Viết được các phương trình hóa học chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang . - Viết được các phương trình hóa học chính xảy ra trong quá trình sản xuất thép. B. Chuẩn bị của GV và HS Một số mẫu gang thép , tranh vẽ , sơ đồ lò cao , tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ – chũa bài tập về nhà (15phút) GV:Kiểm tra lí thuyết HS1: “Nêu các tính chất hóa học của sắt” Gọi HS2 chữa bài tập 2 và gọi HS 3 chữa bài tập 4 SGK trang 60. GV: Gọi HS khác nhận xét và chấm điểm. HS1: Trả lời lí thuyết . HS2: Chữa bài tập 2: a) Các phương trình phản ứng để điều chế Hoạt động 2 I. Hợp kim của sắt (10 phút) GV: Giới thiệu hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là gang và thép GV: Cho HS quan sát mẫu vật (một số đồ dùng bằng gang ,thép) đồng thời yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi sau : ? Cho biết gang và thép có một số đặc điểm nào khác nhau? ? Kể tên một số ứng dụng của gang và thép? ? Gang và thép có những đặc điểm ứmg dụng khác nhau như vậy, chúng có thành phần giống và khác nhau như thế nào? Gang là gì ? Thép là gì ? HS: Quan sát mẫu vật. HS: Một số đặc điểm khác nhau của gang và thép là: - Gang thường cứng và giòn hơn sắt -Thép thường cứng , đàn hồi,ít bị ăn mòn - Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác nhưng trong gang cacbon chiếm từ 2 – 5%, còn thép hàm lượng cacbon ít hơn (dưới 2%) Hoạt động 2 Sản xuất gang thép (13 phút) - Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Nguyên liệu để sản xuất gang? ? Nguyên tắc sản xuất gang? ? Quá trình sản xuất gang trong lò cao (viết các PTPƯ chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang). - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: ? Nguyên liệu để sản xuất thép? ?Nguyên tắc để sản xuất thép? ? Quá trình sản xuất thép (viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình sản xuất thép). - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời. - GV sử dụng tranh để thuyết trình 1. Sản xuất gang như thế nào? a, Nguyên liệu để sản xuất gang: - Quặng sắt, manhetit (chứa Fe3O4 màu đen), hematit (chứa Fe2O3). - Than cốc, khong khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi. b, Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng CO khử sắt oxit ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao). c, Quá trình sản xuất gang trong lò cao: Các PTPƯ chính xảy ra trong lò cao: C + O2 CO2 C + CO2 2CO Khí CO khử oxit sắt trong quặng thành sắt: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 3. Sản xuất thép như thế nào? a, Nguyên liệu để sản xuất thép là gang, sắt phế liệu và oxi. b, Nguyên tắc sản xuất thép: oxi hóa 1 số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn... c, Quá trình sản xuất thép: Khí O2 oxi hóa sắt tạo thành FeO. Sau đó FeO sẽ Oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Si, P, S... Ví dụ: FeO + C Fe + CO --> Sản phẩm thu được là thép. Hoạt động 4 Luyện tập – Củng cố (5 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS làm bài luyện tập: Bài tập 1: Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chưa 85% Fe2O3. Biết rằng hiệu suất của quá trình là 80%. - Hướng dẫn HS làm theo các bước sau: + Viết PTHH của phản ứng. + Tính khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hematit. + Tính khối lượng sắt thu được theo PTHH. + Tính khối lượng sắt thu được thực tế + Tính khối lượng sắt thu được thực tế - HS làm bài tập vào vở Hoạt động 5 (2 phút Dặn dò – Ra bài tập về nhà: Dặn HS chuẩn bị và tự làm trước các thí nghiệm cho bài: “Sự ăn mòn kim loại”. BTVN: 5, 6 (SGK) Tiết 27 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại . 2. Kĩ năng - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại. B. Chuẩn bị của GV và HS -Một số đồ dùng đã bị gỉ, C. Tiến trình bài giảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( 10 phút) GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1: Thế nào là hợp kim ? So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép. Kiểm tra HS 2. Nêu : Nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang. Viết các phương trình phản ứng hóa học . HS1: Trả lời lí thuyết. HS2: Trả lời lí thuyết Hoạt động 2 I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại (5 phút) GV: Cho HS quan sát một số đồ dùng bị gỉ (như con giao bị gỉ...)Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại. GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim lọại sau đó cho HS đọc lại trong SGK. HS: Xem tranh và quan sát đồ vật bị gỉ. HS: Nêu khái niệm: Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn lim loại HS: Nghe và đọc SGK Hoạt động 3 II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? (10 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm (HS đã được hướng dẫn để chuẩn bị từ trước). GV: Gọi HS nêu nhận xét GV: Từ các hiện tượng trên, các em hãy rút ra kết luận? - GV thuyết trình: Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn của kim loại xảy ra nhanh hơn. HS: Nêu khái niệm: Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. HS: Nghe giảng và đọc SGK. 1.ảnh hưởng của các chất trong môi trường - ở ống nghiệm 1: Đinh sắt trong khong khí khô không bị ăn mòn. - ở ống nghiệm 2: đinh sắt trong nước có hòa tan oxi bị ăn mòn chậm. - ở ống nghiệm 3: đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn nhanh. - ở ống nghiệm 4: đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn. --> Kết luận: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. 2. ảnh hưởng của nhiệt độ: Hoạt động 4 III. Làm thế nào để bảo vệ đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn (15 phút) ? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vậtbằng kim loại không bị ăn mòn? - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu các biện pháp để bảo vệ kim loại mà cac em thường thấy trong thực tế. - Yêu cầu HS đọc phần em có biết. - HS thảo luận. Các biện pháp bảo vệ kim loại: - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ..., để đồ vật ở nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ. rửa sạch sẽ dụng cụ lao động, bôi dầu mỡ,... - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. Hoạt động 5 Củng cố – Bài tập về nhà (2 phút) Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài BTVN: 2, 3, 4, 5 (SGK) Tiết 28 Luyện tập chương 2: Kim loại Ngày soạn: 09/ 12/ 2007 Ngày dạy: 11/ 12/ 2007 A. Mục tiêu - HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết các phương trình hóa học. Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Những tấm bìa về tính chất, thành phần, ứng dụng của gang thép. HS: Ôn tập lại các kiến thức có trong chương C. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1 I. Kiến thức cần nhớ (22phút) GV: Mục tiêu của tiết ôn tập: Những kiến thức, kĩ năng cần được ôn lại trong tiết học - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất hóa học của kim loại - Yêu cầu HS viết dãy hoạt động hóa học của một số kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. GV: Các em hãy viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng sau: - Kim loại tác dụng với phi kim Clo, oxi, lưu huỳnh. - Kim loại tác dụng với nước. - Kim loại tác dụng với dung dịch axit. - Kim loại tác dụng với dung dịch muối. GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để: - So sánh được tính chất hoá học của nhôm và sắt. - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 Bài tập 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển hoá sau đây: a) Al b) FeCl2 Fe FeCl3 GV: Gọi HS khác nhận xét. GV: Kẻ bảng sau và phát các bộ bìa cho nhóm HS. Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất GV: Các em hãy dán những tấm bìa vào bảng trên cho phù hợp. 1. Tính chất hóa học của kim loại HS: Nêu các tính chất hóa học của kim loại : - Tác dụng với phi kim - Tác dụng với dung dịch axit - Tác dụng với dung dịch muối HS: Viết dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, .. + ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. - Kim loại đứng trước Mg (K, Na, Ba, Ca,...) phản ứng với nước ở điều kiện thường. - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng....). - Kim loại đứng trước (trừ Na, Ba, Ca, K...) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. HS: Viết phương trình hóa học: - Kim loại tác dụng với phi kim 3Fe + 2O2 Fe3O4 Cu + Cl2 CuCl2 2Na + S Na2S - Kim loại tác dụng với nước: 2K + 2H2O 2KOH + H2 - Kim loại tác dụng với dung dịch axit: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Kim loại tác dụng với dung dịch muối: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau? HS: Thảo luận nhóm. a) Tính chất hoá học giống nhau: - Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại. - Nhôm, sắt đều không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. b) Tính chất hoá học khác nhau: - Nhôm có phản ứng với kiềm, còn sắt thì không tác dụng với kiềm. - Trong các hợp chất, nhôm chỉ có hoá trị III, còn sắt có cả hai hoá trị II và III. Bài tập 1: HS: Làm bài tập vào vở: a) 1) 2Al + 3H2SO4 2) 3) 4) 5) 6) 4Al + 3O2 2Al2O3 7) Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 + 3H2O b) 1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 3) Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O 4) 2Fe + 3Cl2 5) FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl 6) 2Fe(OH)3 7) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 8) 3Fe + 2O2 3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. HS: Các nhóm thảo luận để dán bìa (1 đến 2 phút ) hoặc thảo luận để điền các phần thành phần, tính chất, cách sản xuất gang, thép vào bảng cho phù hợp. Bảng sau khi đã được HS điền đầy đủ như sau: Gang Thép Thành phần Là hợp kim của sắt và các bon với một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng C từ 2 5% Là hợp kim của sắt với các bon và một số nguyên tố khác. Trong đó hàm lượng C < 2% Tính chất Giòn, không rèn, không dát mỏng được Đàn hồi, dẻo (có thể rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng Sản xuất Trong lò cao Nguyên tắc: dùng CO để khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao Fe2O3+3CO 2Fe+3CO2 Trong lò luyện thép Nguyên tắc: oxi hoá các nguyên tố C, Mn, Si, P... có trong gang FeO + C Fe + CO - Thế nào là sự ăn mòn kim loại? - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? - Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? - Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? Hãy lấy ví dụ minh hoạ. 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn HS: Trả lời các câu hỏi (các HS khác bổ sung). Hoạt động 2 II. Bài tập (20 phút) - Phát phiếu học tập có ghi đề bài tập 2: Bài tập 2: Có các kim loại Fe, A1, Cu, Ag Hãy cho biết trong các kim loai trên, kim loại nào tác dụng đươc với: Dung dich HC1 Dung dịch NaOH Dung dịch CuSO4 Dung dịch AgNO3 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3: Hoà tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672l khí ở đktc. a, Xác định kim loại R. b, Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. - Gọi HS làm từng bước - HS làm bài tập trong phiếu học tập a, Tác dụng với dd HCl: Fe + HCl FeCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b, Tác dụng với dd NaOH 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 c, Tác dụng với dd CuSO4 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu d, Tác dụng với AgNO3: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Al +3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Bài tập 3: 2R + 6HCl 2RCl3 + 3H2 0,02 0,06 0,02 0,03 --> R là nhôm (Al) b, Dung dịch sau phản ứng gồm AlCl3 và HCl dư. nHCl dư = 0,1 – 0,06 = 0,04 (mol) dư = Hoạt động 3 Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Tiết 29 Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt Ngày soạn: 10/12/ 2007 Ngày dạy: 12/ 12/ 2007 A. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, khả năng làm thực hành hoá học. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để HS làm thực hành theo nhóm gồm: - Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt + kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. - Hoá chất: Bột nhôm(đựng trong lọ có nút đục nhiều lỗ nhỏ), bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động 1 I. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi (6 phút) GV: ổn định tổ chức, nêu quy định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. GV: Các em hãy nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng hoá học giải thích (quan sát kĩ trạng thái, màu sắc của chất tạo thành). HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. HS: Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Hoạt động 2 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh (10 phút) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh ( theo tỉ lệ 7:4 về khối lượng)vào ống nghiệm - Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. Cho biết màu sắc của sắt, lưu huỳnh và của chất tạo thành sau phản ứng. GV: có thể hướng dẫn HS dùng nam châm hút hỗn hợp trước và sau phản ứng đến thấy rõ sự khác nhau về tính chất của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng: Trước thí nghiệm: - Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút - Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt. - Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn: hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt - Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ ( không bị nam châm hút). Phương trình: Fe + S Hoạt động 3 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại A1, Fe được đựng trong 2 lọ không dán nhãn (16phút) GV: Nêu vấn đề: Có 2 lọ không dán nhãn đựng 2 kim loại (riêng biệt) : Al, Fe. Em hãy nêu cách nhận biết ? GV: Gọi HS nêu cách làm. GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm. GV: Gọi đại diện HS báo cáo kết quả, giải thích và viết phương trình hoá học. HS: Nêu cách làm: - Lấy một ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1 và 2. - Nhỏ 4 giọt dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm. HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích và viết phương trình phản ứng. HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích viết phương trình phản ứng. Hoạt động 4 Công việc cuối buổi thực hành ( 13 phút) GV: Hướng dẫn HS thu giọn hoá chất rửa ống nghiệm, thu giọn dụng cụ, vệ sinh phòng thí nghiệm. GV: Nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu. II. Viết tường trình HS: viết tường trình theo mẫu. Chương III Phi kim. Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tiết 30 Tính chất của phi kim Ngày soạn: 15/ 12/ 2007 Ngày dạy: 18/ 12/ 2007 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim. - Biết những tính chất hóa học của phi kim. - Biết được các phi kim có mức độ hoạt động hóa học khác nhau. 2. Kỉ năng: - Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các tính chất vật lí và tính chất hóa học của phi kim. - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của phi kim. B. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí clo, dụng cụ điều chế khí clo (ống nghiệm có nút, có ông dẫn khí, giá sắt, ống vuốt nhọn). - Hóa chất: Hóa chất để điều chế khí H2, quỳ tím. C. Hoạt động dạy – Học: Hoạt động 1 I. Tính chất của phi kim (10 phút) - Yêu cầu HS đọc kỉ SGK và tóm tắt vào vở. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt. - HS nêu tóm tắt tính chất vật lí của phi kim: + ở đk thường phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn (C, S, P,...); lỏng (Br2); khí (H2, O2,...). + Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, và có nhiệt độ nóng chảy thấp. + Một số phi kim độc như: Cl2, Br2, I2,... Hoạt động 2: II. Tính chất hóa học của phi kim (25 phút) ĐVĐ: Từ lớp 8 đến nay các em đã được làm quen với nhiề phản ứng hoá học trong đó có sự tham gia của phi kim. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung: “Viết tất cả những phản ứng có chất tham gia phản ứng là phi kim” - Yêu cầu HS dán tất cả những PTPƯ mà nhóm mình viết được lên bảng. - Hướng dẫn các em sắp xếp, phân loại các PTPƯ đó theo các tính chất của phi kim. (Hoặc GV liệt kê các tính chất hóa học của phi kim, sau đó yêu cầu HS gắn những PTHH mà nhóm mình viết với các tính chất đó cho phù hợp. - GV làm thí nghiệm clo tác dụng với hiđro theo các bước: + Giới thiệu bình khí clo để HS quan sát. + Giới thiệu dụng cụ điều chê khi hiđro. + GV điều chế khi hiđro sau đó đốt hiđro và đưa hiđro đang cháy vào bình chứa clo. + Sau phản ứng cho một ít nước vào lọ, lắc nhẹ, rồi dùng quỳ tím để thử. - Gọi HS nhận xét hiện tượng. ? Vì sao quỳ tím lại đỏ? - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: Ngoài ra các phi kim khác như: C, S, Br2,... Tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét. - GV thông báo: Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. - GV giới thiệu: + Phi kim hoạt động mạnh: F2, Cl2,... + Phi kim hoạt động yếu hơn: S, P, C, Si,... - HS thảo luận nhóm. - HS sắp xếp và phân loại các PTPƯ theo tính chất của phi kim. 1. Tác dụng với kim loại: - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối: 2Na + Cl2 2NaCl 2Al + 3S Al2S3 - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit 3Fe + 2O2 Fe3O4 2Zn + O2 2ZnO 2. Tác dụng với hiđro: - Oxi tác dụng với H2: 2H2 + O2 2H2O - Clo tác dụng với H2: - HS quan sát thí nghiệm H2 + Cl2 2HCl Kết luận: Phi kim tác dụng với hiđro tạo ra hợp chất khí. 3, Tác dụng với oxi: S + O2 SO2 4 P + 5 O2 2P2O5 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim: - HS nghe và ghi bài. Hoạt động 3 Luyện tập và củng cố (9 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu học tập Bìa tập 1: Viết các PTPƯ biểu diễn chuyển hóa sau: H2S SO2 SO3H2SO4 K2SO4 FeS H2S BaSO4 - Gọi HS làm bài tập lên bảng. Bài tập 2: Hỗn hợp A gồm 4,2 gam bột sắt và 1,6 gam bột S. Nung hỗn hợp A trong điều kiện thiếu không khí, thu được chất rắn B. Cho dung dịch HCl dư tác dụng với chất rắn B, thu được hỗn hợp khi C. a, Viết PTPƯ. b, Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí C. - Gọi HS xác định phương hướng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài theo các bước. Bài tập 1: HS làm vào vở. Bài tập 2: Fe + S FeS Theo PTPƯ và theo đầu bài thì số mol sắt dư’ nFe phản ứng = nFeS = nS = 0,05 (mol) nFe dư = 0,075 - 0,05 = 0,025 (mol) - Chất rắn B gồm: Fe và FeS. - Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch Hcl dư thì hỗn hợp B phản ứng hết. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Hỗn hợp C gồm H2 và H2S Hoạt động 4 (1 phút) Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK) Tiết 31 Clo Ngày soạn: 18/ 12/ 2007 Ngày dạy: 19/ 12/ 2007 A. Mục tiêu: - HS biết được tính chất vật lí của clo. - Biết được tính chất hóa học của clo, viết được PTPƯ minh họa: Clo có tính chất hóa học của phi kim, clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối. - Biết dự đoán tính chất hóa học của clo và kiểm tra dự đoán bằng những kiến thức có liên quan và thí nghiệm hóa học. - Biết các thao tác tiến hành thia nghiệm. - Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hóa học của clo. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu học tập. - Dụng cụ: Bình thủy tinh có nút, đèncồn, đũa thủy tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thủy tinh. - Hóa chất: MnO2, dung dịch HCl đặc, bình khí clo, dung dịch NaOH, nước. C. Hoạt

File đính kèm:

  • docBai soan Hoa 9 tu t26 t64.doc
Giáo án liên quan