I/ Mục tiêu
- HS hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người. Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 29 Phương pháp nghiên cứu di truyền người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương v: di truyền học người
Tiết 29 Phương pháp
nghiên cứu di truyền người.
I/ Mục tiêu
- HS hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người. Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ H 28.1, 2- Sgk tr 78.
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Tổ chức :
Lớp
9A1
9A2
9A3
9A4
Ngày dạy
Sĩ số
2/ Kiểm tra : GV giới thiệu chương V.
3/ Bài mới
A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
B/ Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS đọc < mục I- Tr78-SGK đ Thảo luận:
+ Giải thích các kí hiệu:
1; 0; 1; < ; 0 ; =
+ Tại sao người ta dùng 4 ký hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về một tính trạng?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1
đ Thảo luận:
+ Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội?
+ Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao?
- GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS thảo luận tiếp:
+ Phương pháp ng/ cứu phả hệ là gì?
+ Tại sao dùng P2 đó để ng/cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2
đ Thảo luận:
+ Lập sơ đồ phả hệ từ P đ F1.
+ Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không?
+ Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc < mục II.1 - Tr79, quan sát H28.2 - SGKđ Thảo luận:
+ Sơ đồ 28. 2a giống và khác sơ đồ 28. 2b ở điểm nào?
+ Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?
+ Đồng sinh khác trứng là gì? Trẻ đồng sinh khác trứng có khác nhau về giới không ?
+ Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- GV đánh giá hoạt động của HS và chốt lại kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS đọc < mục II.2 - Tr79- SGKđ Thảo luận:
+ Nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- GV có thể lấy ví dụ ở mục “Em có biết” để minh hoạ.
III/ Tìm hiểu: Nghiên cứu phả hệ.
- HS đọc < mục I- Tr78-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Nêu được:
+ Một tính trạng có 2 trạng thái đối lập
đ 4 kiểu kết hợp.
. Cùng trạng thái: 1 0; < =
. Khác trạng thái: 1 =; < 0
- HS quan sát H28.1 - SGKđ Thảo luận, nêu được: + Màu mắt nâu là trội.
+ Sự DT màu mắt không liên quan đến giới tính.
- HS tiếp tục thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra nhận xét:
* Phương pháp (P2)nghiên cứu phả hệ là P2theo dõi sự di truyền của 1 tính trrạng nhất định trên những người thuộc cùng dòng họ của nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội hay lặn, do 1 hay nhiều gen quy định).
- HS nghiên cứu ví dụ 2 đ Vận dụng kiến thức, thảo luận đ Trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng lập sơ đồ phả hệ.
- 1 vài HS khác trả lời câu hỏi.
II/ Tìm hiểu: Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
- HS đọc < mục II.1, quan sát H28.2 -Tr79-SGKđ Thảo luận, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh: Lần nguyên phân đầu tiên.
+ Hợp tử nguyên phân đ 2 phôi bào đ 2 cơ thể giống nhau về kiểu gen.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Rút ra kết luận:
* Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra ở 1 lần sinh.
*Có 2 trường hợp:+Đồng sinh cùng trứng
+Đồng sinh khác trứng
*Khác nhau: - Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen đ Cùng giới.
- Đồng sinh khác trứng khác kiểu gen đ Cùng giới hoặc khác giới.
2/ ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- HS đọc < mục II.2 - Tr79- SGKđ Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Rút ra kết luận:
* ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
+ Hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
+ Hiểu rõ ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
C/ Củng cố:
- HS đọc phần kết luận- SGK, tr80.
D/ Kiểm tra, đánh giá
- HS trả lời: P2 ng/ cứu phả hệ là gì? Nêu một ví dụ về ứng dụng phương pháp trên?
E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi- SGK, tr81.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc trước bài 29.
Tiết 30 Bệnh và tật di truyền người.
I/ Mục tiêu
- HS nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất một số biện pháp hạn chế chúng.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ H 29.1, 2- Sgk tr 82,83.
- Phiếu học tập: Tìm hiểu bệnh di truyền.
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Tổ chức :
Lớp
9A1
9A2
9A3
9A4
Ngày dạy
Sĩ số
2/ Kiểm tra : - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người?
- Câu 2- Tr 81, SGK.
3/ Bài mới
A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
B/ Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS đọc < mục I, quan sát H29.1,2- Tr82-SGK đ Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
III/ Tìm hiểu: Một vài bệnh di truyền ở người.
- HS đọc < mục I, quan sát H29.1,2- Tr82-SGK đ Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên bảng điền phiếu học tập, các nhóm khác nhận xét và bổ sung giúp hoàn chỉnh kiến thức.
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
Bệnh Đao
Cặp NST số 21 có 3 NST.
- Bé, lùn, cổ rụt, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
Bệnh Tơc nơ
Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST.
- Lùn, cổ ngắn, là nữ.
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con.
Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn.
- Da và tóc màu trắng.
- Mắt màu hồng.
Bệnh câm điếc b. sinh
Đột biến gen lặn.
- Câm điếc bẩm sinh.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc < mục II, quan sát H29.3- Tr84-SGK đ Thảo luận:
+ Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người?
+ Nguyên nhân gây ra các tật di truyền ở người?
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Các tật, bệnh di truyền phát inh do những tác nhân nào?
+ Hãy đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các tật, bệnh di truyền?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
II/ Tìm hiểu: Một vài bệnh di truyền ở người.
- HS đọc < mục II, quan sát H29.3- Tr84-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Rút ra kết luận:
*Đột biến NST và ĐB gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người:
- Mất sọ não.
- Tật khe hở môi - hàm.
- Tật bàn tay, bàn chân dị dạng.
III/ Tìm hiểu: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Rút ra kết luận:
* Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hoá học trong tự nhiên.
- Do ô nhiễm môi trường.
- Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
*Biện pháp hạn chế:
- Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng hợp lí các loại thuốc bảo vệ thực vật.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền.
C/ Củng cố:
- HS đọc phần kết luận- SGK, tr85.
D/ Kiểm tra, đánh giá
- HS trả lời: + Có thể nhận biết bệnh Đao qua những đặc điểm hình thái nào?
+ Câu hỏi 3- Tr 85.
E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi- SGK, tr85.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc trước bài 30.
Tiết 31 Di truyền học với con người.
I/ Mục tiêu
- HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của “hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
Hiểu tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả của ô nhiễm môi trường đối với con người.
- Rèn kỹ năng tư duy phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị : - Bảng 30.1, 2- Sgk tr 87.
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Tổ chức :
Lớp
9A1
9A2
9A3
9A4
Ngày dạy
Sĩ số
2/ Kiểm tra : + Có thể nhận biết bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua những đặc điểm hình thái nào? + Câu hỏi 3- Tr 85.
3/ Bài mới
A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
B/ Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS đọc < mục I- Tr86-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi mục
6Tr86-SGK.
- GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS thảo luận tiếp:
+ Di truyền y học tư vấn là gì?
+ Di truyền y học tư vấn gồm những nội dung nào?
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc < mục II.1 - Tr86, SGKđ Thảo luận:
+ Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
+ Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn?
- GV đánh giá hoạt động của HS và chốt lại kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS phân tích bảng 30.1 – Tr87- SGKđ Thảo luận:
+ Trả lời câu hỏi mục 6Tr87-SGK?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- Yêu cầu HS thảo luận tiếp:
+ Vậy DT học có vai trò gì đối với hôn nhân?
- GV yêu cầu HS phân tích bảng 30.2 - Tr87- SGKđ Thảo luận:
+ Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35?
+ Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS đọc < mục III- Tr88, SGKđ Thảo luận:
+ Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
I/ Tìm hiểu: Di truyền y học tư vấn.
- HS đọc < mục I- Tr86-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi hỏi mục 6Tr86-SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Nêu được:
+ Đây là bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì trong gia đình đã mắc bệnh.
+ Không nên sinh con vì trong gia đình đã có gen gây bệnh.
- HS tiếp tục thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra nhận xét:
*Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ.
* Nội dung gồm:
- Chẩn đoán.
- Cung cấp thôn tin.
- Cho lời khuyên liên quan đến bệnh tật dt.
II/ Tìm hiểu: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình.
1/Di truyền học với hôn nhân.
- HS đọc < mục II.1-Tr86-SGKđ Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Yêu cầu nêu được: Đáp án SGV- Tr 111.
- HS phân tích bảng 30.1 -Tr87đ Giải thích cơ sở khoa học.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Rút ra kết luận:
* Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định:
+ Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn.
2/ Di truyền học với kế hoạch hoá gia đình.
- HS phân tích bảng 30.2 - Tr87- SGK
đ Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Rút ra kết luận:
* Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25- 34 là hợp lí.
* Phụ nữ cao tuổi (>35) không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
III/ Tìm hiểu: Hâu quả DT do ô nhiệm môi trường.
- HS đọc < mục III-Tr88-SGKđ Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
đ Rút ra kết luận:
*Các chất phóng xạ và háo chất đã làm tăng tỉ lệ người bị mắc bệnh, tật di truyền đ Cần đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
C/ Củng cố:
- HS đọc phần kết luận- SGK, tr88.
D/ Kiểm tra, đánh giá
- HS trả lời: + Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?
+ Câu 2- Tr 88,sgk.
E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi- SGK, tr88.
- Đọc trước bài 31.
File đính kèm:
- Tiet 29- 31.doc