Mục đích:
* Về kiến thức:
+ Củng cố các kiến thức về mệnh đề đã học.
* Về kỹ năng:
+ HS biết cho ví dụ mệnh đề và ví dụ không là mệnh đề.
+ HS nhận biết được mệnh đề chứa biến và mệnh đề.
+ HS thành thạo việc phủ định một mệnh đề (đặc biệt là mệnh đề có chứa ký hiệu và ) và lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
+ HS nhận biết được hai mệnh đề tương đương.
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3: Bài tập về mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 10 / 09 / 2007.
Tên bài dạy: Bài tập về mệnh đề.
Tiết: 3.
Mục đích:
* Về kiến thức:
+ Củng cố các kiến thức về mệnh đề đã học.
* Về kỹ năng:
+ HS biết cho ví dụ mệnh đề và ví dụ không là mệnh đề.
+ HS nhận biết được mệnh đề chứa biến và mệnh đề.
+ HS thành thạo việc phủ định một mệnh đề (đặc biệt là mệnh đề có chứa ký hiệu và ) và lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
+ HS nhận biết được hai mệnh đề tương đương.
Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Bảng phụ.
+ Thước kẻ, phấn màu.
* Học sinh: Làm các bài tập GV đã dặn trong tiết trước.
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở.
Tiến trình lên lớp:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy cho biết đặc điểm quan trọng của mệnh đề ?
Bài tập áp dụng: Hãy cho ví dụ một câu là mệnh đề, một câu không là mệnh đề và phủ định mệnh đề vừa nêu ?
+ Hãy cho ví dụ về một mệnh đề kéo theo dạng , xác định các mệnh đề P và Q ?
Bài tập áp dụng: Lập mệnh đề đảo của mệnh đề trong ví dụ vừa nêu ? Hai mệnh đề P và Q trong ví dụ vừa nêu có tương đương nhau không ?
+ Hãy cho ví dụ về một mệnh đề có chứa ký hiệu và ví dụ về một mệnh đề có chứa ký hiệu ?
Bài tập áp dụng: Hãy phủ định các mệnh đề vừa nêu ?
* Bài mới:
1. Bài tập 1 SGK trang 9: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến ?
(a). . (b). .
(c). . (d). .
Hoạt động 1: Xác định mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hãy nhận biết câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến ?
Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh trên ?
Hãy xác định một số giá trị của x, y để được các mệnh đề chứa biến trên nhận giá trị đúng hoặc nhận giá trị sai ?
HS xác định (a), (d) là mệnh đề; (b), (c) là mệnh đề chứa biến.
HS xác định.
HS xác định.
2. Bài tập 2 SGK trang 9: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó.
(a).1794 chia hết cho 3. (b). là một số hữu tỉ.
(c). . (d). .
Hoạt động 2: Xét tính đúng sai của một mệnh đề và phủ định mệnh đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh đề trên ?
Hãy phủ định các mệnh đề trên ?
GV nhận xét các kết luận của HS.
HS nhận xét.
HS thực hiện.
3. Bài tập 3 SGK trang 9: Cho mệnh đề kéo theo: “Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau”.
(a). Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên ?
(b). Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
(c). Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
Hoạt động 3: Phát biểu mệnh đề đảo, sử dụng khái niệm “điều kiện đủ” và “điều kiện cần”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phát biểu mệnh đề trên dưới dạng “Nếu P thì Q” ?
Xác định các mệnh đề P và Q ?
Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên ?
Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ” ?
Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
HS phát biểu.
HS xác định.
HS phát biểu.
“Tam giác cân là điều kiện đủ để có hai trung tuyến của nó bằng nhau”.
“Trong một tam giác, hai trung tuyến bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó cân”.
4. Bài tập 4 SGK trang 9: Cho mệnh đề: “Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại”.
Hãy phát biểu lại mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”.
Hoạt động 4: Phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Xác định các mệnh đề thành phần P và Q trong mệnh đề trên ?
Phát biểu mệnh đề trên dưới dạng ?
Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ” ?
HS xác định.
HS phát biểu.
HS phát biểu.
5. Bài tập 7 SGK trang 10: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó
(a). : n chia hết cho n. (b). .
(c). . (d). .
Hoạt động 5: Phủ định mệnh đề có ký hiệu và .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phủ định của là gì ?
Phủ định của là gì ?
Hãy phủ định các mệnh đề trên ?
Phủ định của là .
Phủ định của là .
HS phát biểu các mệnh đề phủ định.
* Củng cố:
+ Hãy phát biểu một mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo của mệnh đề đó ? Chỉ ra giá trị của các mệnh đề vừa nêu ?
+ Hai mệnh đề sau P và Q sau đây có tương đương nhau không ? Vì sao ?
P: “Tam giác ABC vuông tại A”.
Q: “Tam giác ABC có ”.
+ Cho ví dụ về mệnh đề chứa các ký hiệu và ? Hãy phủ định các mệnh đề vừa nêu ?
* Dặn dò: Xem trước bài “Tập hợp” và trả lời các câu hỏi sau đây
+ Hãy cho một ví dụ về tập hợp ? Nêu hai tập hợp con của nó ?
+ Thế nào là tập hợp rỗng ? Ký hiệu của tập rỗng là gì ?
+ Có mấy cách xác định một tập hợp ? Minh hoạ tập hợp bằng gì ?
+ Khi nào hai tập hợp bằng nhau ?
File đính kèm:
- giao an dai so 10 tiet 3.doc