. Kiến Thức: Giúp học sinh:
+ Nắm vững các đặc điểm của hàm số bậc hai
+ Các bước cụ thể để thực hiện vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
2. Kỹ Năng:
+ Vẽ đồ thị của hàm số bậc hai
+ Học sinh vận dụng được các khái niệm và các công thức trên vào bài tập lập phương trình của hàm số bậc hai
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, chính xác, cần thận.
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3: Hàm số bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 / 09 / 2011
Ngày soạn: 30/09 01/10
Lớp : 10B2,10B3 10B1, 10B4
Tiết 03
HÀM SỐ BẬC HAI
I.Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Giúp học sinh:
+ Nắm vững các đặc điểm của hàm số bậc hai
+ Các bước cụ thể để thực hiện vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
2. Kỹ Năng:
+ Vẽ đồ thị của hàm số bậc hai
+ Học sinh vận dụng được các khái niệm và các công thức trên vào bài tập lập phương trình của hàm số bậc hai
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, chính xác, cần thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy:
a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động.
b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm.
Chuẩn bị của trò: Phương pháp xét sự biến thiên của một hàm số.
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
+ Nêu sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất, bậc hai
+ Nêu các bước vẽ đồ thị của hàm số bậc hai
3. Nội dung bài dạy mới:
Hoạt động 1: Xét sự biến thiên và Vẽ đồ thị hàm số
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng – trình chiếu
GV: Đưa ra bài tập và tổ chức học sinh thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm tìm lời giải
GV: Nhận xét, chỉnh sửa
Bài 1: Lập bảng biến thiên và Vẽ đồ thị của hàm số sau:
Giải:
BBT :
Đồ thị:
Hoạt động 2: Xác định parabol khi biết một số yếu tố
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng – trình chiếu
GV: Tọa độ đỉnh được tính bằng công thức nào?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi, dựa vào công thức tìm được b
Bài 2: Xác định (P) : y = 2x2 + bx +c biết nó có hoành độ đỉnh là 2 và đi qua điểm.
Giải :
Hoành độ đỉnh là - 2 .
Vì (P) đi qua nên ta có 2 + b + c = -2
c = -2 – 2 +8 = 4.
Vậy: (P) : .
4. Củng cố:
Phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày.
5. Dặn dò: Học bài và làm ôn tập các kiến thức đã học
6. Phụ lục:
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tọa độ đỉnh I của parabol (P): y = -x2 + 4x là:
a) I(-2; -12); b) I(2; 4); c) I(-1; -5); d) I(1; 3).
2. Tung độ đỉnh I của parabol (P): y = -2x2 - 4x + 3 là:
a) -1; b) 1; c) 5; d) -5.
3. Hàm số nào sau đây có giá trị nhỏ nhất tại x = ?
a) y = 4x2 - 3x + 1; b) y = -x2 + x + 1;
c) y = -2x2 + 3x + 1; d) y = x2 - x + 1.
5. Hàm số nào sau đây nghịch biến trong khoảng (- ¥; 0) ?
a) y = x2 + 1; b) y = -x2 + 1;
c) y =(x + 1)2; d) y = -(x + 1)2.
+∞
-∞
x
y
-∞
-∞
1
2
+∞
-∞
x
y
-∞
+∞
1
2
6. Bảng biến thiên của hàm số y = -2x2 + 4x + 1 là bảng nào sau đây ?
a) b)
+∞
-∞
x
y
-∞
+∞
3
1
+∞
-∞
x
y
-∞
-∞
3
1
c) d)
File đính kèm:
- chu de 3 - ham so bac hai.doc