Bài giảng Tiết 3: Luyện tập (1 tiết)

Qua bài học HS cần đạt:

1. Về kiến thức:

+ Nắm vững thế nào là một mệnh đề, thế nào là một mệnh đề chứa biến, thế nào là một mệnh đề phủ định của một mệnh đề.

+ Ôn tập và nắm chắc, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận.

+ Biết sử dụng các ký hiệu , . Biết phủ định các mệnh đề chứa các ký hiệu , .

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3: Luyện tập (1 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/08/2011 Ngày dạy: 20/08 Lớp: 10A3 Tiết: 03 LUYỆN TẬP Số tiết: 01 I.MỤC TIÊU. Qua bài học HS cần đạt: Về kiến thức: + Nắm vững thế nào là một mệnh đề, thế nào là một mệnh đề chứa biến, thế nào là một mệnh đề phủ định của một mệnh đề. + Ôn tập và nắm chắc, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận. + Biết sử dụng các ký hiệu ", $. Biết phủ định các mệnh đề chứa các ký hiệu ", $. 2 . Về kĩ năng: + Biết cách áp dụng các kiến thúc đã học vào từng bài tập cụ thể. Về tư duy và thái độ: + Biết liên hệ nội dung bài học với những kiến thức quen thuộc trong đời sống hằng ngày. + Biết tư duy logic. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: + Giáo án, phấn bảng, phiếu học tập, thước kẻ. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: + SGK, vở, bút, giấy nháp. + Có làm trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là :nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. Ổn định tổ chức. KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, ). KT bài cũ: Đan xen trong tiến trình luyện tập 3. Bài mới: Phần 1: Ôn tập lý thuyết Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại thế nào là một mệnh đề? Phủ định một mệnh đề như thế nào? Cho ví dụ minh họa. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại thế nào là một mệnh đề kéo theo? Mệnh đề đảo? Cho ví dụ minh họa. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại thế nào là một mệnh đề tương đương? Cho ví dụ minh họa. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh cho ví dụ minh họa mệnh đề chứa biến. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu qui tắc phủ định mệnh đề có chứa kí hiệu ", $. HS:Trả lời câu hỏi giáo viên. 1. Khái niệm mệnh đề. 2. Mệnh đề phủ định. 3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. 4. Mệnh đề tương đương. 5. Khái niệm mệnh đề chứa biến. 6. Các kí hiệu ", $, mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $. Phần 2: Bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV:Gọi học sinh đứng lên làm bài tại chỗ. HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. GV:Gọi học sinh đứng lên làm bài tại chỗ. HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. GV:Gọi học sinh đứng lên làm bài tại chỗ. HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày theo yêu cầu giáo viên. GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày theo yêu cầu giáo viên Bài 1/9 SGK: Câu là mệnh đề: b, c. Câu a không phải mệnh đề. Bài 2/9 SGK: a. Phương trình x2 – 3x + 2 = 0 không có nghiệm. b. 210 không chia hết cho 11. c. Có hữu hạn số nguyên tố. Bài 3/9 SGK: + Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc. + Điều kiện cần và đủ để tứ giác ABCD là hình vuông là tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc. Đây là một mệnh đề đúng. Bài 4/9 SGK: P(5) đúng và P(2) sai. Bài 5/9 SGK: a. không là bội của 3. b. c. d. không là số nguyên tố. e. 4. Củng cố toàn bài + Gọi học sinh nhắc lại các nội dung kiến thức đã ôn tập trong bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà + Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập, học kỹ các kiến thức và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. 6. Phụ lục

File đính kèm:

  • doctiet 3 - Luyen tap.doc