I. MỤC TIÊU
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
127 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 3 tính chất hoá học của oxit khái quát về sự phân loại oxit, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 3 Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV chuẩn bị để mỗi nhóm HS được làm các thí nghiệm sau:
1) Một số oxit tác dụng với nước
2) Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
* Dụng cụ
- Giá ống nghiệm
- ống nghiệm (4 chiếc)
- Kẹp gỗ (1 chiếc)
- Cốc thuỷ tinh
- ống hút
* Hoá chất
- CuO, CaO (vôi sống), H2O
- Dung dịch HCl
- Quỳ tím
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
GV hướng dẫn HS kẻ đôi vở để ghi tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song để HS dễ so sánh được tính chất của 2 loại oxit này.
a) Tác dụng với nước
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như sau:
HS: Các nhóm làm thí nghiệm
- Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO màu đen
- Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi sống CaO
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 - 3 ml nước, lắc nhẹ
- Dùng ống hút (hoặc đũa thuỷ tinh) nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẫu giấy quì tím và quan sát
HS: Nhận xét
- ở ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì xảy ra. Chất lỏng có trong ống nghiệm 1 không làm cho quì tím chuyển màu.
- ở ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra, có hiện tượng toả nhiệt, dung dịch thu được làm quì tím chuyển sang màu xanh.
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng
-> Như vậy:
- CuO không phản ứng với nước
- CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ
CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2(dd)
Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà chúng ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, CaO, K2O, BaO...
-> Các em hãy viết phương trình phản ứng của các oxit bazơ trên với nước
- HS:
Na2O + H2O đ 2NaOH
K2O + H2O đ 2KOH
BaO + H2O đ Ba(OH)2
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như sau:
b) Tác dụng với axit
- Cho vào ống nghiệm 1: Một ít bột CuO màu đen.
- Cho vào ống nghiệm 2: Một ít bột CaO (vôi sống) màu trắng.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 - 3ml dung dịch HCl, lắc nhẹ đ quan sát
GV: Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của phần dung dịch thu được ở ống nghiệm 1 (b) với ống nghiệm 1(a)
- ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm 2(a)
GV: Màu xanh làm là màu của dung dịch đồng II clorua
HS: Nhận xét hiện tượng
- Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt.
GV: hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng
HS: Viết phương trình phản ứng:
CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
(màu trắng) (dd) (không màu)
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận
c) Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
GV: Giới thiệu
HS: Tác dụng với oxit axit
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: Một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O ... tác dụng với oxit axit tạo thành muối
GV: Hướng dẫn HS cách viết phương trình phản ứng
HS: Viết phương trình phản ứng
BaO(r) + CO2(k) đ BaCO3(r)
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
2. Tính chất hoá học của oxit axit
a) Tác dụng với nước
GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng
HS: Viết phương trình phản ứng
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
- HD để HS biết được các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp
Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
VD: oxit axit Gốc axit
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3
P2O5 º PO4
GV: Gợi ý để HS liên hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 đ hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng
b) Tác dụng với bazơ
HS:
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) đ CaCO3(r) + H2O(l)
GV: Thuyết trình: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit khác như SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng tương tự.
GHV: Gọi 1 HS nêu kết luận
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước
c) Tác dụng với một số oxit bazơ (đã xét ở mục c phần 1)
GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ ?
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
HS: Làm bài tập 1 vào vở
Bài tập 1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên (theo thành phần)
b) Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với:
- Nước ?
- Dung dịch H2SO4 loãng?
- Dung dịch NaOH ?
Viết phương trình phản ứng xảy ra
a)
Công thức
Phân loại
Tên gọi
K2O
Oxit bazơ
Kali oxit
Fe2O3
Oxit bazơ
Sắt (III) oxit
SO3
Oxit axit
Lưu huỳnh trioxit
P2O5
Oxit axit
Điphốtphô pentaoxit
+ Những oxit tác dụng được với nước là: K2O, SO3, P2O5
K2O + H2O đ 2KOH
SO3 + H2O đ H2SO4
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
+ Những oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: K2O, Fe2O3
K2O + H2SO4 đ K2SO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3H2O
GV: Gợi ý
Oxit nào tác dụng được với dung dịch bazơ
+ Những oxit tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO3, P2O5
2NaOH + SO3 đ Na2SO4 + H2O
6NaOH + P2O5 đ 2Na3PO4 + 3H2O
Hoạt động 2
II. Khái niệm về sự phân loại oxit
GV: Giới thiệu: Dựa vào tính chất hoá học, người ta chia oxit thành 4 loại ...
HS: Nghe giảng và ghi bài: 4 loại oxit
GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại:
1) Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước. VD: Na2O, MgO ..
2) Oxit axit: là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. VD: SO2, SO3, CO2..
3) Oxit lưỡng tính: Là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ và dung dịch axit tạo thành muối và nước. VD: Al2O3, ZnO
4) Oxit trung tính (oxit không tạo muối): là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO...
Hoạt động 3
Luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nêu lại nội dung chính của bài
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Bài tập 2: Hoà tan 8gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
HS: Làm bài tập 2 vào vở
n
a) Phương trình
MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O
b) Theo phương trình
đ CM dung dịch HCl =
Hoạt động 4.
GV ra bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (sgk)
Ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 4: Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
I. Mục tiêu
- HS hiểu được những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO)
- Biết được các ứng dụng của canxi oxit
- Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phan ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV chuẩn bị:
* Hoá chất
- CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3
- Dung dịch Ca(OH)2
* Dụng cụ
- ống nghiệm
- Cốc thuỷ tinh
- Đũa thuỷ tinh
- Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
GV: Kiểm tra lý thuyết HS 1
HS1: Trả lời lí thuyết
- Nêu các tính chất hoá học của oxit bazơ, viết phương trình phản ứng minh hoạ (GV: yêu cầu HS 1 viết lên góc bảng phải để lưu lại dùng cho bài học mới)
GV: Gọi HS 2 lên chữa bài tập số (SGK6)
HS: Chữa bài tập số 1
a) Những oxit tác dụng được với nước là: CaO, SO3
Phương trình
CaO + H2O đ Ca(OH)2
SO2 + H2O đ H2SO4
GV: Gọi các em HS nhận xét phần trả lời của HS và cho điểm
b) Những chất tác dụng với dung dịch HCl là: CaO, Fe2O3
Phương trình
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O
c) Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO3
Phương trình:
2NaOH + SO3 đ Na2SO4 + H2O
Hoạt động 2
I. Tính chất của Canxi oxit (CaO)
GV: Khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có các tính chất của oxit bazơ (HS1 viết ở góc bảng phải)
GV: Yêu cầu HS quan sát một mẫu CaO và nêu các tính chất vật lý cơ bản
1. Tính chất vật lí
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C)
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh các tính chất của CaO
2. Tính chất hoá học
a) Tương tác với nước
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng đũa thuỷ tinh trộn đều)
- Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm 2
GV: Gọi HS nhận xét và viết phương trình phản ứng (đối với hiện tượng ở ống nghiệm 1)
HS: Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1: phản ứng toả nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước:
CaO + H2O đ Ca(OH)2
GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi
HS: Nghe và ghi bổ sung
- Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng (đối với hiện tượng ở ống nghiệm 2)
GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hoá chất.
GV (thuyết trình): Để canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường, canxi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo canxicacbonat
b) Tác dụng với axit
HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl, phản ứng toả nhiều nhiệt tạo thành dung dịch CaCl2
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit
CaO (r) + CO2(k) đ CaCO3(r)
GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận
HS: Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
Hoạt động 3
II. ứng dụng của canxi oxit
GV: Các em hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit?
HS: Nêu các ứng dụng của canxi oxit
Hoạt động 4
III. Sản xuất canxi oxit
GV: Trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào ?
HS: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi (CaCO3) và chất đốt (than đá, củi, dầu...)
GV: Thuyết trình về các phản ứng hoá học xảy ra trong lò nung vôi
- HS viết phương trình phản ứng đ phản ứng toả nhiều nhiệt
- Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống.
GV: Gọi HS đọc bài “em có biết”
HS: Viết phương trình phản ứng
C + O2 CO2
CaCO3 CaO + CO2
Hoạt động 5
Luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1
Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
HS: Làm bài tập 1
Phương trình phản ứng
1) CaCO3 CaO + CO2
2) CaO + H2O đ Ca(OH)2
3) CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
4) CaO + 2HNO3 đ Ca(NO3)2 + H2O
5) CaO + CO2 đ CaCO3
GV: Gọi HS chữa bài tập 1, tổ chức cho HS nhận xét và GV chấm điểm
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
Bài tập 2: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2
HS: Làm bài tập 2
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập phân biệt các hoá chất theo các bước sau:
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm
- Trình bày cách làm (nêu rõ hiện tượng có thể phân biệt được các chất) và viết phương trình phản ứng.
HS: Trình bày cách phân biệt
* Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử ra ống nghiệm
* Rót nước vào các ống nghiệm và lắc đều
- Nếu thấy chất rắn không tan là SiO2
* Nhúng quì tím vào phần dung dịch thu được ở 2 ống nghiệm còn lại:
- Nếu thấy quì tím chuyển thành màu đỏ thì dung dịch là H3PO4, vậy chất bột ban đầu là P2O5
- Nếu quì tím chuyển thành màu xanh thì dung dịch là Ca(OH)2 vậy chất bột ban đầu là CaO
Phương trình
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
CaO + H2O đ Ca(OH)2
Hoạt động 6
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK)
Ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 5: Một số oxit quan trọng (tiếp)
B. lưu huỳnh đioxit (SO2)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được các tính chất của SO2
- Biết được các ưng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học
Ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 6: Tính chất hoá học của axit
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được các tính chất hoá học chung của axit
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV:
* Dụng cụ:
- Giá ống nghiệm
- ống nghiệm
- Kẹp gỗ
- ống hút
* Hoá chất:
- Dung dịch HCl
- Dung dịch H2SO4 loãng
- Zn (hoặc Al)
- Dung dịch CuSO4
- Dung dịch NaOH
- Quì tím
- Fe2O3
HS: ôn lại định nghĩa axit
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
GV: Kiểm tra lý thuyết HS 1
HS1: Trả lời lí thuyết
- Nêu định nghĩa, công thức chung của axit ?
HS1: Nêu định nghĩa axit
- Công thức chung: HnA
Trong đó: A là gốc axit (hoá trị = n)
GV: Gọi HS 2 chữa bài tập 2 (SGK 11)
HS: Chữa bài tập 2 (SGK 11)
a) Phân biệt hai chất rắn màu trắng là CaO, P2O5
* Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử.
* Cho nước vào mỗi ống nghiệm và lắc đều.
* Lần lượt nhỏ các dung dịch vừa thu được vào giấy quì tím.
- Nếu giấy quì tím chuyển sang màu xanh: dung dịch là Ca(OH)2, chất bột ban đầu CaO.
CaO + H2O đ Ca(OH)2
- Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ, dung dịch là H3PO4, chất bột ban đầu là P2O5
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
b) Phân biệt 2 chất khí SO2, O2
Lần lượt dẫn 2 chất khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu thấy vẫn đục khí dẫn vào là SO2, còn lại là O2
SO2(k) + Ca(OH)2(dd)đCaCO3(r) + H2O(l)
GV: Tổ chức để HS nhận xét hoặc trình bày cách làm khác
Hoạt động 2
I. Tính chất hoá học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
GV: HD các nhóm HS làm thí nghiệm:
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy quì tím đ Quan sát và nêu nhận xét
HS: Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành đỏ
GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dung dịch axit
GV: Giáo viên sử dụng phiếu học tập
HS: Làm bài tập vào vở
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không màu: NaCl; NaOH, HCl
GV: Kiểm tra bài làm của một vài học sinh (lấy bài làm mẫu)
HS: Trình bày bài làm
* Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt vào mẫu giấy quỳ tím
- Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ: là dung dịch HCl.
- Nếu quì tím chuyển sang màu xanh: dung dịch đó là NaOH
- Nếu quì tím không chuyển màu: là dung dịch NaCl
-> Ta phân biệt được 3 dung dịch trên
2. Tác dụng với kim loại
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
- Cho 1 ít kim loại Al (hoặc Fe, Mg, Zn ..) vào ống nghiệm 2
- Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm 2
- Nhỏ 1 -2ml dung dịch HCl (hoặc dung dịch H2SO4 loãng) vào ống nghiệm và quan sát.
GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng và nhận xét
HS: Nêu:
Hiện tượng
+ ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát ra, kim loại bị hoà tan dần.
+ ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì
GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng giữa Al, Fe với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.
-> GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng phụ
HS: Viết phương trình phản ứng
2Al(r) + 6HCl(dd) đ 2AlCl3(dd) + 3H2(k)ư
Fe(r) + H2SO4(dd) đ FeSO4(dd) + H2(k)ư
GV: Gọi một HS nêu kết luận
HS: Vậy dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
GV: Lưu ý:
Axit HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2
3. Tác dụng với bazơ
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Lấy một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1 - 2 ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc.
- Lấy 1 -2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ một giọt ff vào ống nghiệm, quan sát trạng thái màu sắc.
GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng
HS: Nêu hiện tượng:
- ở ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam
Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) đ CuSO4(dd) + 2H2O(l)
- ở ống nghiệm 2: Dung dịch NaOH (có ff) từ màu hồng trở về không màu
-> Đã sinh ra một chất mới
Phương trình:
2NaOH(r) + H2SO4(dd) đ Na2SO4(dd) + 2H2O(l)
GV: Gọi HS nêu kết luận
HS: Nêu kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
GV: Giới thiệu: Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà
GV: Gợi ý để HS nhớ lại tính chất của oxit bazơ tác dụng với axit -> dẫn dắt đến tính chất 4
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng của oxit bazơ với axit (ghi trạng thái của các chất)
Phương trình:
Fe2O3(r) + 6HCldd đ 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
GV: Giới thiệu tính chất 5
5. Tác dụng với muối (sẽ học ở bài 9)
Hoạt động 3
II. Axit mạnh và axit yếu (3 phút)
GV: Giới thiệu các axit mạnh, yếu
HS: nghe và ghi bài
Dựa vào tính chất hoá học, axit đươc phân ra làm 2 loại:
+ Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3...
+ Axit yếu như: H2SO3, H2S, H2CO3...
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài
GV: Ghi đề bài luyện tập 2 lên bảng
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với
a) Magiê
b) Sắt (III) hiđroxit
c) Kẽm oxit
d) Nhôm oxit
HS: Làm bài tập 2 vào vở (hoặc bảng phụ)
a) Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2
b) Fe(OH)3 + 3HCl đ FeCl3 + 3H2O
c) ZnO + 2HCl đ ZnCl2 + H2O
d) Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và tổ chức cho các HS khác nhận xét.
GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình
Bài tập 3: Hoà tan 4 gam sắt (III) oxit bằng một khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ)
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
HS: Làm bài tập vào vở
(
Phương trình
Fe2O3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3H2O
a) Theo phương trình
->
GV: Gợi ý HS: Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng (dựa vào định luật bảo toàn khối lượng)
mdd sau phản ứng =
b) Theo phương trình
mdd sau phản ứng = 4+75 = 79(gam)
đ
GV: Lấy mẫu bài giải của HS viết lên bảng và nhận xét
Phụ lục: Phiếu học tập
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NaOH, NaCl, HCl
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với
a) Magiê
b) Sắt (III) hiđroxit
c) Kẽm oxit
d) Nhôm oxit
Bài tập 3: Hoà tan 4 gam sắt (III) oxit bằng một khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ)
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Ngày tháng năm 2007
Tiết 6: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu
- HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H2SO4 (loãng)
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* Giáo viên
- Bảng phụ
- Hoá chất, dụng cụ để HS làm thí nghiệm theo nhóm
* Hoá chất
- Dung dịch HCl
- Dung dịch H2SO4
- Quì tím
- H2SO4 đặc (GV sử dụng)
- Al (hoặc Zn, Fe)
- Cu(OH)2
- Dung dịch NaOH
- CuO (hoặc Fe2O3)
- Cu
* Dụng cụ
- Giá ống nghiệm
- ống nghiệm
- Kẹp gỗ
* HS: Học thuộc các tính chất chung của axit
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
GV: Kiểm tra lí thuyết HS1:
? Nêu các tính chất hoá học chung của axit ?
HS1: Trả lời lí thuyết và ghi lại các tính chất chung của axit ở góc bảng phải
GV: Gọi HS2 chữa bài tập 3 (SGK14)
HS 2: Chữa bài tập 3
a) MgO + 2HNO3 đ Mg(NO3)2 + H2O
b) CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
c) Al2O3 + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
e) Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư
Hoạt động 2
A. Axit Clohiđric (HCl)
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl và yêu cầu:
? Em hãy nêu các tính chất vật lí của HCl ?
1. Tính chất vật lí
HS: Nêu các tính chất vật lí của dung dịch HCl
GV: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh (mà HS1 đã ghi ở góc bảng phải). Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí nghiệm để chứng minh rằng: dung dịch axit có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh
2. Tính chất hoá học
GV: Gợi ý:
Chúng ta nên tiến hành những thí nghiệm nào ? -> cho các nhóm thảo luận
HS: Thảo luận nhóm để chọn các thí nghiệm sẽ tiến hành
GV: Gọi đại diện 1 nhóm HS nêu các thí nghiệm sẽ tiến hành để chứng minh là axit HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của một axit mạnh (các nhóm khác nhận xét và bổ sung)
HS: Nêu ý kiến của nhóm mình
Các thí nghiệm cần tiến hành là:
+ Dung dịch HCl tác dụng với quì tím
+ Dung dịch HCl tác dụng với Al ..
+ Dung dịch HCl tác dụng với Cu(OH)2
+ Dung dịch HCl tác dụng với Fe2O3 hoặc CuO ...
GV: Ghi lên bảng nội dung các thí nghiệm cần tiến hành và hướng dẫn HS cách làm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi rút ra nhận xét, kết luận
GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng thí nghiệm và nêu kết luận
HS: Nêu các hiện tượng thí nghiệm
-> Kết luận: Dung dịch HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của một axit mạnh
GV: Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của axit HCl
GV: Thuyết trình ứng dụng của axit HCl và ghi lên bảng
HS: ứng dụng: Axit HCl được dùng để:
+ Điều chế các muối clorua
+ Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc.
+ Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
+ Chế biên thực phẩm, dược phẩm
Hoạt động 3
B. Axit sunfuric (H2SO4)
I. Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc đ gọi HS nhận xét và đọc SGK
HS: Nhận xét và đọc SGK
GV: Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc: Muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lạc
GV: Làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc
đ HS nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên
HS: H2SO4 dễ tan trong nước và toả rất nhiều nhiệt
GV: Thuyết trình: Axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh (tương tự axit HCl)
II. Tính chất hoá học
Axit sunfuric loãng có các tính chất hoá học của axit
GV: Yêu cầu HS tự viết lại các tính chất hoá học của axit, đồng thời viết các phương trình phản ứng minh hoạ (với H2SO4)
+ Làm đổi màu quì tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe...)
Mg(r) + H2SO4(dd) đ MgSO4(dd) + H2(k) ư
+ Tác dụng với bazơ
Zn(OH)2(r) + H2So4(dd) đ ZnSO4(dd)+ 2H2O(l)
+ Tác dụng với oxit
Fe2O3(r) + 2H2SO4(dd) đ Fe2(SO4)3(dd) + 3H2O(l)
+ Tác dụng với muối
GV: Viết nội dung HS lên bảng để HS phía dưới nhận xét
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung trọng tâm của tiết học (GV chiếu lên màn hình)
HS: Nhắc lại các nội dung chính của bài
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1
Bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH), So3; K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5
HS: Làm bài tập vào vở
1) Gọi tên, phân loại các chất trên
2) Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với:
a) nước
b) Dung dịch H2SO4 loãng
c) Dung dịch KOH
GV: Gọi HS lên chữa từng phần (ghi bài làm lên bảng để HS trong lớp nhận xét)
1) Gọi tên, phân loại
Công thức
Tên gọi
Phân loại
Ba(OH)2
Bari hiđroxit
Bazơ
Fe(OH)3
Sắt (III) hiđroxit
Bazơ
SO3
Lưu huỳnh trioxit
Oxit axit
K2O
Kali oxit
Oxit bazơ
CuO
Đồng (II) oxit
Oxit bazơ
P2 O5
điphotpho pentaoxit
Oxit axit
Mg
Magie
Kim loại
Cu
Đồng
Kim loại
Fe
Sắt
Kim loại
GV: ? Những chất nào tác dụng với nước?
2. Viết phương trình phản ứng
a) Những chất tác dụng được với nước là: So3, K2O, P2O5
Phương trình:
SO3 + H2O đ H2SO4
K2O + H2O đ 2KOH
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
- Những chất nào tác dụng được với dung dịch axit ? (kim loại, bazơ, oxit bazơ)
b) Những chất tác dụng được với dung dịch H2 SO4 loãng là: Ba(OH)2, Fe(OH)3; K2O, Mg, Fe, CuO
Phương trình:
Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4 + 2H2O
2Fe(OH)3 + 3H2 SO4 đ K2SO4 + H2O
K2O + H2SO4 đ K2SO4 + H2O
Mg + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
- Những chất nào tác dụng được với dung dịch bazơ ? (axit, oxit axit)
c) Những chất tác dụng được với dung dịch KOH là: SO3, P2O5
Phương trình
2KOH + So3 đ K2SO4 + H2O
6kOH + P2O5 đ 2K3PO4 + 3H2O
Hoạt động 5
Giao bài tập về nhà: 1, 4, 6, 7 (SGK)
HS về nhà làm bài tập vào vở
Phụ lục: Phiếu học tập
Bài tập 1: Cho các chất sau:
Ba(OH)2; Fe(OH)3; SO3; K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5
1) Gọi tên, phân loại các chất trên
2) Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với:
a) Nước
b) Dung dịch H2SO4 loãng
c) Dung dịch KOH
Ngày 22 tháng 9 năm 2007
Tiết 7: Một số axit quan trọng (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được:
+ H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
+ Biết cách nhận biết H2 SO4 và cá muối sunfat
+ Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
+ Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
+ Rèn luyện kĩ năng viế
File đính kèm:
- Giao an hoa 9 da chinh sua.doc