Bài giảng Tiết 30 tính theo các công thức hóa học

Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B. Áp dụng: Tính tỷ khối của khí CH4 so với hydro.

Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí B so với không khí. Tính khối lượng mol của khí biết tỷ khối khí B so với Hydro là 15.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 30 tính theo các công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:30. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Kiểm tra bài cũ: Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B. Áp dụng: Tính tỷ khối của khí CH4 so với hydro. Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí B so với không khí. Tính khối lượng mol của khí biết tỷ khối khí B so với Hydro là 15. Đáp án: Câu 1: d A/B = MA:MB ; MCH4= 12 + 4 =16g ; dCH4/H2 = MCH4:MH2= 16:2=8(gam) Câu 2: dB/KK= MB: 29 MB= dB/H2 x MH2= 15 x 2 = 30 (gam) I.Biết công thức của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: Ví dụ 1 : Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 Cách tiến hành: MKNO3 = 39 + 14 + 16 x 3 =101 g Trong 1 mol KNO3 có: - 1 mol nguyên tử K. MK = 39g - 1 mol nguyên tử N. MN =14g; - 3 mol nguyên tử O. 3MO = 3.16 = 48g % K = 39.100%:101 = 38.6% %N = 14.100% :101 =13,8;% %O = 48.100% : 101 = 47,6 % Hoặc % O = 100% - (38.6% + 13,8%) = 47,6% Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 . Giải:MFe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3 = 160g. Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol ngtố Fe; 2. MFe = 2.56g =112g 3 mol ngtố O; 3MO = 3.16g = 48g % Fe = 56.2:160=112x 100%:160 = 70% % O = 16.3x 100%:160 = 100% - 70% = 30% LUYỆN TẬP – CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 Cách 1:Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102(gam) Thành phần %của các nguyên tố trong hợp chất:% Al = 27.2.100%:102 = 52,94% % O = 100% - 52,94% = 47,06% Khối lượng của mỗi ng tố có trg 30,6 gam Al2O3 mAl = 52,94%.30,6:100% = 16,2g ; mo= 47,06%.30,6:100% =14,4g Hoặc mo = 30,6 – 16,2 = 14,4 (gam) Cách 2: 1)M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 =102(g) 2) n = 30,6: 102 = 0,3(mol) 3) Số mol mỗi nguyên tố trong 30,6 gam chất Al2O3 nAl = 2 x 0,3 = 0,6 (mol); nO = 3 x 0,3 = 0,9 (mol) 4) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 gam Al2O3 mAl = 0,6 x 27 = 16,2g ; mo = 0,9x 16 = 14,4 g Bài tập2:Tính khối lượng Na2SO4 có2,3 g Natri MNa2SO4 = 23 x 2 + 32 + 16 x 4 = 142(gam) Trong 142g Na2SO4 có 46g Natri. Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 g Natri. x = 2,3.142:46 = 7,1 (gam) Na2SO4 Dặn dò: Bài tập về nhà: Làm bài tập 1,2,3 sách giáo khoa trang.71)

File đính kèm:

  • pptTIET 30.ppt; TINH THEO CONG THUC HOA HOC.ppt
Giáo án liên quan