- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất; học sinh xác định được công thức hoá học
- Rèn kĩ năng tính toán
- Khẳng định rắng: Có nhiều con đường dẫn tới thành công từ việc xác định CTHH dựa vào hoá trị và phần trăm về khối lượng của các nguyên tố.
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 31 tính theo công thức hoá học ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 31
Tính theo công thức hoá học ( Tiết 2)
Ngày:
A- Mục tiêu
- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất; học sinh xác định được công thức hoá học
- Rèn kĩ năng tính toán
- Khẳng định rắng: Có nhiều con đường dẫn tới thành công từ việc xác định CTHH dựa vào hoá trị và phần trăm về khối lượng của các nguyên tố.
B - Đồ dùng dạy học
C - Tiến trình tiết dạy
I - Tổ chức
II - Kiểm tra 15P
Đề bài
Đáp án , biểu điểm
1- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong CuSO4 ?
2 - Tìm số mol nguyên tử C; H và O trong 1,5 mol C12H22O11 ?
Tìm đúng M 1đ
m nguyên tố 3đ
% nguyên tố 3đ
18 mol C; 33mol H; 16,5mol O
III - Bài mới
Hoạt động 1: Xác định công thức hoá học của hợp chất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Ta có thể dựa vào thành phần nguyên tố để tìm CTHH của hợp chất và có 2 dạng bài
- Nêu thí dụ và yêu cầu học sinh tự xem thí dụ ở SGK
? Tìm CTHH của hợp chất tạo từ đồng và oxi
- Cho các nhóm báo cáo
Gợi ý
+ Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
+ Tìm số mol Cu; O
+ Từ ý nghĩa của CTHH ;ta sẽ tìm được CTHH
Qua thí dụ trên
? Hãy nêu các bước tiến hành tìm CTHH của hợp chất khi biết thành phần nguyên tố và khối lượng mol phân tử
- Theo dõi thí dụ ở sách giáo khoa; chú ý cách làm bài
- Thảo luận làm thí dụ mà giáo viên đưa ra
+ 1 nhóm báo cáo
+ Nhóm khác bổ sung
Cần đạt: mCu = 64 gam
mO = 16 gam
nCu= 1mol; nO= 1mol
+ CTHH: CuO
HS: Nêu đúng; đủ 3 bước làm
2- Biết thành phần các nguyên tố; hãy xác định CTHH của hợp chất
a- Cho thành phần nguyên tố và khối lượng mol hợp chất
Thí dụ: Một hợp chất có 80% Cu và 20% O; khối lượng mol phân tử của hợp chất là 80 gam
Tìm CTHH ?
Giải
mCu= 80/100. 80= 64gam
mO = 20/100. 80 = 16 g
- Vậy nCu = 64/64= 1mol
nO = 16/16 = 1mol
- Do đó trong 1 phân tử chất có 1mol nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O
- CTHH của hợp chất là
CuO
* Cách tiến hành
- Tìm khối lượng mối nguyên tố trong 1 mol chất( theo M; %m)
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
- Viết CTHH
Hoạt động 2 Bài tập vận dụng.
- Yêu cầu làm bài 2b tr.71
- Chỉnh sửa; hướng dẫn từng bước làm; cách tính; diễn đạt ngôn ngữ hoá học
* Nếu cho thành phần nguyên tố mà không cho khối lượng mol ta chỉ tìm được CTHH đơn giản nhất chứ không phải CTHH đầy đủ ứng với M sẽ cho
Đưa ra cách làm
- Tiếp tục đưa thí dụ để học sinh vận dụng
* Quan sát; giúp đỡ hướng dẫn học sinh tự tìm ra lời giải.
- Cá nhân học sinh tự làm
+ 1 em lên bảng làm
+ em khác: Nhận xét-bổ sung (nếu cần)
- Tiếp thu cách làm mà giáo viên đưa ra
- ghi thí dụ và tìm lời giải
- 1 học sinh khá lên bảng làm
- HS: nhận xét - bổ sung
* Bài tập vận dụng
Bài làm
mNa= 43,4/100. 106= 46g
mC = 11,3/100 .106= 12g
mO = 45,3/100 .106 = 48g
nNa = 46/23 = 2mol
nC = 12/12= 1mol
nO = 48/ 16 = 3mol
Côngthức hoá học là
Na2CO3
b- Tìm CTHH chỉ dựa vào thành phần nguyên tố
* Cách làm
- Xác định tỉ lệ số mol
nA : nB = %mA/MA : %mB/MB
- suy ra chỉ số
- Viết CTHH đơn giản nhất
Thí dụ: Một hợp chất có 20,2% Al và 79,8% Cl.
Tìm CTHH đơn giản của hợp chất
Giải
Ta có nAl : nCl = 20,2/27: 79,8/35,5 = 1: 3
- CTHH của hợp chất là
AlCl3
IV- Hướng dẫn học ở nhà
- Làm phần 2a , bài 5 trang 71
- Làm thêm 21.1 , 21.4 , 21.7 .
Gợi ý . 21.1. áp dụng định luật BTKL.
mMg + mO2 = mMgo vậy mO2 = 0,16 (g)
Nguyên tố oxi trong hợp chất . mo = 0,16 (g)
Xác định .nMg : no = 0,24 /24 : 0,16 /16 = 0.01: 0,01 = 1:1 đ CTHH
21.7 a 3 phần Mg ; Mmg = 24 (g) nMg : nS = .... CTHH
4 phần S ; Ms = 32 (g)
b. Từ tỉ lệ phản ứng Mg : S = 3: 4
Bài cho. 8 gam Mg phản ứng với 8g S đ chất tạo thành ? (g)
đ chất dư ? (g)
Tuần 16
Tiết 32
Tính theo phương trình hoá học
Ngày:
A - Mục tiêu:
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng sản phẩm; củng cố công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Rèn kĩ năng tính toán: Kĩ năng giải toán theo PTHH
B - đồ dùng dạy học
Bảng phụ: Ghi các bước giải bài toán tính theo PTHH
C -Tiến trình tiết dạy
I- Tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
GV
HS
1- Chữa bài 2a tr. 71 ?
2- Làm bài 5 trang 71 ?
3- Tính số mol có trong 5,4 gam Al ?
GV: Đánh giá - Cho điểm
HS1 - CTHH là: NaCl
HS2- MA = 34 gam
CTHH là: H2S
HS3 -nAl = 5,4/27= 0,2 mol
HS : Nhận xét - bổ sung
III- Bài mới
Hoạt động 1: Cách tính theo phương trình hoá học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Yêu cầu học sinh đọc thí dụ 1(SGK tr.72)
- Yêu cầu học sinh đưa ra lời giải
* Gợi ý: Cần đưa ra PTHH trước
- Chốt lại cách làm của thí dụ 1
? Hãy nêu cách giải bài toán tính theo PTHH khi biết khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm.
* Nhấn mạnh: phải viết đúng PTHH thì mới có thể làm đúng
- Đọc nội dung của thí dụ 1
- Tự xem cách làm của thí dụ 1
HS: Lần lượt nêu từng bước làm
+ PTHH
+ nCaCO3 = ? mol
+ nCaO = ? mol
+ mCaO = ? gam
- Thảo luận nhóm
( dựa vào cách làm TD1)
+ 1 nhóm báo cáo
+ Nhóm khác nhận xét- bổ sung
( Nêu đủ- đúng 4 bước làm)
1 - Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm
a- Thí dụ: Nung đá vôi
CaCO3 đ CaO + CO2
Tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 gam CaCO3 ?
Bài làm
PTHH
CaCO3 đ CaO + CO2
1mol 1mol
nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol
- Theo PTHH
nCaO =nCaCO3 = 0,5 mol
- Khối lượng vôi sống thu được là
mCaO= 0,5.56 = 28 gam
b-Các bước làm
- Viết PTHH, đặt tỉ lệ
- Chuyển khối lượng chất thành số mol
- Dựa vào tỉ lệ số mol ở PTHH tìm số mol chát tham gia hoặc chất tạo thành
- Chuyển số mol thành khối lượng
m = n xM
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài 1b tr. 73
- Cho học sinh thảo luận
+ Hướng dẫn các nhóm nhận xét - chỉnh sửa (nếu cần)
* Tiếp tục yêu cầu học sinh nghiên cứu đề bài ở tr. 25
? Xác định chất tham gia; chất tạo thành của phản ứng
? Viết phương trình hoá học
? Các em phải làm gì sau khi viết xong PTHH
* Cho học sinh nêu các bước
? Hãy tính số mol đồng
? Tiếp theo ta tìm số mol của CuO
? Tính khối lượng của CuO ta làm như thế nào
* Nhắc lại một lần nữa từng bước làm của ví dụ trên
- 1 học sinh đọc đề bài
- Các nhóm thảo luận khoảng 5 phút
+ 1 nhóm cử đại diện lên bảng làm
+ Nhóm khác bổ sung
+ Đáp số : mHCl = 36,5 g
- 1 em đọc đề bài mục a; b tr.25
- 1 đến 2 học sinh cho ý kiến
- 1 em lên bảng làm phần a
- 1 học sinh khác làm phần b
+ nCu = 0,05 mol
+ nCuO = 0,05 mol
ADCT m = n x M
mCuO = 0,05x 80 = 4 gam
c. Vận dụng ( bài 1-b )
Bài làm.
Phương trình hoá học
Fe + 2HCl - FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
nFe = 2.8 /56 = 0.05(mol)
theo PTHH
nHCl = 2nFe = 2.0.05 = 0,1 (mol )
Khối lượng HCl cần dùng
mHCl = 0.1 .36,5 = 3,65 g
Bài 22.3 (a-b )
Cho khí H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao thu được o,32 g Cu và H2O
a. Viết phương trình hoá học .
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng ? ( Cu = 64 , 0 =15 )
Bài làm . a. PTHH
CuO + H2đ Cu + H2O
1mol 1mol
b. nCu = 3,2 /64 = 0,05 (mol)
- theo phương trình hoá học
nCuO = nCu = 0,05 mol
khối lượng CuO cần dùng
mCuO = 0,05 .80 = 4 (g)
IV. Hướng dẫn học ở nhà .
Làm bài 2a, 3 a,b , 4 trang 75 (SGK)
Bài 22.2 (b,c) (SBT - 25 )
Đọc trước phần 2 của bài
Gợi ý Bài 3 trang 75
CaCO3 đ CaO + CO2
1mol 1mol 1mol
a. nCaO đ nCaCO3 ( dựa vào tỉ lệ ở PTHH và số mol CaO )
b. Tương tự + nCaO đ nCaCO3 = ? (mol)
+ mCaCO3 = nCaCO3 .MCaCO3 =? (g
Hết tuần 16:
File đính kèm:
- hoa8tuan16.doc