Bài giảng Tiết 33, 34: Luyện tập (tiếp)

Kiến Thức:

- Củng cố cho học sinh định nghĩa vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương của đường thẳng.

- Củng cố phương pháp viết phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng.

- Củng cố cho học sinh nắm được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau.

- Nắm được công thức tính khoảng cách từ điểm đến một đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33, 34: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 3 / 2011 Ngày dạy: Tiết: 33 – 34 LUYÊN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến Thức: Củng cố cho học sinh định nghĩa vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương của đường thẳng. Củng cố phương pháp viết phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng. Củng cố cho học sinh nắm được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau. Nắm được công thức tính khoảng cách từ điểm đến một đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng. 2. Kỹ Năng: Viết được phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng d đi qua một điểm và có phương cho trước hoặc qua 2 điểm. Tìm được toạ độ của vectơ pháp tuyến khi cho vectơ chỉ phương và ngược lại. Biết chuyển đổi giữa phương trình tổng quát và phương trình tham số và ngược lại. Sử dụng tốt công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ thành quen. Khã năng tư duy và suy luận cho học sinh. Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. Rèn luyện cho học sinh tính kiên trì và khã năng sáng tạo và cách nhìn nhận một vấn đề. II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của thầy: a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động. b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm. Chuẩn bị của trò: Soạn bài trước ở nhà và xem các hoạt động. III .PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 33 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy học 3. Nội dung bài dạy mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Bài 1: - Nhắc lại phương pháp viết phương trình tham số của đường thẳng. - Cho học sinh ghi lại phương trình tham số của đường thẳng đi qua một điểm và một vectơ chỉ phương. - Ghi lại mối liên hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng. Bài 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng d: a) M(2; 1) d và Ta có: b) M(-2; 3) d và . Vậy phương trình tham số của d là: Bài 2: - Nếu có với thì có hệ số góc k=? - Hỏi: - Cho HS viết phương trình tham số của . - Cho HS khử tham số để có được phương trình tổng quát của . - Hỏi: VTCP? - Hỏi: VTPT? - Cho HS lập phương trình tổng quát của đường thẳng - Sửa chữa những sai lầm của HS nếu có. *) Chốt lại: Phương trình tổng quát của đường thẳng qua điểm và nhận làm VTPT là: . Bài 2: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng : a) M(-5; -8) và hệ số góc k =-3. . Phương trình tham số của là - Khử tham số t ta được phương trình tổng quát của là: . b) qua hai điểm A(2;1); B(-4;5) - Ta có: Vậy phương trình đường thẳng qua A(2;1) và có VTPT là: hay Bài 3: - Tổ chức cho HS thực hiện tương tự bài 2b. - Hỏi: VTCP? - Hỏi: VTPT? - Cho HS lập phương trình tổng quát của đường thẳng - Sửa chữa những sai lầm của HS nếu có. - Hỏi: công thức toạ độ trung điểm M của BC? - Cho HS lập PTTQ của đường thẳng AM. - Sửa chữa những sai lầm của HS nếu có. Bài 3: Cho ABC, biết A(1;4), B(3; -1), C(6;2). a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC, CA: - Ta có: Vậy phương trình đường thẳng AB qua A(1;4) và có VTPT là: hay AB: . BC: CA: . b) +) Lập PTTQ của đường cao AH: AH: hay AH: . +) Lập PTTQ của trung tuyến AM: - Nhắc lại công thức toạ độ trung điểm M của BC: và áp dụng tìm toạ độ điểm M. của BC là .Suy ra, . Suy ra PTTQ của AM Bài 5: - Nhắc lại cách xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và : : : - Số giao điểm của và nếu có là nghiệm của hệ phương trình: Bài 5: a) : 4x-10y+1=0 và : x+y+2=0; - Ta có: . Vậy cắt . b) : 12x-6y+10=0; - Đưa về PTTQ ta được: Ta có: . Vậy //. c) ; - Đưa về PTTQ ta được: Ta có: . Vậy . TIẾT 34 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy học 3. Nội dung bài dạy mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Bài 6: - Hỏi: toạ độ của điểm M? - Công thức tính độ dài vectơ ? - Cho HS thực hiện tìm tham số t, từ đó tìm ra được các điểm M thoả mãn yêu cầu bài toán; - Chỉnh sửa những sai lầm của HS nếu có. - HS trả lời phát vấn của thầy: Bài 6 Vì nên M(2+2t;3+t) - Công thức tính độ dài vectơ là: hay Vậy có 2 điểm M thoả mãn yêu cầu bài toán là: , Bài 7: - Cho HS nhắc lại công thức tính góc giữa hai đường thẳng. - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải. - Sửa chữa kịp thời những lỗi mà HS mắc phải (nếu có). Bài 7 Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng và lần lượt có phương trình: ,; - Gọi là góc giữa và , ta có: . Vậy . Bài 8: - Hỏi: Công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng ? - Cho HS áp dụng vào bài tập. - Chỉnh sửa những sai lầm của HS (nếu có). Bài 8 Tìm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: a) A(3;5) ; ; Bài 9: - Cho HS thực hiện tính khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng . Bài 9 Tìm bán kính của đường tròn tâm C(-2;-2) tiếp xúc với đường thẳng . - Ta có: .- 4. Củng cố: - Các dạng phương trình đường thẳng: phương trình tham số, phương trình tổng quát - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Công thức tính góc giữa hai đường thẳng. 5. Dặn dò: Xem lại lí thuyết và các bài tập; Ôn tập tiết sau kiểm tra 45’ 6. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docT33,34 LT pt duong thang.doc