I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích ở (đktc).
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí.
2. Kỹ năng.
- Xác định tỉ khối của chất khí dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 34 bài luyện tập 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/07
Ngày dạy:
Tiết : 34
Bài Luyện tập 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích ở (đktc).
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí.
2. Kỹ năng.
- Xác định tỉ khối của chất khí dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Biết cách giải các bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học.
II. Phương pháp:
- Ôn tập.
- Hợp tác nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Bảng phụ
- HS: ôn lại các khái niệm mol, tỉ khối của chất khí.
IV. Hoạt động dạy – học:
1. ổn định: (1')
2. Tiến hành luyện tập: (40')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. : (15')
Ôn lại các kiến thức đã học.
GV. yêu cầu HS nhắc lại lần lượt các khái niệm.
HS. trả lời.
HS. Đại diện các nhóm lên bảng viết công thức chuyển đổi giữa n, m, V.
? Viết công thức tính số ng.tử hoặc số PT?
HS. viết CT số n/tử, số p/tử.
? Hãy ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí vào bảng phụ?
HS. ghi CT tỷ khối của chất khí.
I. Kiến thức cần nhớ.
1- mol
2- Khối lượng mol
3- Thể tích mol chất khí.
* Công thức chuyển đổi giữa n, m, V.
Thể tích (V)
Số mol chất (n)
K/lượng
(m)
* Công thức chuyển đổi.
a, n =
b, m = n x M
c, V = n.22,4
d, n =
* Công thức số ng.tử hoặc số phân tử
Số ng.tử (PT) = n . 6 . 1023
Số ng.tử (P/tử)
n = 6. 1023
4- Tỉ khối của chất khí:
dA/B =
dA/KK =
Hoạt động 2: (20')
Vận dụng.
GV. yêu cầu HS làm BT5 T76 SGK
HS. đọc bài.
HS. chữa bước 1
? Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo CTHH.
HS. nhắc lại và hoàn thành bài tập.
GV. hướng dẫn HS đề lập PTHH:
? Em nào có cách giải nào ngắn gọn hơn?
HS.đọc bài.
GV. cho gọi một hs lên bảng chữa, các hs khác làm bài vào vở.
II. Bài tập:
1- Bài tập 5/76 .
- Xác định chất A ta có
dA/KK = = 0,552
MA = 0,552 x 29 = 16 (g)
- Tính theo CTHH:
+ Giả sử CTHH của A là CxHy
(x, y nguyên dương)
+ Khối lượng của mỗi ng.tố trong 1mol chất A là:
mc =
mH =
- Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1mol h/c là:
nc =
nH =
" vậy CTHH của A là CH4
- Tính theo PTHH:
nCH4 =
to
CH4 + 202 " C02 + 2H20
Theo PT:
n02 = 2 x nCH4 = 2 x 0,5 = 1(mol)
- Thể tích khí ôxi cần dùng là:
V02 = n . 22,4 = 1x22,4 = 22,4 (l)
* Cách 2: Theo PT n02 = 2 x nCH4
vậy V02 = 2xVCH4 =2.11,2 = 22,4(l)
2- Bài tập 3/79
Giải:
a, Khối lương mol của K2CO3 là.
MK2C03 =39 x2 + 12+16.3 =138(g)
b, TP % về khối lượng.
% K =
% C =
% 0 =
Hoặc % 0 = 100% - (56,52 + 8,7%)
= 34,78%
4. Củng cố: (3')
- GV. chốt lại toàn bài.
- HS. ghi nhớ các kiến thức đã học.
5. Dặn dò: (1')
- BTVN: 1, 2, 5 T79 SGK
- Ôn toàn bộ các nội dung: ng.tử, phân tử, đ/c, hợp chất, Định luật bảo toàn khối lượng, qui tắc hoá trị, mol, khối lượng mol, Vmol chất khí, tỉ khối chất khí.
File đính kèm:
- Tiet 34.doc