Bài giảng Tiết 34 ngày dạy: luyện tập tuần 4

1Kiến thức: Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng

 + Số mol chất ( n ) và khối lượng của chất ( m).

 + Số mol chất khí ( n) và thể tích chất khí ở ĐKTC ( V )

 + Khối lượng khí ( m ) và thể tích chất khí ở ĐKTC ( V )

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 34 ngày dạy: luyện tập tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: Tiết 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức: Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng + Số mol chất ( n ) và khối lượng của chất ( m). + Số mol chất khí ( n) và thể tích chất khí ở ĐKTC ( V ) + Khối lượng khí ( m ) và thể tích chất khí ở ĐKTC ( V ) 1.2Kĩ năng:Biết ý nghĩa về tỉ khối của chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. 1.3Thái độ:Rèn kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học ( mol, khối lượng mol. thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Phần kiến thức, kĩ năng 3.CHUẨN BỊ: 3.1GV: Bảng phụ, phiếu học tập 3.2HS: Ôn tập các kiến thức : + Mol, khối lượng mol. thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. +Định luật bảo toàn khối lượng +Các bước lập PTHH +Tính theo CTHH +Tính theo phương trình hoá học 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1Ổn định và Kiểm diện: 8A1 8A2 4.2Kiểm tra miệng: Câu hỏi Đáp án  Em biết thế nào khi nói (10đ) 1 mol nguyên tử Cu 1,5 mol nguyên tử H 2 mol phân tử H2 0,15 mol phân tử H2O ‚ Em biết thế nào khi nói: (10đ) Khối lượng mol của nước là 18g Khối lượng mol nguyên tử của Hiđrô là 1g Khối lượng 1,5 mol nước là 27 HS: có nghĩa là 1N nguyên tử Cu hay 6 . 1023 nguyên tử Cu 1,5N nguyên tử H hay 1,5. 6. 1023 = 9. 1023 nguyên tử H 2N phân tử H2 hay 12. 1023 phân tử H2 0,15N phân tử H2O hay 0,9. 1023 phân tử H2O HS: Có nghĩa là: -Khối lượng của N phân tử nước hay 6. 1023 phân tử H2O là 18g Kí hiệu là: MH2O = 18g -Khối lượng mol của N nguyên tử Hiđrô hay 6. 1023 nguyên tử H là 1g Kí hiệu là: MH = 1g - Khối lượng của 1,5N phân tử H2O hay 9.1023 phân tử H2O là 27 (g) 4.3 Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1:(10P) Củng cố kiến thức cần nhớ.( HS biết chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích) GV: Cho HS thảo luận nhóm nội dung sau: Điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng: Gọi một HS lên hoàn chỉnh - HS khá hơn sẽ phải nhớ thêm 2 công thức nữa - GV: Em hãy ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B, và tỉ khối củ khí A so với không khí Gọi 2 HS lên bảng * Hoạt động 2: (20P) Luyện tập ( HS biết vận dụng các kiến thức đã biết để làm bài tập) BT5/76 Gọi HS lên sửa BT qua từng bước 1 GV: Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo công thức hoá học: Oâ1 Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH GV hướng dẩn gợi ý để HS lập được PTHH BT3 / 79 Gọi HS xác định dang bài tập HS chuẩn bị khoảng 5 phút và gọi HS lên bảng BT 4/79 Gọi HS xác định dạng bài tập Trong bài tập nầy có điểm gì cần lưu ý ? HS: Bài tập tính theo PTHH * Lưu ý:’ BT yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng V = 24 (l) I Kiến thức cần nhớ: 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: số mol chất (n) khối lượng (m) Thể tích (V) 2 3 1 4 Công thức chuyển đổi: 1) m = n . M à 2) n = 3) V = n . 22,4l à 4) n = 5) S = n . N à 6) n = ( N = 6 .1023 ) 2) Công thức tính tỉ khối: dA/KK = dA/B = II Bài tập : BT5/76 Xác định M chất A: Ta có : dA/KK = = 0,552 à MA = 0,552 . 29 = 16 (g) Tính theo công thức hoá học: - Giả sử CTHH của A là: CxHy ( x , y nguyên dương ) - Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất A là : mC = = 12 (g) mH = 16 – 12 = 4 (g) + số mol nguyên tử mỗi nguyên tố: nC = = 1 (mol) nH = = 4 (mol) + CTHH hợp chất A là CH4 Tính theo phương trình hoá học: nCH4 = = 0,5 (mol ) PTHH: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 1mol 2 mol 1 mol 2 mol 0,5 mol ? Theo PTHH : nO2 = 2 nCH4 = 2 . 0,5 = 1 (mol ) Thể tích ôxi ( ĐKTC) cần dùng là: VO2 = 1 . 22,4 = 22,4 (l) BT3 / 79 + MK2CO3= (39 .2 )+ 12 + (16 .3 ) = 138 (g) + Trong 1mol K2CO3 có :2mol nguyên tử K, 1mol nguyên tử C, 3 mol nguyên tử O + TP % các nguyên tố : % K = x 100% = 56,52 % % C = x 100% = 8,7% % O = 100% - (56,52% +8,7% ) = 34,78 BT 4/79 PTHH: CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + CO2 + H2O 1mol 2 mol 1 mol 1 mol 1 mol n CaCO3 = = 0,1 (mol) a) Theo PTHH : nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 (mol) Khối lượng CaCl2 sinh ra là: m CaCl2 = 0,1 . 111 = 11,1 (g) b) n CaCO3 = = 0,05 (mol) Theo PTHH nCO2 = nCaCO3 = 0,05 (mol) Thể tích CO2 sinh ra ở ( ĐKTC) là: VCO2 = 0,05 . 24 = 1,2 (l) 4.4 Tổng kết: 4.Hãy chọn 1 câu trả lời đúng trong các câu sau: 1.Chất khí A có dA/ H2 = 13 Vậy A là: a) CO2 b) CO c) C2H2 d) NH3 2) Chất khí nhẹ hơn không khí là: a) Cl2 b) C2H6 c)CH4 d) NO2 Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ CTHH cho trước.lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. 1. Câu C 2. Câu C 4.5 Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài - Xem lại các bài tập đã giải - BT về nhà 1, 2, 5 /79 Đối với bài học tiếp theo: - Ôn tập kĩ các kiến thức trong các tiết luyện tập 1,2,3,4 chuẩn bị ôn thi học kỳ I 5.PHỤ LỤC : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doc34.doc
Giáo án liên quan