Bài giảng Tiết 35 lớp: 9a ôn tập học kì I

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để học sinh thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.

- Học sinh biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại.

2. kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính tự giác, tính tích cực trong học tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35 lớp: 9a ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng Tiết 35 Lớp: 9A………………. ôn tập học kì I Lớp: 9B………………. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để học sinh thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. - Học sinh biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. 2. kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất. 3. Thái độ: - Giáo dục tính tự giác, tính tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập. - Phiếu học tập ghi nội dung mục 2. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp(1 phút). 9A:…………………………………………………………………………………...... 9B:…………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, kết hợp với bài giảng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1(19 phút) Kiến thức cần nhớ. - GV: Chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung sau: + Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất nào? Viết sơ đồ chuyển hóa đó? + Viết phương trình hóa học minh họa cho các dãy chuyển hóa mà các em lập được? - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ và viết phương trình phản ứng minh họa. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, lớp nhận xét và bổ sung. - GV: Tiếp tục cho các nhóm thảo luận để viết sơ đồ chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành kim loại và viết phương trình phản ứng minh họa? - Học sinh thảo luận hoàn thiện phiếu học tập đại diện lên bảng trình bày lớp nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 2(19 phút) Bài tập. - Hòa tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp goomg Zn, ZnO bằng 100 ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC). a. Viết các phương trình phản ứng sảy ra? b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc (giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch a xít). - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng. - GV: Gợi ý để học sinh so sánh sản phẩm của phản ứng (1) và (2). Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn. - Gọi học sinh nêu phương pháp làm phần C. - HS: Lên bảng làm phần C lớp nhận xét và bổ sung. - GV: Chốt lại cách làm bài tập hỗn hợp. I. Kiến thức cần nhớ. 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: a. Kim loại muối Mg + Cl2 MgCl2 b. Kim loại ba zơ muối 1 muối 2. Na NaOH NaCl NaNO3 c. Kim loại oxít ba zơ ba zơ muối 1 muối 2. Ca CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 CaSO4 d. Kim loại oxít ba zơ muối 1 ba zơ muối 2 muối 3 Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 Cu(NO3)2 2.Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại. a. Muối kim loại AgNO3 Ag b. Muối ba zơ oxít ba zơ KL FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe c. Ba zơ muối kim loại Cu(OH)2 CuSO4 Cu d. Oxít ba zơ Kim loại CuO Cu II. Bài tập 1. Bài tập 1 SGK trang 71 a. 1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 3. 2Fe(OH)3+3H2SO4Fe2(SO4)3+ 6H2O 4. Fe2(SO4)3 +3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 b. 1. Fe(NO3)3 +3KOH Fe(OH)3+3KNO3 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 3. 2Fe2O3 + 3C 4Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 5. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 2. Bài tập 2 Giải a. Phương trình phản ứng. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2) b. Đổi 448 cm3 khí = 0,448 lít gam gam c. Dung dịch sau phản ứng có ZnCl2 và có thể có HCl dư. - Theo phương trình 1 nHCl Pư mol mol - Theo phương trình 2 nHCl Pư = Dung dịch sau phản ứng có HCl dư 4. Củng cố (5 phút) - GV trả lời những thắc mắc của học sinh. 5. Hướng dẫn học ở nhà(1 phút) - Về nhà ôn tập kĩ kiến thức đã học để chuẩn bị thi học kì. - Làm bài tập sách giáo khoa trang 72.

File đính kèm:

  • dochoa hoc 9 t33.doc
Giáo án liên quan