Bài giảng Tiết 35 ôn tập học kỳ 01

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy đợc mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.

2.Kỹ năng:

- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngợc lại

- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ

- Rút ra đợc mối quan hệ giữa các chất

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35 ôn tập học kỳ 01, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35 ôn tập học kỳ I Ngày soạn: 07/ 12/ 2012 Lớp Ngày giảng Số HS vắng ghi chú 9a 9b I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy đợc mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai. 2.Kỹ năng: - Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngợc lại - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ - Rút ra đợc mối quan hệ giữa các chất 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. IiI.PHƯƠNG pháp: - Đặt vấn đề, đàm thoại , hoạt động nhóm. iv. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 1' 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 15' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập HS thảo luận nhóm: 6’ 1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 2. Viết sơ đồ chuyển hóa? 3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? HS Thảo luận theo nhóm: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét bài của các nhóm. Kết luận thành sơ đồ. GV: Phát phiếu học tập số 2: Hãy điền vào ô trống sau: Lấy VD minh họa, Viết PTHH 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: Muối Bazơ muối 1 muối 2 KL Oxit bazơ bazơ M1 M2 Axit bazơ Muối 1 bazơ Muối 3 muối 2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: Kim loại GV: Đa thông tin phản hồi phiếu học tập Muối Bazơ Bazơ Oxit bazơ Muối Oxit bazơ Muối Kim loại Hoạt động 2: Bài tập: 25' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit? ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nớc ? Nêu hiện tợng quan sát đợc? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch ? Hãy lấy VD viết PTHH? ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? 1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe - Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử - Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k) - Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) - Chất còn lại là Ag 2. Bài tập 5: - Dùng AgNO3 d cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu đợc bạc . Lọc dd thu đợc bạc nguyên chất. 3. Bài tập 3: a. PTHH Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1) ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2) nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol Theo PT 1 : nZn = nH2 = 0,02mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3g m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g % Zn = 100% = 28,6% % ZnO = 100% = 71,4% 3. Dặn dò: 3' Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra. v. rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docHOA 9 TIET 35 ON TAP.doc