I.MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
- Nắm được dạng của phương trình đường tròn.
- Nắm được phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
2. Kỹ Năng:
- HS vận dụng lí thuyết lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính.
- HS nhận dạng được phương trình đường tròn và tìm được toạ độ tâm và bán kính của đường tròn của đường tròn đó.
5 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 36 - Bài 2: Phương trình đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
Ngày dạy:
Tiết: 36
Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.
I.MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
- Nắm được dạng của phương trình đường tròn.
- Nắm được phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
2. Kỹ Năng:
- HS vận dụng lí thuyết lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính.
- HS nhận dạng được phương trình đường tròn và tìm được toạ độ tâm và bán kính của đường tròn của đường tròn đó.
- HS lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết toạ độ tâm của đường tròn và toạ độ tiếp điểm.
3. Thái độ:
- HS tích cực, chủ động, sáng tạo trong tư duy và học tập.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của thầy:
a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, dụng cụ vẽ hình: thước kẻ, compa.
b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm.
Chuẩn bị của trò: Soạn bài trước ở nhà và xem các hoạt động.
III .PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Viết phương trình đường thẳng (D) qua điểm Mo(xo;yo) và nhận là vectơ chỉ phương.
- Viết phương trình đường thẳng (D) qua điểm Mo(xo;yo) và nhận = (A;B) làm VTPT.
- Ghi công thức tính góc và khoảng cách của hai đường thẳng.
3. Nội dung bài dạy mới:
1: Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐTP 1: Tiếp cận và hình thành công thức
- HS cùng thầy xây dựng phương trình đường tròn khi đã biết toạ độ tâm và bán kính.
GV: M(x;y) thuộc (C) khi nào?
HS:M(x;y)
- HS nhắc lại công thức tính khoảng cách IM.
- GV: để viết được phương trình đường tròn (C) ta cần phải biết những yếu tố nào?
: - HS trả lời phát vấn của thầy: để viết được phương trình đường tròn (C) ta cần phải biết toạ độ tâm I và bán kính R.
1. Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước:
- Trong mp Oxy cho đường tròn (C) tâm I(a;b), bán kính R. Ta có:
M(x;y)
- Phương trình được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a;b), bán kính R.
HĐTP 2: Ví dụ củng cố
- Thảo luận giải bài tập giáo viên đưa ra
- Cho HS thực hiện hoạt động 1 SGK.
HS thực hiện tính tâm I và bán kính R của (C).
Ví dụ1: Phương trình đường tròn tâm I(2;-3), bán kính R=5 là:
Ví dụ 2: SGK
Tâm I của (C) là trung điểm của AB. Ta có, I(0;0); R=IB =
=
Phương trình đường tròn (C):
2: Nhận xét
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV yêu cầu HS thực hiện khai triển pt (C): về dạng
- Ta có:
.
: - HS thực hiện
: không là pt đường tròn.
: ta có: , là pt đường tròn.
: ta có: : không là pt đường tròn.
: ta có: : không là pt đường tròn.
2: Nhận xét
trong đó .
Ngược lại, phương trình là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi . Khi đó, (C) có tâm I(a;b) và
Ví dụ: :SGK
3: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐTP 1: Tiếp cận và hình thành công thức
GV tóm tắt bài toán và vẽ hình minh họa
GV: Hỏi: có quan hệ gì với đường thẳng
- Cho HS viết pt đường thẳng qua điểm và nhận là vectơ pháp tuyến.
HS: Trả lời phát vấn của thầy:
vuông góc với
- HS viết pt đường thẳng qua điểm và nhận làm VTPT
- Rút ra kết luận:
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
- Cho điểm (C) tâm I(a;b). Gọi là tiếp tuyến với (C) tại .
- Ta có và là vectơ pháp tuyến của . Do đó
(Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm nằm trên đường tròn).
HĐTP 2: Ví dụ củng cố
HS thảo luận giải bài tập giáo viên đưa ra
GV gợi ý:
- Hỏi: toạ độ tâm I ?
- Hỏi:
- Cho HS viết pt tiếp tuyến của (C) tại M(3; 4) và nhận là vectơ pháp tuyến.
Ví dụ: Viết pt tiếp tuyến tại điểm M(3;4) thuộc đường tròn
(C):
- Ta có: tâm I(1;2), .
Vậy pt tiếp tuyến của (C) tại M(3; 4) và nhận =(2;2) là vectơ pháp tuyến là:
4. Củng cố:
- Phương trình đường tròn dạng chính tắc và khai triển.
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
5. Dặn dò: Xem lại lí thuyết và làm các bài tập 1,2,3,6 SGK.
6. Phụ lục:
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
Ngày dạy:
Tiết: 37
LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.
I.MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
- Các dạng của phương trình đường tròn.
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
2. Kỹ Năng:
- HS vận dụng lí thuyết lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính.
- HS nhận dạng được phương trình đường tròn và tìm được toạ độ tâm và bán kính của đường tròn của đường tròn đó.
- HS lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết toạ độ tâm của đường tròn và toạ độ tiếp điểm.
3. Thái độ:
- HS tích cực, chủ động, sáng tạo trong tư duy và học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy:
a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, dụng cụ vẽ hình: thước kẻ, compa.
b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt
động nhóm.
2. Chuẩn bị của trò: Chuẩn bị trứơc các bài tập về nhà.
III .PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Viết phương trình đường tròn có tâm I(a;b), bán kính R; Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn có tâm I(a; b) tại điểm nằm trên đường tròn?
3. Nội dung bài dạy mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Bài 1:
- Cho HS nhắc lại dạng khai triển của pt đường tròn có tâm I(a;b) và có bán kính R.
- Hỏi: Tâm I?
- Bán kính R=?
Bài 1: Tìm tâm và bán kính:
a)
Tâm I(1;1) và
Bài 2: Lập pt đường tròn:
- Hỏi: để viết đựơc pt đường tròn ta cần biết những yếu tố nào?
- Hỏi: R=?
- Hỏi: công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng?
Bài 2:
a) (C) có tâm I(-2;3) và M(2;-3)(C)
- Ta có: R=IM=.
Vậy (C):
b) (C) có tâm I(-1;2) và tiếp xúc với d: x-2y+7=0.
- Ta có: . Vậy (C): .
Bài 3: Lập pt đường tròn qua 3 điểm
- Cho HS viết dạng khai triển của đường tròn.
- Cho HS thay toạ các điểm A, B, C vào phương trình đường tròn; giải hệ để tìm được a, b, c.
Bài 3:
a) A(1;2), B(5;2), C(1;-3).
(C): (1)
- Thay toạ độ các điểm A, B, C vào (1) ta được hệ phương trình:
Vậy (C): .
Bài 6:
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Chỉnh sửa những sai sót của HS nếu có.
- Hỏi: điểm A có thuộc (C) hay không?
Bài 6:
Cho (C):
a) Tìm toạ độ tâm và bán kính:
- Ta có: tâm I(2; -4) và bán kính
.
b) Viết pt tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A(-1;0):
- Ta có: A(-1;0)(C). Pt tiếp tuyến với (C) tại A là:
(-1-2)(x+1)+(0+4)(y-0)=0
3x-4y+3=0.
c) Viết pt tiếp tuyến của (C) vuông góc với d: 3x-4y+5=0.
- Tiếp tuyến vuông góc với d nên pt có dạng: 4x+3y+c=0. Ta có
tiếp xúc với (C)d(I, )=R
. Vậy pt tiếp tuyến của (C) vuông góc với d là:
: 4x+3y+29=0
:4x+3y-21=0.
4. Củng cố:
- Phương trình đường tròn dạng chính tắc và khai triển.
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
5. Dặn dò:
- Xem lại lí thuyết và hoàn thiện các bài tập SGK;
- Chuẩn bị bài 3: Phương trình đường elip.
6. Phụ lục:
File đính kèm:
- T36, 37 pt duong tron.doc