Bài giảng tiết 37: axit cacbonic và muối cacbonat tuần 20 học kì II

1. Biết axit cacbonic là 1 axit yếu không bền.

-Hiểu được muối cacbonat có những tính chất của muối; Tác dụng với axit, dung dịch muối, dung dịch kiềm, ngoài ra còn bị phân hủy ở nhiệt đọ cao giải phóng CO2.

-Biết được những ứng dụng của muối cacbonat.

2. Tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat, quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH từ đó rút ra kết luận.

 

doc95 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 37: axit cacbonic và muối cacbonat tuần 20 học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II. Tuần 20. Ngày soạn:2/1/2012 Ngày dạy:10/1/2012 Tiết 37: axit cacbonic và muối cacbonat. I. Mục tiêu. 1. Biết axit cacbonic là 1 axit yếu không bền. -Hiểu được muối cacbonat có những tính chất của muối; Tác dụng với axit, dung dịch muối, dung dịch kiềm, ngoài ra còn bị phân hủy ở nhiệt đọ cao giải phóng CO2. -Biết được những ứng dụng của muối cacbonat. 2. Tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat, quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH từ đó rút ra kết luận. II. Chuẩn bị. GV: ống nghiệm, ống hút, đèn cồn, NaHCO3, Na2CO3, CaCl2, Ca(OH)2, HCl, quỳ tím. HS: Ôn tập các tính chất hóa học của muối. III. Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu các tính chất hóa học của muối. Viết các PTHH minh họa + Nêu các tính chất hóa học của axit. Viết các PTHH minh họa. 3. Bài mới. + Axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất nào? Muối cacbonat có ứng dụng gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Axit cacbonic ( H2CO3) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK →Nêu trạng thái của axit cacbonic. GV: Axit cacbonic có những tính chất vật lí nào? + Dựa vào tính chất hóa học cung của axit và sự phân loại axit đã học nêu tính chất hóa học của axit cacbonic? GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt kiến thức và hướng dẫn HS viết PTHH HS: Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: Có trong khí quyển, trong nước mưa, nước tự nhiên... + Axit cacbonic là chất không màu, không mùi... + Axit cacboinc là 1 axit yếu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt. + Axit cacbonic là 1 axit khong bền dễ bị phân hủy . PTHH: H2CO3 H2O + CO2 Hoạt động 2: Muối cacbonat. GV: Yêu cầu HS đọc  SGK trả lời các câu hỏi: + Muối cacbonat được tạo ra từ đâu? + Có mấy loại muối cacbonat? Cho ví dụ và gọi tên từng loại? GV: Gọi HS trả lời. GV chốt kiến thức. GV: Yêu cầu HS theo dõi bảng tính tan cho biết tính tan của muối cacbonat. GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của muối cacbonat. GV: Yêu cầu HS đọc  SGK nêu cách tiến hành thí nghiệm. GV: Tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh họa. GV: Gọi HS nêu kết luận. GV: Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu  SGK nêu cách tiến hành thí nghiệm 2 GV: Tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh họa. GV: Giảng theo nội dung SGK. GV: Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 3. GV: Tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH để giải thích hiện tượng. GV: Yêu cầu HS nêu kết luận. GV: Tiến hành thí nghiệm phân hủy muối NaHCO3 yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng và viết PTHH minh họa. GV: Muối cacbonat trung hòa của các kim loại kiềm không có phản ứng này. GV: Yêu cầu HS nêu kết luận. GV: Yêu cầu HS đọc  SGK kết hợp hiểu biết thực tế nêu ứng dụng của muối cacbonat. GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt kiến thức. 1. Phân loại. HS: Đọc  SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: Yêu cầu + Muối cacbonat được tạo ra từ axit cacbonic và kim loại. +Có 2 loại muối cacbonat là : -Muối cacbonat trung hòa. -Muối cacbonat axit. HS: 1 vài hs trả lời lớp nhận xét bổ sung. 2. Tính chất. HS: Dựa vào bảng tính tan nêu nhận xét: Đa số các muối cacbonat không tan trong nước trừ muối của kim loại Na và K. -Muối hiđrocacbonat đều là muối tan. HS: Dựa vào các tính chất hóa học chung của muối dự đoán các tính chất hóa học của muối cacbonat. a. Tác dụng với axit. HS: Đọc  SGK nêu cách tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu: Cho vào 2 ống nghiệm 1 và 2 1 ít muối Na2CO3 và NaHCO3, nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl. HS:Quan sát và nêu hiện tượng: Có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiện do có phản ứng: Na2CO2+ 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O NaHCO2 + HCl NaCl + CO2 + H2O Muối tác dụng với axit tạo ra muối mới và axit mới. b. Tác dụng với dung dịch bazơ. HS: Cá nhân đọc  SGK nêu cách tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu: Cho vào 2 ống nghiệm 1 và 2 mỗi ống 1 ít K2CO3 nhỏ vào ống 1 1ml dung dịch Ca(OH2, ống 2 1ml dung dịch NaOH. HS: Quan sát và nêu hiện tượng: ống 1 có kết tủa trắng do xảy ra phản ứng: Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH. ống 2 không có hiện tượng gì . HS: Nghe giảng và ghi nhớ. c.Tác dụng với dung dịch muối. HS: Đọc  SGK nêu cách tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu: Cho 1 ít dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch CaCl2 vào. HS: Quan sát và nêu hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng do xảy ra phản ứng: CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl. HS: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối tạo thành 2 muối mới. d. Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy. HS: Quan sát gv làm thí nghiệm và nêu hiện tượng: Thành ống nghiệm xuất hiện hơi nước, nước voi trong vẩn đục do: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O. HS: Muối cacbonat có tính chất hóa học của muối. 3. ứng dụng. HS: Cá nhân trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: CaCO3 làm nguyên liệu để sản xuất xi măng, vôi. Na2CO3 dùng để nấu xà phòng... HS: 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên. GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ tìm hiểu về chu trình cacbon trong tự nhiên. GV: Dùng sơ đồ để giảng HS: Quan sát sơ đồ SGK ghi nhớ kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi bài. Trong tự nhiên cacbon luôn chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác 4. Luyện tập củng cố: + Chứng tỏ rằng axit H2CO3 là axit yếu hơn axit HCl và là 1 axit không bền. + Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat hãy nêu tính chất hóa học của MgCO3. Viết các PTHH minh họa. 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài so sánh tính chất của muối cacbonat với tính chất hóa học chung của muối. -Làm bài tập 25 SGK và các bài tập trong sách bài tập. -Đọc mục “ em có biết” - Tìm hiểu về quá trình sản xuất gạch ngói ở địa phương. Ngày soạn: 7/1/2012 Ngày dạy:15/1/2012 Tiết 38: silic. Công nghiệp silicat. I. Mục tiêu . 1. Hiểu được silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon. Silic là chất bán dẫn. -Biết được silic silicđioxit là 1 oxit axit. -Hiểu về thành phần hóa học và sơ lược quy trình sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh. 2. Đọc và thu thập thông tin, sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới, mô tả quá trình sản xuất xi măng từ sơ đồ sản xuất clanke. II. Chuẩn bị. GV: Một số tranh ảnh về đồ gốm, sứ. Sơ đồ sản xuất clanke. HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. +Nêu các tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH minh họa. + Làm bài tập 4 SGK trang 91. 3. Bài mới. +Silic và các hoạt chất của silic có tính chất và ứng dụng gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Silic GV: Yêu cầu HS tìm hiểu  mục 1 SGK nêu trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lí của silic. GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt kiến thức. GV: Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon. Vậy silic có những tính chất hóa học nào? Viết các PTHH minh họa. GV: Silic có những ứng dụng gì? hS: Cá nhân đọc  SGK ghi nhớ kiến thức trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: +Silic tồn tại ở dạng các hợp chất. + Là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. HS: 1→2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. HS: tự rút ra kết luận. HS: Liên hệ mức độ hoạt động hóa học và tính chất hóa học của phi kim trả lời câu hỏi. Yêu cầu: Silic tác dụng với oxi. PTHH: Si + O2 SiO2. HS: Silic dùng làm vật liệu bán dẫn, chế tạo pin mặt trời. Hoạt động 2: Silic đioxit. GV: Silic là 1 phi kim vậy silic đioxit có những tính chất hóa nào? Có tính chất nào đặc biệt? GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và báo cáo kết quả. GV: Gọi HS trả lời. GV: Hướng dẫn HS viết PTHH và gọi tên sản phẩm. GV: SiO2 không phản ứng với nước vì H2SiO3 không tan trong nước HS: Cá nhân đọc  mục 2 SGK thu thập thông tin về tính chất hóa học của SiO2 và báo cáo kết quả. Yêu cầu nêu được: SiO2 là 1 oxit axit tác dụng được với oxit bazơ và bazơ →muối silicat. PTHH: SiO2 + Na2O → Na2SiO3. Natrisilicat. SiO2 + 2NaOH→ Na2SiO3 + H2O. HS: Nghe giảng và ghi nhớ Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời các câu hỏi: + Công nghiệp silicat là gì? +Kể tên các sản phẩm của công nghiệp silicat? GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhón trả lời các câu hỏi sau: +Kể tên các loại đồ gốm, sứ? +Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm, sứ? + Các giai đoan sản xuất đồ gốm, sứ? GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt kiến thức và hỏi thêm: Tại sao người ta hay dùng đất sét mà không dùng các loại đất khác? + Kể tên các cơ sở sản xuất gốm sứ ở nước ta? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi: + Nguyên liệu để sản xuất xi măng? + Các công đoạn sản xuất xi măng? GV: Gọi HS trả lời. GV: Dùng sơ đồ lò quay để giảng và giới thiệu các cơ sở sản xuất. GV: Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi: + Thành phần của thủy tinh? + Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh? + Các công đoạn sản xuất thủy tinh và nhiệm vụ của từng công đoạn? GV: Giới thiệu các cơ sở sản xuất thủy tinh và các sản phẩm làm từ thủy tinh HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi. Yêu cầu: +Công nghiệp chế biến các hợp chất tự nhiên của silic gọi là công nghiệp silicat. + Đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng. 1. Sản xuất đồ gốm sứ. HS: Cá nhân đọc  SGK ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: +Các loại : Gạch, ngói, sành, sứ... + Nguyên liệu: Đát sét, cát thạch anh, fenfat. + Nhào nguyên liệu với nước tạo thành khối dẻo→tạo hình→sấy→ nung ở nhiệt độ cao. HS: Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung. HS: +Do đất sét dẻo, dễ tạo hình. + Bát tràng, Hải Dương... 2. Sản xuất xi măng. HS: Đọc  SGK ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: +Nguyên liệu: Đá vôi, đất sét, cát... +Các công đoạn: -Nghiền nhỏ nguyên liệu trộn với cát và nước tạo thành bùn. -Nung trong lò quay ở nhiệt độ cao → clanke. -Nghiền clanke và phụ gia → xi măng. HS: Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung. HS: Nghe giảng và ghi nhớ. 3. Sản xuất thủy tinh. HS: Cá nhân đọc  SGK ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Thành phần: Na2SiO3 và CaSiO3. + Nguyên liệu : Cát thạch anh, đá vôi, sô đa. +Trộn cát, đá vôi, sô đa theo tỉ lệ thích hợp. Nung hỗn hợp thành thủy tinh nhão, làm nguội hỗn hợp thành thủy tinh dẻo, ép thổi thu được sản phẩm. HS: Nghe giảng và ghi nhớ 4. Luyện tập củng cố. + Silic có những tính chất vật lí và hóa học nào? +Nêu các tính chất của silic đioxit +Mô tả các công đoạn chính của quá trình sản xuất đồ gốm, xi măng , thủy tinh? 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài theo nội dung vở ghi và sgk. -Làm các bài tập trong sgk và sách bài tập. -Ôn tập về cấu tạo nguyên tử. -Chuẩn bị bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và xem trước nội dung bài Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tuần 21: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39: sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. I. Mục tiêu. 1. Hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. -Biết cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. 2. Sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn để nêu những điều biết được về ô nguyên tố, chu kì, nhóm. II. Chuẩn bị. GV: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. HS: Chuẩn bị bảng hệ thống tuần hoàn và ôn tập các kiến thức về cấu tạo nguyên tử. III. Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. +Trình bày trạng thái tự nhiên, tính chất và ứng dụng của silic? +Trình bày các tính chất hóa học của silic đioxit . Viết các PTHH minh họa? 3. Bài mới. + Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu tạo như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học GV: Giới thiệu sơ lược tiểu sử nhà bác học Međeleep và các dạng bảng hệ thống tuần hoàn. GV: Yêu cầu HS quan sát bảng HTTH đọc thông tin SGK nêu nguyên tăc sắp xếp các nguyên tố . GV: Gọi HS trả lời. GV: Dùng bảng HTTH để giảng về nguyên tắc sắp xếp. HS: Nghe giảng và ghi nhớ. HS: Cá nhân đọc thông tin SGK kết hợp quan sát bảng HTTH suy nghĩ trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. HS: 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. HS: Nghe giảng và ghi nhớ. Hoạt động 2: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn. GV: Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố, mỗi nguyên tố chiến 1 ô gọi là ô nguyên tố. GV: Các ô nguyên tố có điểm gì giống nhau? Hãy quan sát ô số 12. GV: Nhìn vào ô số 12 ta biết được những điều gì về nguyên tố? GV: Yêu cầu hs cho biết thông tin về nguyên tố ở ô số 11. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì? GV: Lấy ví dụ với số hiệu nguyên tử của nguyên tố Mg. GV: Vậy ô nguyên tố cho ta biết những điều gì? GV: Bảng HTTH có 7 chu kì, chu kì 1,2,3 là các chu kì nhỏ, chu kì 4, 5, 6 là chu kì lớn, chu kì 7 chưa hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK + quan sát các chu kì trong bảng HTTH cho biết điểm giống nhau giữa các chu kì. GV: Từ điểm giống nhau đó hãy cho biết chu kì là gì? GV: Yêu cầu HS tìm hiểu chu kì 1 trả lời các câu hỏi: + Chu kì 1 có mấy nguyên tố? + Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H đến He? +Số lớp electron của các nghuyên tố là bao nhiêu? GV: Hãy xét các nguyên tố ở chu kì 2 xem quy luật sắp xếp các nguyên tố có giống ở chu kì 1 hay không? GV: Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các nguyên tố ở chu kì 3. GV: Yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong chu kì. GV: Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm trong đó nhóm khí hiếm có số thứ tự là VIII hoặc không ghi số thức tự. GV: Yêu cầu HS quan sát các nguyên tố ở nhóm 1 trong bảng tuần hoàn cho biết những điểm giống nhau của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm? GV: Vậy nhóm nguyên tố là gì? GV: Yêu cầu hs theo dõi nhóm I và xét sự biến thiên của các nguyên tố : + Số electron lớp ngoài cùng? + Điện tích hạt nhân biến đổi như thế nào? GV: Yêu cầu hs tiếp tục xét quy luật biến đổi của các nguyên tố trong nhóm VII HS: Nghe giảng. 1. Ô nguyên tố. HS: Quan sát ô 12 phóng to trên bảng tuần hoàn; HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: Ô số 12 cho biết: -Số hiệu nguyên tử là 12. -Kí hiệu hóa học là Mg. -Tên nguyên tố là Magie. -Nguyên tử khối là 24. HS: Quan sát ô số 11 và nêu những điều biết được. HS: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân= số electron trong nguyên tử=số thứ tự. HS: Nghe giảng và ghi nhớ. HS: Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. 2. Chu kì ( Hàng). HS: Nghe giảng và ghi nhớ. HS: Cá nhân đọc thông tin SGK+ quan sát các chu kì trong bảng HTTH trả lời câu hỏi. Yêu cầu: -Các nguyên tố trong chu kì có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. HS: Nêu khái niệm chu kì. HS: Cá nhân theo dõi chu kì 1 trả lời câu hỏi của gv. Yêu cầu: -Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H và He. -Điện tích hạt nhân tăng dần H(1+), He (2+). -Số lớp electron là 1. HS: Chu kì 2 có 2 lớp electron, điện tích hạt nhân tăng dần từ 3+ đến 10+. HS: Theo dõi bảng tuần hoàn và tìm hiểu về chu kì 3. HS: Nhắc lại nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong chu kì. 3. Nhóm (cột). HS: Nghe giảng và ghi nhớ. HS: Làm việc cá nhân quan sát các nguyên tố ở nhóm I và VII → trả lời câu hỏi. Yêu cầu : Nhóm I gồm toàn các nguyên tố kim loiaj có số electron lớp ngoài cùng là 1. Nhóm VII gồm toàn các nguyên tố phi kim có số electron lớp ngoài cùng là 7. HS: Nêu khái niệm nhóm HS: Theo dõi nhóm I chú ý tới các nguyên tố, nguyên tác sắp xếp trả lời các câu hỏi. + Đều là các nguyên tố kim loại hoạt động hóa học mạnh, có 1 electron lớp ngoài + Điện tích hạt nhân tăng dần từ 1+ đến 87+ HS: Xét sự biến thiên của các nguyên tố ở nhóm VII 4. Luyện tập củng cố. + Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc như thế nào? + Ô nguyên tố cho biết điều gì? +Chu kì là gì? + Nhóm là gì? 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài theo nội dung vở ghi và sgk. -Làm các bài tập trong sgk và sách bài tập. -Ôn tập về dãy hoạt động hóa học của kim loại và mức độ hoạt động hóa học của phi kim. -Tìm hiểu trước nội dung mục III. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 40: sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( tiếp) I. Mục tiêu. 1. Biết quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm , áp dụng đối với chu kì 2, 3, nhóm I và VII. -Dựa vào vị trí của các nguyên tố ở 20 ô đầu suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của các nguyên tố và ngược lại. 2. Dự đoán tính chất của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn và ngược lại. II. Chuẩn bị. GV: Bảng tuần hoàn Međeleep. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv. III. Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. +Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Ô nguyên tố cho biết điều gì? Lấy ví dụ với nguyên tố ở ô số 16. + Chu kì là gì? Lấy ví dụ với chu kì 4. 3. Bài mới. + Trong nhóm và chu kì tính chất của các nguyên tố thay đổi như thế nào? có tuân theo quy luật không? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố. GV: Thông báo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì. GV: Yêu cầu hs quan sát chu kì 2 và trả lời các câu hỏi: + Số electron lớp ngoài cùng thay đổi như thế nào từ Li đến Ne? +Sự biến đổi tính kim loại và phi kim thể hiện như thế nào? GV: Lấy ví dụ: Xét các nguyên tố phi kim ở chu kì 2: Tính phi kim tăng dần từ N đến F. GV: Muốn đánh giá độ mạnh yếu của các phi kim người ta căn cứ vào dấu hiệu nào? GV: Hướng dẫn hs viết các PTHH. GV: Yêu cầu hs theo dõi chu kì 3 trong bảng tuần hoàn và trả lời các câu hỏi tương tự chu kì 2. GV: Hướng dẫn hs viết các PTHH để chứng minh tính kim loại giảm dần. GV: Yêu cầu hs nhắc lại quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì. GV: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm có gì khác trong chu kì. GV:Yêu cầu hs đọc sgk nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. GV: Lấy ví dụ với các nguyên tố ở nhóm I và VII. GV: Yêu cầu hs viết các PTHH để chứng minh tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VII giảm dần. GV: Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 5, 6 sgk . GV: Gọi hs trả lời. GV: Chốt đáp án đúng. 1. Trong một chu kì. HS: Nghe giảng và ghi nhớ. HS: Quan sát các nguyên tố trong chu kì 2 suy nghĩ trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ Li là 1+ đến Ne là 8+. + Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. HS: Nghe giảng và ghi bài: N<O<F. HS: Căn cứ vào khả năng phản ứng của phi kim với H hoặc kim loại. HS: Viết các PTHH: N2 + 3H2 2NH3. O2 + 2H2 2H2O ( Nổ dễ dàng). F2 + H2 2HF. HS: Xét chu kì 3 gồm các nguyên tố kim loại : Na, Mg, Al. Tính kim loại giảm dần. HS: Nghe giảng và ghi bài: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 . Mg + 2H2O (Hơi) Mg(OH)2 + H2. Al không phản ứng với nước. HS: Nhắc lại quy luật biến đổi. 2. Trong 1 nhóm. HS: Cá nhân đọc sgk suy nghĩ trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: Số lớp electron tăng dần, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. HS: Nghe giảng và ghi bài. Nhóm I gồm 6 nguyên tố từ Li đến Fr. Số electron lớp ngoài cùng là 1. Tính kim loại tăng dần từ Li đến Fr. HS: Viết các PTHH. F2 + H2 2HF. Cl2 + H2 2HCl. Br2 + H2 2HBr. I2 + H2 2HI. HS: Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án cho bài tập 5 và 6. Yêu cầu: Bài 5:Đáp án b. Bài 6: As, P, N, O, F. As, P, N thuộc nhóm V. N, O, F ở chu kì 3. HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 2: ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin sgk trả lời các câu hỏi về nguyên tố A. + Suy đoán cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A? + Nguyên tố A có tính chất như thế nào? GV: Lấy thêm ví dụ về nguyên tố ở chu kì 2, nhóm, II, ô số 12. GV: Chốt kiến thức. GV: Nêu vấn đề: Khi biết cấu tạo của 1 nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí của nguyên tố và tính chất của nó được không? GV: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung ví dụ sgk trả lời câu hỏi: +Suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố X? GV: Gọi hs trả lời. GV: Chốt kiến thức 1. Biết vị trí của 1 nguyên tố có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố. HS: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. Yêu cầu: + Nguyên tố A có 7 electron lớp ngoài, có 7 lớp electron, điện tích hạt nhân là 17+, có 17 electron, A ở cuối chu kì 3 đầu nhóm VII. +A là phi kim hoạt động hóa học mạnh: Trong chu kì: S< A. Trong nhóm: Br < A < F. HS: Dựa vào vị trí suy đoán cấu tạo và tính chất của nguyên tố ở ô số 12. 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nó. HS: Cá nhân nghiên cứu nội dung ví dụ sgk suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. Yêu cầu: X có điện tích hạt nhân là 16+ X ở ô số 16. Có 3 lớp electron nê ở chu kì 3. Có 6 electron lớp ngoài cùng, X ở nhóm VI. X là nguyên tố phi kim. Trong chu kì 3: P< X< Cl. Trong nhóm VI: X<O. HS: Dại diện nhóm trả lời lớp nhận xét bổ sung. HS: Tự rút ra kết luận về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 4. Luyện tập củng cố. + Trong chu kì và nhóm tính chất của các nguyên tố biến thiên như thế nào? + Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có ý nghĩa gì? + Làm bài tập 2 sgk trang 101. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo nội dung vở ghi và sgk. -làm các bài tập còn lại trong sgk và sách bài tập. -Ôn tập lại toàn bộ các tính chất của phi kim và chuẩn bị các nội dung bài luyện tập. -Hướng dẫn bài tập 7 sgk. +Gọi công thức của A là SOx. + Vì % O= 50% nên %S = 50%. Ta có: x=2 Tuần 22: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 41: luyện tập chương II. I. Mục tiêu. 1. Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương III: Tính chất chung của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic và các hợp chất của chúng, cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Biết chọn chất thích hợp để lập sơ đồ dãy chuyển đổicác chất và viết các PTHH cụ thể. -Xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất. -Sử dụng bảng tuần hoàn để làm các bài tập liên quan. II. Chuẩn bị. GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập luyện tập. HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương III. III. Tiến trình tiết học. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu các tính chất hóa học chung của phi kim. Viết các PTHH minh họa. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV: Yêu cầu H hoạt động nhóm : Chọn các từ hoặc cụm từ : Hợp chất khí, phi kim, hiđrô, oxi, kim loại, muối, oxit axit, thiết lập sơ đồ chuyển đổi thể hiện tính chất hóa học của phi kim và viết PTHH minh họa với phi kim là S. GV: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm có học lực yếu. GV: Gọi HS lên bảng chữa bài. GV: Chốt kiến thức. GV: Cho sơ đồ chuyển hóa. FeCl3 (3) HCl Cl2NaClO (4) HClO. GV: Yêu cầu HS viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi và thay tên các loại chất vào các CTHH cụ thể để được dãy chuyển đổi hóa học thể hiện tính chất hóa học của clo. GV: Gọi HS trả lời. GV: Chốt kiến thức. GV: Đưa sơ đồ: CCO2 Na2CO3 CO2 CO CaCO3 GV: Yêu cầu HS chọn chất thích hợp để thực hiện chuyển đổi hóa học đó và viết các PTHH minh họa. GV: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS có học lực yếu. GV: Gọi HS lên chữa bài. GV: Chốt kiến thức. GV: Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bảng tuần hoàn, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 1. Tính chất của phi kim. HS: Cá nhân liên hệ kiến thức đã học trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: Hợp chấtPhi kimoxit khí +Kim loại axit Muối PTHH: S + H2 H2S. S + O2SO2. S + FeFeS. HS: Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung. 2. Tính chất của 1 số phi kim cụ thể. a.Clo. HS: Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: (1)H2 + Cl2 2HCl. (2)H2O + Cl2 HCl + HClO. (3)2Fe + 3 Cl2 2FeCl3 (4)2NaOH Cl2 NaCl+NaClO+ H2O. Sơ đồ: Muối + kim loại Hợp chất CloNước khí + nước giaven Nước clo . HS: Đại diện 1 vài nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. b. Tính chất của cacbon và các hợp chất . HS: Thảo luận nhóm chọn chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau đó viết PTHH: Các PTHH: C + O2 CO2 C + CO2 2CO. 2CO + O2 2CO2. CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O. CO2 + CaO CaCO3. CaCO3 CaO + CO2 Na2CO3 + 2HCl NaCl + CO2 + H2O HS: Đại diện nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. HS: Nhắc lại các kiến thức theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Bài tập: GV: Yêu cầu HS làm bài tập luyện tập: Cho 8g một oxit có công thức XO3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 14,2g

File đính kèm:

  • dochoa 9 hoc ki II.doc