Bài giảng Tiết 37 axit cacbonic và về Muối cacbonat

 1. Kiến thức .

Nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền .

Nắm được tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat .

Biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .

 2. Kĩ năng .:Rèn kĩ năng quan sát và tư duy

doc132 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37 axit cacbonic và về Muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 22/12/2008 Tiết 37 Axit cacbonic - Muối cacbonat I . Mục tiêu . 1. Kiến thức . Nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền . Nắm được tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat . Biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi . 2. Kĩ năng .:Rèn kĩ năng quan sát và tư duy . II. Chuẩn bị . Gv : hoá chất:HCl' Na2CO3,NaHCO3,K2CO3.Ca(OH)2,CaCl2 Dung cụ : ông nghiêm ,ồng hút ,đên cồn gia sất Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 . Ngày 22/12/2008 Tiết 37 Axit cacbonic - Muối cacbonat I . Mục tiêu . 1. Kiến thức . Nắm đợc axit cacbonic là axit yếu , không bền . Nắm đợc tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat . Biết đợc chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi . 2. Kĩ năng .:Rèn kĩ năng quan sát và t duy . II. Chuẩn bị . Gv : hoá chất:HCl' Na2CO3,NaHCO3,K2CO3.Ca(OH)2,CaCl2 Dung cụ : ông nghiêm ,ồng hút ,đên cồn gia sất Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 . III. Hoạt động dạy và học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi . . Câu1: Hãy viết PTHH của CO với : a. Khí oxi . b. CuO . Cho biết loại phản ứng , điều kiện phản ứng , vai trò cuaCO và ứng dụng của mỗi phản ứng . Câu 2 : trình bày phơng pháp hoá học phân biệt 2 khí CO và CO2 Hoạt động 2 1. Trạng thái tự thiên - Tính chất vật lí : Gv : Yêu cầu nghiên cứu mục I.1 SGK GV Khí CO2 hoà tan trong nớc không ? Với tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu ? GV thuyết trình : Nớc tự nhiên , nớc ma hoà tan CO2 , Một phần tạo dd H2CO3 , phần lớn tồn tại dạng phân tử CO2 . 2. Tính chất hoá học GV:H2CO3 có bền không ?Tính axit ra sao Hoạt động 3 1. Phân loại : GV: Thế nào là muối cacbonat ? Thành phần phân tử có chứa gốc nào ? GV: Dựa vào sự có hay không nguyên tử H axit trong gốc axit có thể chia muối cacbonat thành mấy loại ?Nêu ví dụ 2. Tính chất : a. Tính tan : GV: Yc HS nêu tinh tan của muối cacbo nat .b. Tính chất hoá học : GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức nêu vài tính chất hoá học có thể có củamuốicacbonat .GV: Bổ sung - hớng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh - hớng dẫn thao tác thí nghiệm theo SGK TN 1: dd Na2CO3 , NaHCO3 tác dụng với dd HCl . TN2 : dd K2CO3 + dd Ca(OH)2 GV: Lu ý TH:dd muốihiđrocacbonat + dd kiềm đ muối trung hoà + H2O TN3: dd Na2CO3 + dd CaCl2 GV: giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt phân . Muối cacbonat có khả năng bị nhiệt phân mà em biết ? Gv : Giới thiệu hình 3.16 Hỏi : NaHCO3 .nhiệt phân tạo thành sản phẩm gì ? GV bổ sung 3. ứng dụng : GV: Yêu cầu HS nghiên cứu II. 3 Gọi HS nêu ứng dụng . Hoạt động 4: Chu trình cac bon trong tự nhiên GV: Thuyết trình theo hình 3.17 SGK . Hoạt động 5L: củng cố Bài 1: yêu cầu làm BT4 SGK. GV : Kiểm tra bài làm của một số HS Bài 2 Trình bày phơng pháp hoá học phân biệt các chất rắn : BaSO4 ,CaCO3, NaCl GV Nhận xét bài làm Hớng dẫn học ở nhà . Bài tập 1,2,3,4,5 tr 91 SGK HS 1 : trả lời a. 2CO + O2 2CO2 + Q ( Phản ứng Oxi hoá khử ) b. CuO + CO Cu + CO2 ( P Oxi hoá khử ) Vai trò của CO : chất khử ứng dụng :Làm nhiên liệu , Điều chế kim loại HS 2 trả lời : dùng dd nớc vôi trong Ca(OH)2 + CO2 đ CaCO3 + H2O HS : CO2 tan đợc trong nớc đ dd H2CO3 VCO2 : VH2O = 9: 100 HS: nghe và ghi HS : trả lời + ghi H2CO3 : axit yếu đ dd H2CO3 làm quỳ tím hoá đỏ nhạt . H2CO3 : không bền đ trong phản ứng hoá học bị phân huỷ :H2CO3 đ CO2 + H2O HS : Muối cacbonat là muối của axit cacbonic Có chứa gốc : - HCO3 ; = CO3 Có hai loại muối : a. Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3, CaCO3 ... b. Muối cacbo nat axit : HaHCO3 ,Ca(HCO3)2 HS :Đa số muối cacbonat trung hoà không tan ( trừ K2CO3 , Na2CO3 , (NH4)2CO3... Hầu hết cacmuối cacbonat axit tan HS trả lời : Muối cacbonat tác dụng đợc với axit mạnh , kiềm , muối . HS :Làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát nhận xét : Có khí ↑.Ghi PTHH đ kết luận HS ghi vào vở : Muối cacbo nat + dd axit mạnh đ muối mới + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl đ 2 NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl đ NaCl + CO2 + H2O HS thực hiện nh trên Một số dd muối cacbonat + dd bazơ đ muối cacbonat ¯ + bazơ mới K2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2KOH NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3 + H2O HS thực hiện nh trên : dd muối cacbonat + một số dd muối khác đ 2 muối mới Muối cacbonat trung hoà ( trừ K2CO3 , Na2CO3 ...) đ oxit + CO2 ↑ CaCO3 đ CaO + CO2 HS quan sát hình trả lời Muối hiđrocacbonat đ muối trung hoà + CO2 + H2O HS trả lời : CaCO3 sản xuất xi măng , vôi ... Na2CO3 nấu xà phòng , thuỷ tinh NaHCO3 : dợc phẩm , hoá chất HS nghe và ghi HS làm cá nhân a. H2SO4 + 2 KHCO3 đ K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O b. Na2CO3 + KCl đ không phản ứng c. BaCl2 + K2CO3 đ BaCO3¯ + 2KCl d. Ba(OH)2 + Na2CO3 đ BaCO3¯ + 2NaOH HS làm :Hoà tan bằng nớc nhận ra NaCl Hoà tan bằng axit nhận ra CaCO3 . Ngày 28/12/2008 Tiết 38 SILIC- Công nghiệp silicat. I. Mục tiêu 1. Kiến thức .Giúp HS : Nắm đợc silic là phi kim , SiO2 là oxit axit Biết đợc thế nào là công nghiệp silicat Hiểu đợc cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh . 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết PTHH Kĩ năng thu thập thông tin trong thực tế 3.Thái độ Hứng thú với công nghiệp hoá học II. CHuẩn bị Tranh giới thiệu một số sản phẩm : sứ , gốm , gạch , ngói , thuỷ tinh . Sơ đồ lò quay sản xuất clanke . III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi Bài 1 : Dựa vào tính chất cảu muối cacbonat . Hãy nêu tính chất cảu K2CO3 . Viết PTHH minh hoạ . Bài 2: Viết PTHH thực hiện biến hoá .Ghi rõ điều kiện phản ứng Cđ CO2đ CaCO3đ CO2 đ NaHCO3đ Na2CO3 3. Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Gv yêu cầu HS nêu : KHHH, NTK của silic 1. Trạnh thái thiên nhiên GV thông báo 2. Tính chất GV : yêu cầu HS nghiên cứu I.2 SGK tr92 Nêu tính chất của Si ? Bổ sung Hoạt động 2 GV: Si là phi kim nên SiO2 là phi kim loại gì ? Vì sao ? SiO2 oxit axit nên có tính chất hoá học gì ? Viết PTHH GV: Giới thiệu SiO2 là thành phần chính của cát , thạch anh . Hoạt động 3 Sơ lơc về công nghiêp silicat GV: cho HS đọc SGK , trả lời câu hỏi Công nghiệp Silicat gồm những ngành nào ? 1. Sản xuất đồ gốm : GV: các em hãy nêu vài sản phẩm đồ gốm đã gặp trong thực tế . Cho HS quan sát hình 3.19 và xem một số tranh một số sản phẩm đồ gốm . a. Nguyên liệu chính : GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu để sản xuất gốm ? Bổsung Giải thích : Fenpat là khoáng vật có các thành phần gồm các oxit của Si . nhôm , kali, natri, canxi ... b. Các công đoạn chính : GV: Cho HS nghiên cứu SGK Sản xuất gốm gồm những giai đoạn nào ? c. Cơ sở sản xuết : GV: ở nớc ta cơ sở sản xuất ở đâu ? GV bổ sung 2. Sản xuất xi măng : GV: giới thiệu mở đầu SGK a. nguyên liệu chính : GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó đặt câu hỏi Nêu nguyên liệu để sản xuất xi măng ? b. Các công đoạn chính : GV: thuyết trình Giới thiệu hình 3.20 c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nớc ta : GV Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi măng , một số nhãn hiệu xi măng mà em biết ? 3. Sản xuất thuỷ tinh : a. Nguyên liệu : GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ đó nêu nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh .b. Các công đoạn chính GV: Thuyết trình ( GV giới thiệu qua về việc tạo ra vật phẩm , tính chất của thuỷ tinh ) * Các PTHH c. Các cơ sở sản xuất chính GV: Hỏi -HS trả lời - GV bổ sung HS trả lời + ghi KHHH: Si NTK: 28 ddVC HS nghe + ghi :Trong tự nhiên :Si chiếm 1/4 khối lợng vỏ đất .Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả đất .Tồn tại dạng hợp chất HS trả lời :Chất rắn màu xám khó nóng chảy .Silic tinhkhiết là chất bán dẫn Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao : Si + O2 đ SiO2 HS: SiO2 là ox axit tơng ứng với ( H2SiO3) a. Tác dụng với kiềm : SiO2 + NaOH đ Na2SiO3 + H2O Natri silicat b. Tác dụng với oxit baz : SiO2 + CaO đ CaSiO3 Canxi silicat HS: thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng .. HS : Gạch ngói sành sứ .. HS : Trả lời + ghi Đất sét , thạch anh , fenpat HS : ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H2O nhào nhuyện đ khối dẻo, Tạo hình ,Sấy khô Nung ở nhiệt độ cao thích hợp HS : ghi vở SGK HS: Bát Tràng , Hải Dơng HS : Trả lời + ghi Đất sét , đá vôi .,cát HS nghe + ghi HS : Hà Tiên , Nghệ An HS Cát thạch anh ( cát trắng ) đá vôi và sô đa (Na2CO3) HS nghe :ghi CaCO3 đ CaO + CO2 SiO2 + CaO đ CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 đ Na2SiO3 + H2O Na2SiO3 , CaSiO3 là thành phần chính của thuỷ tinh . HS: Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà Nẵng , TP HCM .... 4.Củngcố Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ? Viết PTHH nếu có : a. SiO2 và CO2 d. SiO2 và H2SO4 b. SiO2 và CaO c. SiO2 và NaOH HS: SiO2 + CaO đ CaSiO3 SiO2 + NaOH đ Na2SiO3 + H2O Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau : a. Na2CO3 + ... đ .... + ..... b. ...... + SiO2 đ ..... + .... Thành phần chính của thuỷ tinh HS: a. Na2CO3 + SiO2 đ Na2SiO3 + H2O b. CaCO3 + SiO2 đ CaSiO3 + CO2 5. Hớng dẫn học ở nhà . Bài 1, 2, 3, 4, tr 95 SG Ngày 1/1/2009 Tiết 39 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh biết :Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm + Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố , nguyên tử khối . + Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử . + Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng đợc xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .II. Chuẩn bị GV: 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố 2. Ô nguyên tố phóng to .3. Chu kì 2, 3, phóng to 4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố . . III. Tiên trình bài giảng . 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV hỏi : Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học .? 3. Bài mới . Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đợc cấu tạo nh thế nào và có ý nghĩa gì , ta se tìm hiểu qua bài hôm nay . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét về lich sử bảng tuần hoàn . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố đợc sắp xếp dựa trên cơ sở nào ? Hoạt động 2 GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100 nguyên tố và mõi nguyên tố đợc sắp xếp vào một ô .Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to treo ở trớc lớp .Nhìn vào ô 12 biết đợc thông tin gì về nguyên tố ?Yêu cầu HS biết thông tin về một ô nguyên tố khác Số hiệu nguyên tử cho em biết những thông tin gì về nguyên tử ? Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là 11 cho biết gì về nguyên tố đó . Gv yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK để thấy đợc các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ? chu kì là gì ? Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có mấy chu kì ? GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các chu kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu kì I và trả lời câu hỏi : + Số lợng nguyên tố và tên các nguyên tố ? + Từ H đến He điện tích hạt nhân thay đổi nh thế nào ? + Số lớp electron của H, He ? Tơng tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu HS xét chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân , về số lớp electron trong nguyên tử tứ Li đến Ne . Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3 và nêu lên những thông tin về số lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân . Qua quan sát các chu kì , em có kết luận gì về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp electron của các nguyên tử trong chu kì ? Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII của bẳng tuần hoàn , đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và nguyên tử Cl , Br ( nhóm VII ) đẻ trả lời câu hỏi các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc điểm của nhóm . Dựa vào thông tin về nhóm nguyên tố , GV yêu cầu các nhóm HS quan sát nhóm I và nhóm VII ,thảo luận rút ra nhận xét đúng về nhóm nh SGK. GV nhấn mạnh : + Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động hóa học mạnh . + Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh . I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn . HS đọc SGK phần I , quan sát bảng tuần hoàn , nghiên cứu , thảo luận để trả lời câu hỏi . * Kết luận :Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . II. Cấu tạo bảng tuần hoàn . 1. Ô nguyên tố . Biết đợc :Số hiệu nguyên tử , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố . Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện tích hạt nhân =số electron trong nguyên tử . Thí dụ : Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của nguyên tử natri là 11+ , có 11 elẻcton trong nguyên tử natri . * Kết luận : Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố . Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị ĐThn = Số electron trong nguyên tử 2. Chu kì . HS nghiên cứu SGK : trao đổi thảo luận để hiểu : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và đợc sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần . Có 7 chu kì HS quan sát trên bảng hệ thống tuần hoàn lần lợt các chu kì . Thảo luận để phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn . HS hoạt động theo nhóm vận dụng thông tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn để tìm đợc các chu kì 1, 2, 3 . Kết hợp quan sát sơ đồ nguyên tử hidro , oxi , natri để nêu lên nhận xét : + Chi kì 1:2 nguyên tố : hidro và heli , Có 1 lớp electron trong nguyên tử Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He là 2+ + Chu kì 2 : 8 nguyên tố ... Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne . + Chu kì 3 : 8 nguyên tố Có 3 lớp electron trong nguyên tử Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến agon . HS rút ra . Kết luận :Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và đợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần .Số thứ tự của chu kì băng số lớp electron . 3. Nhóm HS hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I , nhóm VII , thảo luận để trả lời câu hỏi : + Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau . + Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton lớp ngoài cùng của nguyên tử . Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra nhận xét :+ Nhóm I: các nguyên tử đều có 1 electron lớp ngoài cùng .Điện tích hạt nhân tăng đần từ Li đến Fr + Nhóm VII :các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài cùng .Điện tích hạt nhan tăng dần từ F đến At . * Kết luận : Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số lớp electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó tính chất tơng tự nh nhau đợc xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử . Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử . 4. Củng cố . GV :1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron . Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ? 2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ? 5. Hớng dẫn học ở nhà . Ngày 02 / 01 2009 Tiết 40 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học I. Mục tiêu 1. Kiến thức Sự biến đôi tính chất trong bảng HTTH cac nguyên tố và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố . 2. Kĩ năng Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngợc lại . II. Chuẩn bị GV: 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố, Chu kì 2, 3 phóng to .nhóm I , Nhóm VII phóng to . . III. Tiên trình bài giảng . 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . GV: ? nguyên tăc săp xêp các nguyên tố,chu kỳ là gì, nhóm là gì? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể sau đó rút ra quy luật biến đổi tính chất chung trong một chu kì . Yêu cầu HS quan sát chu kì 2để trả lời các ý sau :+ Số lợng nguyên tố + Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì ? Từ đó em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của từng nguyên tử từ Li ,... Ne + Tính kim loại của các nguyên tử thay đổi nh thế nào ? + Tính phi kim của các nguyên tố thay đổi nh thế nào ? tơng tự , Yêu cầu HS quan sát chu kì 3 Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng ?Tính kim loại , tính phi kim của của các nguyên tố trong một chu kì khi đi từ đầu tới cuối chu kì Cho ví dụ minh hoạ Gv giới thiệu cho HS quy luật biến đổi trong chu kì và nhấn mạnh : Đầu chu kì là một kim loại kiềm , cuối chu kì là một halogen , kết thúc chu kì là khí hiếm . Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII rút ra nhận xét về sự biến đổi số lớp electron . GV thông báo quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong nhóm để HS vận dụng . GV: Nêu vấn đề Sự biến đổi số lớp electron , quy luật biến đổi tính phi kim , tính kim loại trong nhóm có gì khác với chu kì ? Em cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh nhất và phi kim nào mạnh nhất ? III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn . 1. Trong một chu kì HS hoạt động nhóm , quan sát chu kì 2 , thảo luận để trả lời lần lợt các ý của GV : + Có 8 nguyên tố + Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử : Li ( nhóm I ) có 1e lớp ngoài cùng Be ( nhóm II ) có 2e lớp ngoài cùng .... Ne ( nhóm III ) có 3e lớp ngoài cùng + Tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng dần HS tiếp tục quan sát chu kì 3 theo các thông tin nh trên để đa ra các ý trả lời Đại diên nhóm HS đa ra nhận xét chung : + Số e lớp ngoái cùng tăng từ 1 đến 8 + Tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng dần .VD : Na > Mg ; P < S < Cl * Kết luận : trong một chu kì đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân . Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , tính phi kim tăng dần . 2. Trong một nhóm . HS quan sát nhóm I , nhóm VII đọc SGK vàlời câu hỏi : + Nêu quy luật biến đổi tính chất tronmh nhóm : Khi đi từ trên xuống dới : Số lớp electron của nguyên tử tăng dần . Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần , tính phi kim giảm dần . VD: Li Cl > Br ... Kim loại mạnh nhất là franxi Phi kim mạnh nhất là flo GV : BT củng cố1 1. Qua tìm hiểu tính chất biến thiên của các nguyên tố trong một chu kì , trong một nhóm , hãy giải thích vì sao có tên gọi Bảngtuần hoàn các nguyên tôCho ví dụ minh hoạ . 2. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong chu kì , số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 . 3. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong một nhóm , số lớp electron của nguyên tử tăng dần . Hoạt động 2 GV hớng dẫn HS các VD cụ thể , rút ra nhận xét . GV đa ra thí dụ : Biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 , Chu kì 3 , nhóm VII . Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố X và so sánh với nguyên tố lân cận . Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ? Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK .. GV cho Hs đọc ví dụ SGK sau đó trả lời rút ra nhận xét .sau đó cho HS đọc nhận xét ở cuối bài trong SGK . II. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . 1. Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố . HS thảo luận và trả lời : + X có số hiệu là 17 nên điên tích hạt nhân của X bằng 17+ , có 17 electron + X ở chu kì 3 , nhóm VII nên nguyên tử X có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng có electron + Nguyên tố X clo ở cuối chu kì 3 , nên X là phi kimhoạtđộng mạnh ; Tính phi kim của clo mạnh hơn nguyên tố đứng trớc có số hiệu nguyên tử là 16 , là lu huỳnh , yếu hơnguyên tố đứng trên , số hiệu nguyên tử là 9 là flo , nhng mạnh hơn nguyên tố đứng dới , số hiệu nguyên tử 35 là Br . .HS đọc phần nhận xét tromg SGK . 2. Biết cấu tạo nguyên tử nguyên tố , ta có ther suy đoán vị trí tính chất của nguyên tố . HS xem ví dụ và tìm câu trả lời : Nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là 16+ , chu kì 3 , nhóm Vi , là một nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI . HS tự rút ra nhận xét sau đó đọc lại nhận xét trong SGK . 5. Hớng dẫn học ở nhà .Bài tập 1,2,3,4.5(sgk nớc ***************************************************** Ngày6/01/2009 Tiết 41 Luyện tập chơng 3 I. Mục tiêu . 1. Kiến thức .Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học :tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic ,oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat . Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 2. Kĩ năng .Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH. Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngợc lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó . Biết vận dụng bảng tuần hoàn . + Cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố , chu kì , nhóm . + Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân cận . + Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngợc lại . II. Chuẩn bị . GV: Hệ thống câu hỏi , bài tập để hớng dẫn học sinh hoạt động. .Học sinh Ôn tập các nội dung cơ bản của chơng III trớc ở nhà . III. Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Bài tập 1 : Cho các chất sau đây : SO2 , S , Fe o và H2S . Hãy lập sơ đồ biến đổi gồm các chất trên để thể hiện hiện tính chất hoá học của phi kim lu huỳnh .Viết PTHH theo sơ đồ biến đổi trên Lập sơ đồ mối quan hệ các loại chất đó . Bài tập 2. Cho dãy biến đổi : HCl ơ Cl2 đ NaClO ¯ FeCl3 Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó .Dựa vào sự biến đổi Giữa các chất cụ thể trên . Em hãy lập sơ đồ mối quan hệ giữa các chất thể hiện tính chất hoá học của clo . 5 3. Thực hiện các PTHH theo sơ đồ sau . C CO2 CaCO3 . Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron . Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ? 2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm CO2 CO Na2CO3 Em hãy cho biết vai trò của cacbon ? 4. Nêu cấu tạo của bảng tuần hoàn ? + Ô nguyên tố cho biết những gì ? + Thế nào là chu kì ? + Thế nào là nhóm nguyên tố ? Em hãy so sánh tính phi kim của lu huỳnh , tính kim loại của natri với các nguyên tố lân cận cùng chu kì , cùng nhóm . I. Kiến thức cần nhớ . HS làm H2S ơ S đSO2 ¯ FeS Phơng trình hoá học : S + H2 H2S S + O2 SO2 S + Fe FeS hiđro o xi Hợp chất khí Phi kim Oxit axit ¯ Kim loại Muối Cl2 + H2 2 HCl Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 3Cl2 + 2 Fe 2FeCl3 . Nớc clo Khí Clo Nớc hiđroclorua Giaven Muối HS tự viết PTHH . . Cấu tạo của bảng HTTH gồm : + Ô nguyên tố + Chu kì + Nhóm Cùng chu kì : P < S < Cl Na > Mg Cùng nhóm : O > S > Se Li < Na < K * Kết luận : Sơ đồ 1, 2, 3, tr .102 và 103 SGK . Cấu tạo bảng THTH . Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố kim loại , phi kim trong chu kì , nhóm . ý nghĩa của bảng tuần hoàn . to hiđro Bài tập 1 : Cho các nguyên tố : Cl , S , Si , ca , Na , Mg . Hãy cho biết các nguyên tố nào trong các nguyên tố trên a, Cùng chu kì với S ,bCó công thức oxit cao nhất dạng RO 3 c, Đơn chất tơng ứng tác dụng với nớc tạo 2 axit .d, Có mặt trong thành phần của thuỷ tinh thờng . e, Có tính kim loại mạnh hơn Mg ;, Oxit cao nhất là thành phần chính của cát . Bài tập 2 : R là một nguyên tố phi kim ở nhóm VII trong hệ thống tuần hoàn . Hợp chất khí của R với hiđro chứa 2,74 % hiđro về khối lợng . a, Xác định tên nguyên tố R . b, So sánh tính phi kim của R với P, S , F Bài tập 3 : ( Bài5 tr . 103 ) 4.Củng cố : .Thực hiên sơ đồ cuyển hoá ; CđCOđCO2đNaHCO3đNa2CO3đNaClđCl2đFeCl3đFe 5. Hớng dẫn học ở nhà . Chuẩn bị tiết thực hành bài 33 tr 104 S HS làm theo yêu cầu của GV % R trong RH = 100 - 2,74 = 97,26 đ = đ R = 35,5 (đvC)đb. Tính phi kim của R clo so vói P, S , ;P < S < Cl < F R Vậy R là nguyên tố HS: a, gọi công thức của oxit sắt : FexOy PTHH:FexOy + y CO đ xFe + y CO2 Số mol Fe : = 0,4 (mol) đ Số mol FexOy : Ta có ( 56x + 16y ) =32 đ =Vậy công thức phân tử của oxit sắt là : Fe2O3 b, Khí sinh ra là khí CO2 cho vào bình nớc vôi trong có phản ứng . CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O Số mol của CO2 = 0,4 . =0,6 (mol) Số mol của CaCO3 = 0,6 (mol)Khối lợng kết tủa thu đợc : 0.6 . 100 = 60 (g) hoá ; Ngày 09 /01/209 Tiết 42 Thực hành : Tính chất hoá học của phi him và hợp chất của chún

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9(19).doc
Giáo án liên quan