Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Axit cacbonic là một axit yếu, dễ bị phân huỷ
- Muối cacbonat có 2 loại đó là: Muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit
- Tiết tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH cho HS
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng như H3.14, H3.16, H3.15 ( SGK )
III. Tiến trình giảng dạy: GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
21 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: bài 29 axit cacbonic – muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Tuần 19
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 37: Bài 29
Axit cacbonic – muối cacbonat
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Axit cacbonic là một axit yếu, dễ bị phân huỷ
- Muối cacbonat có 2 loại đó là: Muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit
- Tiết tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH cho HS
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng như H3.14, H3.16, H3.15 ( SGK )
III. Tiến trình giảng dạy: GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
- GV: Yêu cầu hs đọc phần “Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý” trong SGK
? H2CO3 là một axit mạnh hay yếu, bền hay không bền ?
GV: Yêu cầu học sinh lấy VD về muối cacbonat trung hoà, muối cac bonat axit
HS:Thảo luận theo nhóm rối lấy ví dụ và định nghĩa về 2 loại muối cacbonat
- GV: Chiếu cách tiến hành TN lên màn hình
- Các nhóm làm TN phản ứng giữa NaHCO3, Na2CO3 với HCl
- Các nhóm đưa ra nhận xét, Viết PTHH, KL
- GV: Chuẩn xác kiến thức
- GV: Chiếu cách tiến hành TN lên màn hình
- Các nhóm làm TN phản ứng giữa K2CO3 với Ca(OH)2
- Các nhóm đưa ra nhận xét, Viết PTHH, KL
- GV: Chuẩn xác kiến thức
- GV: Chiếu cách tiến hành TN lên màn hình
- Các nhóm làm TN phản ứng giữa Na2CO3 với CaCl2
- Các nhóm đưa ra nhận xét, Viết PTHH, KL
- GV: Chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2
GV: Thuyết minh về chu trình cacbon trong tự nhiên
I. Axit cacbonic H2CO3
1. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý ( SGK)
2. Tính chất hoá học
- Là một axit yếu
- Là một axit không bền, dễ bị phân huỷ ngay cả nhiệt độ thường
H2CO3 H2O + CO2
II. Muối cacbonat
1. Phân loại
- Muối cacbonat trung hoà: = CO3
- Muối cacbonat axit: - HCO3
2. Tính chất
a) Tính tan: ( SGK)
b) Tính chất hoá học
- Tác dụng với axit
TN: H3.14 SGK
Hiện tượng: Sủi bọt khí
Nhận xét:
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Kết luận: SGK
- Tác dụng với dd bazơ
TN: H3.15 SGK
Hiện tượng: Có két tủa trắng xuất hiện
Nhận xét:
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH
Kết luận: SGK
- Tác dụng với dd muối
Hiện tượng: Có két tủa trắng xuất hiện
Nhận xét:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
- Một số muối cacbonat dễ bị nhiệt phân
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
III. Chu trình cac bon trong tự nhiên
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học, đọc bài đọc thêm
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 38 Bài 30 silic – công nghiệp silicat
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu
- SiO2 là một oxit axit mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit
- Công nghiệp silicat gồm công nghiệp gốm, sứ,xi măng, thuỷ tinh
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng, viết PTHH, làm các bài tập hoá học cho HS
II. Đồ dùng:
- Mẫu vật gốm sứ, thuỷ tinh, xi măng
- Tranh vẽ sơ đồ SX xi măng
III. Tiến trình giảng dạy:
a. KT bài cũ: Nêu tính chất hoá học muối cacbonat lấy VD minh hoạ ?
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS đọc phần kiến thức trong SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên của silic
? Si có những tính chất hoá học nào
HS: Thảo luận theo nhóm đưa ra các câu trả lời
- Si có những ứng dụng nào?
GV: Chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2:
GV: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về tính chất hoá học của oxit axit
HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm đưa ra những tính chất hoá học của SiO2
- HS: Lấy VD, viết PTHH minh hoạ
- GV: Kết luận về tính chất hoá học của SiO2
Hoạt động 3:
HS quan sát mẫu vật gốm sứ
- HS: Nêu nguyên liệu chính SX gốm sứ
- Các công đoạn chính
- Các cở sở sản xuất
HS quan sát sơ đồ SX xi măng
- HS: Nêu nguyên liệu chính SX gốm sứ
- Các công đoạn chính
- Các cở sở sản xuất
HS quan sát mẫu vật thuỷ tinh
- HS: Nêu nguyên liệu chính SX gốm sứ
- Các công đoạn chính
Viết PTHH ?
- Các cở sở sản xuất
I.Silic
1. Trạng thái tự nhiên
2. Tính chất
- Là một chất rắn màu xám, dẫn điện kém
- Tính chất hoá học
Si + O2 SiO2
II.Silicđioxit SiO2
a. Tác dụng với kiềm:
PTHH: SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2O
b. Tác dụng với oxit bazơ
PTHH: SiO2 + Na2O Na2SiO3
- SiO2 không tác dụng với nước
III. Sơ lược về công nghiệp silicat
1) Sản xuất đồ gốm, sứ
a) Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh,fencat
b) Các công đoạn chính:
c) Cơ sở SX chính
2) Sản xuất xi măng
a) Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi,phụ gia
b) Các công đoạn chính:
c) Cơ sở SX chính
3) Sản xuất thuỷ tinh
a) Nguyên liệu chính: Sôđa, đá vôi, thạch anh
b) Các công đoạn chính:
PTHH
CaCO3 CaO + CO2
CaO + SiO2 CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2
c) Cơ sở SX chính
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 4 SGK
Tuần 20
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 39,40 Bài 30 sơ lược về hệ thống
tuần hoàn các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Bảng hệ thống tuần hoàn được xếp theo một qui luật nhất định
- Ô nguyên tố: Là ô ghi những tông tin quan trọng về nguyên tố đó
- Nhóm, chu kỳ; Qui luật về tính chất các nguyên tố cùng nhóm, cùng chu kỳ
II. Đồ dùng: Bảng hệ thống các nguyên tố hoá học phóng to
III. Tiến trình giảng dạy:
a. KT bài cũ: Bài tập 1, 2 SGK
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
GV:
- Giáo viên treo bảng HTTH, hướng dẫn học sinh quan sát
-Yêu cầu HS tìm qui luật sắp xếp các nguyên tố
HS: Thảo luận theo nhóm, đưa ra câu trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H3.2
? Ô nguyên tố cho ta biết điều gì?
HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm đưa ra đưa ra câu trả lời
GV: Kết luận về kiến thức
GV: Hướng dẫn HS quan sát chu kỳ trong bảng HTTH
? Các nguyên tố xếp trong cùng một chu kỳ có những đặc điểm gì giống và khác nhau
HS: Trả lời câu hỏi, GV chuẩn xác kiến thức
( Phần kiến thức về nhóm giáo viên khai thác kiến thức tương tự ở trên)
HS: Quan sát chu kỳ đưa ra qui luật biến đổi
HS: Quan sát các nguyên tố trong cùng một nhóm đưa ra qui luật biến đổi
GV: Chiếu đề bài lên màn hình
HS: Làm việc đọc lập trả lời câu hỏi vào phiếu học tập
GV: Chiếu đề bài VD lên màn hình
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Xếp theo chiều tăng dần về khối lượng nguyên tử
- Nay: Qui luật đó phù hợp với sự tăng dần về điện tích hạt nhân
II. Cấu tạo bảng HTTH
1. Ô nguyên tố
- Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử,KHHH,NTK ...
- Số hiệu: ứng với số hạt p trong hạt nhân
2. Chu kỳ
Các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có cùng số lớp e, ssó điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều từ trái qua phải
3. Nhóm
- Là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e ở lớp ngoài cùng
- Có tính chất tương tự nhau
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố tronng bảng HTTH
1.Trong một chu kỳ
- Số lớp e tăng dần từ 1 – 8
- Tính kim loại giảm tính phi kim tăng
2. Trong một nhóm
- Số lớp e tăng dần
- Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
IV. ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
1. Biết vị trí của các nguyên tố từ đó có thể suy đoán, cấu tạo nguyên tử, tính chất hoá học của nguyên tố đó
VD: Nguyên tố Z = 20 em hãy nêu
- Tên nguyên tố, KHHH
- Số lớp e
- Số e lớp ngoài cùng
- So sánh tính chất của nó với các nguyên tố lân cận
2. Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH
VD: Một nguyên tố có3 lớp e, số e ngoài cùng là 3, điện tích hạt nhân trong hạt nhân là: cho biết
- Nguyên tố đó ở vị trí nào trong HTTH
- Tính chất hoá học của nguyên tố đó
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 4 SGK
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 41 : Luyện tập chương 3
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Ôn lại kiến thức về phi kim
- Nhắc lại phần kiến thức quan trọng của bảng HTTH
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài tập hoá học
II. Đồ dùng: Đèn chiếu ; giấy trong, phiếu học tập
III. Tiến trình giảng dạy:
GV: Chiếu sơ đồ câm về sơ đồ chuyển hoá từ phi kim thành các hợp chất
HS: Hoàn thành sơ đồ
GV: Chuẩn xác kiến thức
GV: Chiếu sơ đồ tính chất hoá học của Cl2 yêu cầu các nhóm điền vào giấy trong
- Kiểm tra việc làm sơ đồ của các nhóm
- Yêu cầu học sinh lấy VD
GV: Yêu càu HS nhắc lại tính chất hoá học của cacbon và các hợp chất của cacbon
I. Những kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hoá học của phi kim
Hợp chất khí ơ Phi kim đ oxit axit
¯
Muối
2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể:
a) Clo
Nước Clo
ư
Hiđoclorua ơ Clo đ Nước Javen
¯
Muối
b) Cacbon và hợp chất của cacbon
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Chiếu đề bài lên bảng, yêu cầu một HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe
HS: Làm bài tập trong vở bài tập
GV: Kiểm tra đánh giá việc thực hiện của
GV: Chiếu đề bài lên bảng, yêu cầu một HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe
- HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm làm từng phần bài tập
- Đại diện các nhóm lên bảng làm các bài tập
GV: Hướng dẫn cả lớp cùng làm theo
Bài tập 1: (SGK)
PTHH
S + O2 SO2
S + H2 H2S
S + Fe FeS
....
Bài tập 2 : Thực hiện các sơ đồ sau
a) CaCO3 đ CO2 đ Na2CO3 đ CO2 đ CO
b) C đ CO2 đ CO đ Cu
Bài 3 : Một nguyên tố có Z = 20. Em hãy cho biết nguyên tố đó thuộc chu kỳ nào? nhóm nào? Những tính chất hoá học điển hình của nguyên tố đó ?
Bài tập 5 (SGK)
2)
Đáp số: Fe2O3
GV: - Nhận xét và cho điểm một số học sinh xuất sắc
- Dặn dò: HS đọc kỹ bài 14 hôm sau cả lớp sẽ làm thực hành tại PTN
Tuần 21
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 42 : Bài 14 Thực hành 2
Tính chất hoá học của bazơ và muối
I. Mục tiêu: Thông qua bài học thực hành
- Học sinh nắm được bản chất của tính chất hoá học của cacbon, muối cacbonat, nhận biết các muối: NaCl; Na2CO3, CaCO3
- Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm thực hành cho HS
- Giáo dục tính trung thực trong kiến thức, tính cẩn thận và tiết kiệm
II. Đồ dùng: Đèn chiếu ; giấy trong, mỗi nhóm gồm :
1, Dụng cụ: Mỗi nhóm chuẩn bị
- Dụng cụ hình 3.16
- 1 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm
- 1 kẹp gỗ
- Lọ thuỷ tinh
- 1 môi sắt
2, Hoá chất: C,CuO,NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3
III. Hướng dẫn học sinh TNTH
GV: Chiếu cách tiến hành TN1
- Làm mẫu TN cho học sinh cả lớp xem
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tiến hành
- Hướng dẫn các nhóm học sinh làm theo đúng yêu cầu
HS: Làm TN theo nhóm
Học sinh quan sát hiện tượng, viết PTHH ghi chép
GV: Chiếu cách tiến hành TN1
- Làm mẫu TN cho học sinh cả lớp xem
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tiến hành
- Hướng dẫn các nhóm học sinh làm theo đúng yêu cầu
HS: Làm TN theo nhóm
Học sinh quan sát hiện tượng, viết PTHH ghi chép
GV : Yêu cầu HS nêu những tính chất khác nhau về 3 hợp chất trên
HS: Thảo luận theo nhóm đưa ra cách nhận biết
Từng nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
a) Cách tiến hành TN
b) Quan sát hiện tượng
PTHH: C + CuO Cu + CO2
2. Thí nghiệm 2:Nhiệt phân muối NaHCO3
a) Cách tiến hành TN: Giống H3.16
b) Quan sát hiện tượng
PTHH:
NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Hướng dẫn thực hiện
- Tìm sự khác nhau về tính chất của 3 hợp chất trên
- Phản ứng với HCl
- Các hiện tượng khác nhau thu được
IV. Hướng dẫn học sinh viết bản tường trình TN
Bản tường trình thực hành
Họ tên:....................................... Nhóm........... Lớp......
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
V. Nhận xét sau buổi thực hành và vệ sinh PTN
Chương 4: hiđrocacbon nhiên liệu
Tuần 22
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 43: Bài 34
Khái niệm về hợp chất hữu cơ
và hoá học hữu cơ
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Như thế nào là hợp chất hữu cơ, hợp chất hữu cơ có mặt ở đâu ?
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ các hợp chất cácbon là vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ có khắp mọik nơi, nhiwuf nhất là trong cơ thể sống
- Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại
II. Đồ dùng: Tranh H4.1
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
- GV: Yêu cầu hs đọc phần “Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?” trong SGK
- Kết hợp với hình vẽ, yêu cầu HS đưa ra câu trả lời: Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
GV: Yêu cầu HS thảo luận đưa ra định nghĩa về hợp chất hữu cơ (HCHC)
GV: Chiếu sơ đồ phân loại về hợp chất hữu cơ lên màn hình
HS: Thảo luận theo nhóm đưa ra sự phân loại
GV: Chuẩn xác kiến thức
HS:Điền vào bảng phân loại
Hoạt động 2
GV: Thuyết minh về khái niệm hoá học hữu cơ
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? ( SGK)
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
- Thí nghiệm: Học sinh quan sát thí nghiệm
H 4.2
- Hợp chất hữu cơ là: Là hợp chất của cacbon trừ các hợp chất của cacbon như H2CO3, muối cacbonat, oxit cacbon
3. Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ?
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Phân tử chỉ có 2 nguyên tố hđro và cacbon
Dẫn xuất Hiđrocacbon
Ngoài cacbon và hiđro trong phân tử còn có cac nguyên tố klhác: oxi, nitơ, clo...
III. Khái niệm về hoá học hữu cơ ( SGK )
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học, đọc bài đọc thêm
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 44: Bài 35
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Hợp chất hữu cơ được cấu tạo do các liên kết giữa cac nguyên tử nguyên tố liên kết với nhau tạo thành
+ Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
+ Trận tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ
- Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
II. Đồ dùng: Đèn chiếu giấy trong
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ ?
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
- GV: Chiếu cách qui ước hoá trị của các nguyên tố C; O; H lên màn hình
GV: Yêu cầu HS thảo luận đưa ra hoá trị của các nguyên tố trên, cách biểu diễn
HS: Thảo luận theo nhóm, từng nhóm phát biểu về cách biểu diễn
GV: Lấy ví dụ rồi chuẩn xác kiến thức
HS: Thảo luận theo nhóm đưa ra sự phân loại
GV: Chuẩn xác kiến thức
HS:Điền vào bảng phân loại
- GV: Chiếu một số mạch cacbon lên màn hình
- HS: Thảo luận đưa ra khái niệm, phân loại mạch cacbon
GV: Lấy ví dụ về công thức cấu tạo của C2H6O
HS: Phát biểu về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong HCHC
HS: Tự viết một số công thức cấu tạo của HCHC
GV: Giúp HS luyện tập
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II...
C H O
VD Trong hợp chất CH4
H
H C H
H
2. Mạch cacbon
H H
ờ ờ
VD: H -C - C -H
ỳ ờ
H H
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cácbon
3 loại mạch cacbon
- Mạch thẳng
- Mạch nhánh
- Mạch vòng
3. Trật tự liên kết giữa cac nguyên tử trong phân tử
Mỗi phân tử HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử
II. Công thức cấu tạo
Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK
Tuần 23
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 45 Bài 36 metan
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Hợp chất metan CH4 có nhiều trong tự nhiên do sự phân huỷ của xác động vật thực vật tạo thành
- Công thức cấu tạo của hợp chất CH4
- Nó có những tính chất hoá học điển hình của hiđrro cacbon
+ Phản ứng đốt cháy
+ Thế với Clo
- Những ứng dụng quan trọng của nó trong đời sống và trong công nghiệp
II. Đồ dùng: - Đèn chiếu giấy trong
- Mô hình phân tử metan
- Dụng cụ hoá chất giống như hình 4.5, 4.6
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cấu tạo hợp chất hữu cơ ?
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
- GV: Thuyết minh về sự hình thành CH4 trong tự nhiên
HS: tìm hiểu kiến thức trong SGK - Thảo luận theo nhóm, từng nhóm phát biểu về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của CH4
GV: Chuẩn xác kiến thức
GV: Cho hs xem mô hình phân tử CH4
HS: Tháo lắp mô hình theo phân tử chuẩn. Viết CTCT
GV: Chuẩn xác kiến thức
HS: Nhận xét về cấu tạo metan
- GV: Chiếu cách tiến hành thí nghiệm lên màn hình
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
- Nhận xét hiện tượng viết PTHH
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo H4.6
HS: Tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng
Thảo luận theo nhóm đưa ra kết quả, viết PTHH ?
GV: Kết luận kiến thức
HS: Tìm hiểu ứng dụng của khí metan
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý( SGK)
II. Công thức cấu tạo
CH4
H
H C H
H
Trong phân tử CH4 có 4 liên kết đơn C - H
III. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
TN: H 4.5
Hiện tượng: CH4 cháy có ngọn lửa màu xanh, sinh ra nước và khí cacbonnic
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
2. Tác dụng với Clo
TN: H 4.6
Hiện tượng: Màu vàng của clo mất, giấy quỳ chuyển sang màu đỏ
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Những phản ứng kiểu như trên được gọi là phản ứng thế
III. ứng dụng ( SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 46 Bài 37 etilen
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Hợp chấtêtilen C2H4 có những tính chất vật lý như: Là chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
- Công thức cấu tạo của hợp chất C2H4
- Nó có những tính chất hoá học điển hình của hiđrro cacbon
+ Phản ứng đốt cháy
+ Phản ứng cộng với brom
+ Phản ứng trùng hợp
- Những ứng dụng quan trọng của nó trong đời sống và trong công nghiệp
II. Đồ dùng: - Đèn chiếu giấy trong
- Mô hình phân tử etilen
- Dụng cụ hoá chất giống như hình 4.8
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 2 SGK
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
HS: tìm hiểu kiến thức trong SGK - Thảo luận theo nhóm, từng nhóm phát biểu tính chất vật lý của C2H4
GV: Chuẩn xác kiến thức
GV: Cho hs xem mô hình phân tử C2H4
HS: Tháo lắp mô hình theo phân tử chuẩn. Viết CTCT
GV: Chuẩn xác kiến thức
HS: Nhận xét về cấu tạo etilen
HS: Viết PTHH của sưh đốta cháy khí etilen
- GV: Chiếu cách tiến hành thí nghiệm lên màn hình
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
- Nhận xét hiện tượng viết PTHH
- Thảo luận theo nhóm đưa ra kết quả, viết PTHH ?
GV: Kết luận kiến thức
GV: Treo tranh những ứng dụng của etilen, yêu cầu HS tìm hiểu những ứng dụng của etilen
I. Tính chất vật lý( SGK)
II. Công thức cấu tạo
C2H4
H H
C = C
H H
Trong phân tử C2H4 có 4 liên kết đơn C – H, có một liên kết đôi C = C . Liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học
III. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
2. Tác dụng với brom
TN: H 4.8
Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu
H H H H
C = C + Br – Br Br C ắ C Br
H H H H
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Những phản ứng kiểu như trên được gọi là phản ứng cộng, là đựac trưng của các hợp chất có liên kết đôi trong mạch cacbon
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không
... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2
... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2
III. ứng dụng ( SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK
Tuần 24
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 47 Bài 38 axetilen
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Hợp chất axetilen C2H2 có những tính chất vật lý như: Là chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
- Công thức cấu tạo của hợp chất C2H2
- Nó có những tính chất hoá học điển hình của hiđrro cacbon
+ Phản ứng đốt cháy
+ Phản ứng cộng với brom
- Những ứng dụng quan trọng của nó trong đời sống và trong công nghiệp
- Điều chế axetilen trong công nghiệp và trong PTN
II. Đồ dùng: - Đèn chiếu giấy trong
- Mô hình phân tử axetilen
- Dụng cụ hoá chất giống như hình 4.11
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của etilen, viết PTHH minh hoạ
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
HS: tìm hiểu kiến thức trong SGK - Thảo luận theo nhóm, từng nhóm phát biểu tính chất vật lý của C2H2
GV: Chuẩn xác kiến thức
GV: Cho hs xem mô hình phân tử C2H4
HS: Tháo lắp mô hình theo phân tử chuẩn. Viết CTCT
GV: Chuẩn xác kiến thức
HS: Nhận xét về cấu tạo axetilen
HS: Viết PTHH của sự đốt cháy khí C2H2
- GV: Chiếu cách tiến hành thí nghiệm lên màn hình
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
- Nhận xét hiện tượng viết PTHH
- Thảo luận theo nhóm đưa ra kết quả, viết PTHH ?
GV: Kết luận kiến thức
HS: Tìm hiểu ứng dụng của axetilen
HS: Quan sát mô hình điều chế và thu khí C2H2 H 4.12
I. Tính chất vật lý( SGK)
II. Công thức cấu tạo
C2H2
H - C ºC - H
Trong phân tử C2H2 có 2 liên kết đơn C – H, có một liên kết đôi C ºC. Liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học
III. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
Thí nghiệm: Đốt cháy axetilen trong không khí
Hiện tượng: Cháy toả nhiệt mạnh
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
2. Tác dụng với brom
TN: H 4.11
Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu
H C ºC H + Br2 BrH- C = CHBr
BrH- C = CHBr + Br2 Br2HC-CHBr2
Trong một số điều kiện khác axetilen còn cộng hợp được với một số chất khác
III. ứng dụng ( SGK)
IV. Điều chế
CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 47 Bài 38 benzen
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu được
- Hợp chất benzen C6H6 có những tính chất vật lý như: Là chất lỏng, không màu, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong xăng, dầu hoả
- Công thức cấu tạo của hợp chất C2H2
- Nó có những tính chất hoá học điển hình của hiđrro cacbon
+ Phản ứng đốt cháy
+ Phản ứng cộng
+ Phản ứng thế với brom
- Những ứng dụng quan trọng của nó trong đời sống và trong công nghiệp
II. Đồ dùng: - Đèn chiếu giấy trong
- Mô hình phân tử axetilen
- Dụng cụ hoá chất giống như hình 4.11
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của axetilen, viết PTHH minh hoạ
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
HS: tìm hiểu kiến thức trong SGK - Thảo luận theo nhóm, từng nhóm phát biểu tính chất vật lý của C6H6
GV: Chuẩn xác kiến thức
GV: Cho hs xem mô hình phân tử C6H6
HS: Tháo lắp mô hình theo phân tử chuẩn. Viết CTCT
GV: Chuẩn xác kiến thức
HS: Nhận xét về cấu tạo benzen
HS: Quan sát mô hình thí nghiệm H4.15
- GV: Chiếu cách tiến hành thí nghiệm lên màn hình
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
- Nhận xét hiện tượng viết PTHH
- Thảo luận theo nhóm đưa ra kết quả, viết PTHH ?
GV: Kết luận kiến thức
GV: Thuyết minh về phản ứng cộng của benzen
HS: Kết luận về tính chất hoá học của benzen
HS: Tìm hiểu ứng dụng của benzen
I. Tính chất vật lý( SGK)
II. Công thức cấu tạo: C6H6
Trong phân tử C6H6 có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kêt đôi.
III. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi: Cháy toả nhiệt, sinh CO2, H2O và muội than
2. Tác dụng với brom theo cơ chế thế
TN: H 4.15
Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu, có khí bay ra
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
3. Benzen có phản ứng cộng được không?
C6H6 + 3H2 C6H12
III. ứng dụng ( SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2,4 SGK
Tuần 25
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 49 : kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu: Thông qua bài kiểm tra để đánh giá
- Khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào bài kiểm tra cụ thể
- Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh
- Rèn luyệ
File đính kèm:
- Hoa 9II.doc