Bài giảng Tiết 37 bài học a xit cacbonic và muối cacbonat

I- Mục tiêu: Qua bài học, HS nắm được:

 - Muối cacbonat là axit yếu, không bền.

 - Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, dd muối, dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.

 - Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống, sản xuất.

- HS biết tiến hành các thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat.

- HS biết quan sát hiện tượng, giải thích rút ra kết luận, viết PTHH.

 

doc16 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 37 bài học a xit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10 tháng 01 năm 2009. Tiết 37 A xit cacbonic và muối cacbonat. I- Mục tiêu: Qua bài học, HS nắm được: - Muối cacbonat là axit yếu, không bền. - Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, dd muối, dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic. - Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống, sản xuất. - HS biết tiến hành các thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat. - HS biết quan sát hiện tượng, giải thích rút ra kết luận, viết PTHH. II- Chuẩn bị: - Hoá chất : NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2 . - Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, giá TN, thìa. III- Tiến trình tiết học Hoạt động 1: Axitcacbonic (H2CO3 ) Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV cho HS đọc SGk, trả lời câu hỏi ? Hãy cho biết sự tồn tại trong tự nhiên của axit cacbonic và tính chất vật lí của axit cacbonic? ? Hãy dự đoán tính chất hoá học của axit cacbonic? 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. * Trong nước TN và nước mưa có hoà tan khí cacbonic. Một phần CO2 tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic. 2. Tính chất hoá học. + Axit cacbonic là 1 axit yếu, d2 H2CO3 làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt. + Axit cacbonic là 1 axit không bền H2CO3 à CO2 + H2O Hoạt động 2: Muối cacbonat ? Axit cacbonic tạo ra những loại muối nào? Cho ví dụ. ? Nhận xét về tính tan của muối cacbonat? ? Dự đoán các tính chất hoá học của muối cacbonat? F GV biểu diễn TN: Cho d2 NaHCO3 và d2 Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl - yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét, viết PTHH. F GV biểu diễn TN: Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 - yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét, viết PTHH. F GV lưu ý: Muối axit tác dụng với kiềm tạo ra muối trung hoà và nước. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O F GV biểu diễn TN: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 - yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét, viết PTHH. ? Muối cacbonat có bị nhiệt phân huỷ không? F GV yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ. F GV lưu ý: Muối cacbonat kim loại kiềm không bị phân huỷ. ? Kết luận chung về tính chất hoá học của muối cacbonat? ? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonat? F GV cho HS đọc sgk và quan sát H 3.17, rút ra nhận xét. 1. Phân loại: + Muối cacbonat trung hoà : CaCO3, Na2CO3 ... + Muối cacbonat axit : NaHCO3, Ca(HCO3)2,... 2. Tính chất: a. Tính tan: Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3.., hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước. b. Tính chất hoá học: * Tác dụng với axit. NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2 * Tác dụng với dung dịch bazơ. K2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + 2KOH * Tác dụng với dung dịch muối. Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 + 2NaCl * Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ. to 2NaHCO3 à Na2CO3 + H2O + CO2 to CaCO3 à CaO + CO2 3. ứng dụng: (sgk) 4. Chu trình cacbon trong tự nhiên. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò: F GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 sgk F Dặn dò: Về nhà làm các bài tập sgk và sbt. BT 2: MgCO3 + HCl à MgCl2 + H2O + CO2 to MgCO3 à MgO + H2O BT 3: to C + O2 à CO2 CO2 + CaO à CaCO3 to CaCO3 à CaO + CO2 Ngày 11 tháng 01 năm 2009 Tiết 38 si lic – công nghiệp silicat I-Mục tiêu: Qua bài học, HS biết được: - Si lic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Si lic là chất bán dẫn. - Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên. SiO2 là oxit axit. - Từ các nguyên liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và kỹ thuật khác nhau- CN silicat đã sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau. - HS biết đọc để thu nhận được các thông tin sgk. - HS biết sử dụng kiến thức cũ để xây dựng kiến thức mới. - HS biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ, viết được các PTHH minh họa. II-Chuẩn bị: - Mẫu vật: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng. -Tranh vẽ: Sơ đồ lò quay sản xuất xi măng. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu hỏi: Làm bài tập 4 sgk F GV cho HS nhận xét, GV kết luận BT 4: Các cặp có thể tác dụng với nhau là: a, c, d, e, cặp b không xảy ra phản ứng. H2SO4 + 2KHCO3 à K2SO4 + 2H2O +2CO2 MgCO3 + 2HCl à MgCl2 + H2O + CO2 CaCl2 + Na2CO3 à CaCO3 + 2NaCl Ba(OH)2 + K2CO3à BaCO3 + 2KOH Hoạt động 2: Silic KHHH: Si NTK 28 F GV cho HS đọc SGK. ? Hãy cho biết trạng thái tồn tại trong thiên nhiên của silic? F GV cho HS đọc SGK. ? Si có những tính chất vật lí gì? ? Si có những tính chất hoá học gì? ? Hãy nêu những ứng dụng của Si? 1. Trạng thái thiên nhiên. * Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong TN (sau oxi) * Trong TN silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, nhiều là ở cát trắng, đất sét (cao lanh). 2. Tính chất: * Si là chất rắn, xám khó nóng chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể si lic tinh khiết là chất bán dẫn. * Si là phi kim hoạt động hoá học yếu. to Si + O2 à SiO2 Hoạt động 3: Silicđioxit SiO2 ? Silic đioxit thể hiện tính chất của loại oxit nào? Viết các PTHH minh hoạ. ? Từ đó kết luận gì về tính chất hoá học của SiO2? to SiO2 + 2NaOH à Na2SiO3 + H2O (Natrisilicat ) to SiO2 + CaO à CaSiO3 (Canxisilicat ) => SiO2 là oxit axit không phản ứng với nước. Hoạt động 4: Sơ lược về công nghiệp silicat. ? Em biết gì về CN silicat? F GV cho HS đọc sgk, quan sát H 3.20. ? CN silicat bao gồm những ngành nào? Nguyên liệu chính là gì? ? Đồ gốm sứ bao gồm những loại nào? ? Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, sứ là gì? ? Hãy nêu các công đoạn chính trong quá trình sản xuất đồ gốm sứ? ? ở nước ta có những cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nổi tiếng nào? ở địa phương em có cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nào? ? Nguyên liệu để sản xuất xi măng là gì? Nêu thành phần chính của xi măng? ? Trình bày các công đoạn trong quá trình sản xuất xi măng? ? Hãy kể những cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta, ở địa phương gần quê em? ? Nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh là gì? Gồm các công đoạn nào? ? Có những PƯHH nào xẩy ra? Viết PTHH. ? Hãy kể các cơ sở sản xuất thuỷ tinh ở nước ta mà em biết? ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của các ngành CN silicat ở nước ta? 1. Sản xuất đồ gốm, sứ. a. Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. b. Các công đoạn chính. c. Cơ sở sản xuất 2. Sản xuất xi măng. (thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat) a. Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát. b. Các công đoạn chính. c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta. 3. Sản xuất thuỷ tinh. a. Nguyên liệu chính: Cát thạch anh (cát trắng), đá vôi và sođa. b. Các công đoạn chính. to CaCO3 à CaO + CO2 to CaO + SiO2 à Ca SiO3 to Na2CO3 + SiO2 à Na2SiO3 + CO2 (CaSiO3 và Na2SiO3 là thành chính của thuỷ tinh thường ) c. Các cơ sở sản xuất chính. Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò: F GV yêu cầu HS làm bài tập 1sgk F Dặn dò: Về nhà làm các bài tập. HS trả lời: Ngày 15 tháng 01 năm 2009 Tiết 39 sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 1) I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. + Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối. + Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được sắp xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. + Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Biết vận dụng những kiến thức đã học ở lớp 8 để trả lời câu hỏi. - Biết dựa vào bảng tuần hoàn để rút ra nhận xét. II-Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà Hoạt động của Gv và HS Nội dung Câu hỏi 1: Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính trong quá trình sản xuất đồ gốm, sứ. Câu hỏi 2: Nêu các công đoạn chính trong quá trình sản xuất thuỷ tinh. Viết các PTHH xảy ra. F GV cho HS nhận xét, GV kết luận HS trả lời Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. F GV cho HS đọc sgk - yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi. ? Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo qui luật như thế nào? Cho ví dụ. => Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 3: Cấu tạo bảng tuần hoàn. F GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu sơ qua về cấu tạo bảng tuần hoàn. F GV cho HS quan sát ô 12, trả lời câu hỏi ? Nhìn vào ô số 12 ta biết được những thông tin gì về nguyên tố ở ô số 12? ? Hãy cho biết những thông tin về nguyên tố ở ô số 6? ? Số hiệu nguyên tử còn cho biết gì? Cho ví dụ. ? Ô nguyên tố cho biết gì? Số hiệu nguyên tử cho biết gì? F GV giới thiệu 7 CK (CK 7 chưa đầy đủ ) ? Các chu kì 1,2,3 gồm những nguyên tố nào? ? ở chu kì 1 điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H-> He ? Số lớp e của H, He là bao nhiêu? ? Số lớp e của O, C là bao nhiêu? ? Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp như thế nào có đặc điểm gì giống nhau? ? Có nhận xét gì về số thứ tự của CK và số lớp e? F GV chốt lại F GV cho HS nhóm I, VII. ? Các nguyên tố nhóm I có đặc điểm gì giống nhau? ? Các nguyên tố nhóm VII có đặc điểm gì giống nhau? ? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì và được sắp xếp như thế nào? 1. Ô nguyên tố. * Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, NTK của nguyên tố đó. 2.Chu kì. * Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. * Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e 3.Nhóm. * Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được sắp xếp thành cột theo chiều tăng của điên tích hạt nhân nguyên tử. * Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò: F GV yêu cầu HS làm bài tập 2sgk F Dặn dò: Về nhà làm bài tập 7sgk và đọc trước nội dung còn lại của bài. - HS trả lời: Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là ô số 11, chu kì 3, nhóm I, tính chất cơ bản của X là tính khử. Ngày 18 tháng 01 năm 2009 Tiết 40 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 2) I- Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Nắm được qui luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2,3 và nhóm I, VII. - Biết dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. - Biết dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. II- Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn các NTHH. - Chu kì 2, 3, nhóm I, VII phóng to. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu hỏi 1: Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Cho ví dụ. Câu hỏi 2: Bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế nào? Nêu đặc điểm các nguyên tố được sắp xếp trong một chu kì, trong một nhóm? HS 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. HS 2: - Chukì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng. - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được sắp xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. F GV cho HS quan sát CK 2. ? Số e lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li-> Ne. ? Em biết gì về tính chất hoá học của Li và F? ? So sánh về mức độ hoạt động hoá học của C với O,F? ? Có nhận xét gì về sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim trong chu kì 2? 1. Trong một chu kì: Khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân F GV cho HS quan sát chu kì 3. ? Có nhận xét gì về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong chu kì 3? ? Hãy rút ra qui luật về sự biến thiên cấu tạo và tính chất của các nguyên tố trong một chu kì? F GV cho HS quan sát nhóm I, VII. ? Mỗi nhóm gồm những nguyên tố nào? ? Có nhận xét gì về số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử trong một nhóm? ? Tính kim loại, tính phi kim biến đổi như thế nào từ đầu đến cuối nhóm? ? Hãy rút ra qui luật biến đổi cấu tạo nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim trong một nhóm? - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 -> 8e - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. 2. Trong một nhóm: Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Số lớp e của nguyên tử tăng dần. - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. Hoạt động 3: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. ? Em biết được những điều gì về nguyên tố ở ô 17? So sánh với các nguyên tố lân cận. ? Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố ở ô số 12? So sánh với các nguyên tố lân cận. ? Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán điều gì? ? Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố ở ô 11? So sánh với các nguyên tố lân cận. VD: Ntử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16 +, có 3 lớp e, số e lớp ngoài cùng là 6. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng TH và tính chất cơ bản của X? 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò: F GV yêu cầu HS làm bài tập 1,5 sgk F Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại sgk và btsbt. - HS trả lời: Ngày 25 tháng 01 năm 2009. Tiết 41 luyện tập chương 3: phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học I-Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học: - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất cuả muối cacbonat . - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. - HS biết áp dụng các kiến thức đã học để viết các PTHH minh hoạ và sử dụng thành thạo bảng tuần hoàn để dự đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Hãy trình bày các tính chất hoá học của phi kim? Viết PTHH minh hoạ với phi kim lưu huỳnh. - HS viết PTHH minh hoạ ? Từ đó hãy lập thành sơ đồ thể hiện các tính chất hoá học của phi kim? F GV treo sơ đồ 1 và chốt lại. +hiđro + kim loại Hợp chất khí ò Phi kim à Muối +oxi Oxit axit F GV cho dãy biến hoá sau: (1) (2) HCl ò Cl2 à NaClO (3) FeCl3 ? Hãy viết các PTHH thực hiện biến hoá? - HS viết PTHH => Từ đó hãy lập thành sơ đồ thể hiện tính chất hoá học của clo? - HS vẽ sơ đồ. F GV treo sơ đồ 2 và chốt lại +hiđro +d2NaOH Hiđro clorua ò Clo à Nước Gia-ven + KL Muối clorua F GV yêu cầu HS viết PTHH thể hiện mối quan hệ ở sơ đồ 3 sgk. ? Từ đó hãy nêu tính chất hoá học của cacbon, oxit cacbon, muối cacbonat? ? Sau khi học về bảng tuần hoàn các NTHH em biết được những điều gì? 1. Tính chất hoá học của phi kim. S + O2 à SO2 S + H2 à H2S S + Fe à FeS +hiđro + kim loại Hợp chất khí ò Phi kim à Muối +oxi Oxit axit 2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể. a. Clo to (1) Cl2 + H2 à 2HCl to (2)3Cl2 + 2Fe à 2FeCl3 (3) Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O +hiđro +d2NaOH Hiđro clorua ò Clo à Nước Gia-ven + KL Muối clorua b. Các bon và hợp chất của các bon. 3. Bảng tuần hoàn các NTHH. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 4: GV yêu cầu 1 HS trả lời. Bài tập 5: a. GV lưu ý CTHH của oxit sắt là FexOy GV cho HS xung phong lên làm. b. GV yêu cầu HS về nhà tự làm Bài tập 6 - GV yêu cầu HS xác định khí X từ đó viết PTHH. - GV gọi HS viết PTHH - GV hướng dẫn HS + Xác định NaOH dư => Tính nồng độ của NaCl, NaClO, NaOH dư Dặn dò: Hoàn thành BT6, 5b, BTSBT và chuẩn bị trước trước bài TH 4 BT 4: Cấu tạo NT A: Điện tích hạt nhân 11+, có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Tính chất đặc trưng của A là tính khử, A có tính kim loại mạnh hơn Mg, Li nhưng yếu hơn K. BT 5: FexOy + yCO à xFe + yCO2 Số mol Fe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol) Số mol FexOy = 0,4 : x Ta có: (56x + 16y). (0,4 : x) = 32 x : y = 2 : 3 Từ khối lượng mol là 160g => CTPT của oxit sắt là Fe2O3 BT 6: - HS viết PTHH MnO2 + 4HCl à MnCl2 + Cl2 + 2H2O Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O Ngày 28 tháng 01 năm 2009 tiết 42 thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng I-Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm hoá học. II-Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm: - Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nhỏ giọt, giá. - Hoá chất: Bột than, CuO, nước vôi trong, NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3, HCl. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trước khi thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh F GV kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí nghiệm (hóa chất, dụng cụ cho buổi thực hành ) F GV kiểm tra nội dung lí thuyết có liên quan đến bài thực hành: - Tính chất hóa học của cacbon - Tính chất hóa học của muối cacbonnat. - HS kiểm tra bộ dụng cụ, hóa chất thực hành của nhóm mình. - HS trả lời lí thuyết Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm F GV yêu cầu HS đọc TN và nêu dụng cụ, hoá chất cần thiết. F GV yêu cầu HS lắp dụng cụ TN. ? Nhận xét màu của hỗn hợp trước khi phản ứng? F GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 1 (theo hướng dẫn sgk) -> quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi ? Nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 và sự thay đổi màu của hỗn hợp? Giải thích. F GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng và kết luận. F GV cho HS đọc TN F GV yêu cầu HS lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo sgk. ? Nêu hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và ở ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2? Giải thích. F GV yêu cầu HS viết PTHH và kết luận F GV cho HS đọc TN - yêu cầu HS nghiên cứu TN. ? Hãy lập sơ đồ nhận biết? ? Hãy nêu cách tiến hành? F GV phát cho mỗi nhóm 3 ống nghiệm đựng 3 chất và yêu cầu HS nhận biết từng chất trong mỗi ống nghiệm. F GV gọi đại diện từng nhóm nêu cách tiến hành nhận biết, hiện tượng xảy ra, kết luận. 1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. - HS đọc, nghiên cứu TN và nêu hoá chất dụng cụ cần thiết. - HS trả lời câu hỏi - HS tiến hành TN - HS nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, - HS viết PTHH và kết luận to C + 2CuO à 2Cu + CO2 => C có tính khử. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3. - HS đọc TN sgk - HS lắp dụng cụ và tiến hành TN theo hướng dẫn sgk - HS nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, - - HS viết PTHH và kết luận to 2NaHCO3 à Na2CO3 + H2O + CO2 => Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. - HS đọc TN - HS lập sơ đồ nhận biết - HS nêu cách tiến hành: ỉ Lấy một ít bột 3 muối trên cho vào nước và hoà tan -> nhận biết được CaCO3 do không tan trong nước. ỉ Cho 2 muối còn lại phản ứng với dd HCl -> nhận biết được muối cacbonat do hiện tượng sủi bọt. Còn lại là muối clorua. - HS tiến hành nhận biết, báo cáo kết quả. Hoạt động 3: Kết thúc tiết thực hành - GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ đi rửa, sắp xếp lại hóa chất. Vệ sinh bàn TN - GV nhận xét về ý thức của HS trong tiết thực hành và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu và thu vào cuối giờ. Số thứ tự của TN Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Giải thích, viết PTHH. Kết luận ................... .................. .................................... ................................... .................................... ................................. ............................ .......................... Ngày 05 tháng 02 năm 2009 Chương 4 Hiđrocacbon . Nhiên liệu tiết 43 khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ I-Mục tiêu: Qua bài hoc, HS: - Hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất cô cơ, hiđrocacbon với dẫn xuất của hiđrocacbon II-Chuẩn bị: - Tranh vẽ H 4.15 sgk - Bông, nến, nước vôi trong, diêm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương 4, giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV giới thiệu nội dung chương 4, sẽ tìm hiểu: ² Hợp chất hữu cơ là gì? ² Metan, etilen, axetilen, benzen có cấu tạo phân tử và tính chất như thế nào? ² Dầu mỏ, khí tự nhiên có thành phần và ứng dụng như thế nào? ² Nhiên liệu là gì? Sử dụng nhiện liệu như thế nào cho hiệu quả? F GV giới thiệu nội dung bài 34 Hoạt động 2: Khái niệm về hợp chất hữu cơ. F GV cho HS quan sát tranh vẽ và giới thiệu. ? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? Nhận xét về số lượng các hợp chất hữu cơ? ? Hợp chất hữu cơ có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống và sản xuất? F GV giới thiệu về tầm quan trọng của hợp chất hữu cơ. F GV tiến hành thí nghiệm: Đốt cháy bông (nến), úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa. Sau đó rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc đều -> yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét. ? Trong thành phần hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố gì? ? Có phải mọi hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ không? ? Hợp chất hữu cơ là gì? F GV chốt lại. ? Nhận xét về thành phần phân tử trong 2 nhóm hợp chất hữu cơ sau: CH4, C3H8, C6H6 và C2H6O, CH3Cl, C2H5ONa, CH3NO2. ? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? Cho ví dụ. 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? Hợp chất hữu cơ có ở khắp nơi: trong các loại thực phẩm, lương thực, đồ dùng và trong cơ thể sinh vật. 2. Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và các muối cacbonat kim loại...) 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? + Hiđrocacbon: CH4, C3H8, C6H6 + Dẫn xuất của hiđrocacbon: C2H6O, CH3Cl, C2H5ONa, CH3NO2. Hoạt động 3: Khái niệm về hoá học hữu cơ. F GV cho HS đọc thông tin SGK. ? Nêu khái niệm về hoá học hữu cơ? ? Các ngành sản xuất nào thuộc hoá học hữu cơ? * Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò: F GV yêu cầu HS làm bài tập 1,5 sgk F Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại sgk và btsbt. BT 1: d BT 5: + Hiđrocacbon: C4H10, C6H6 + Dẫn xuất của hiđrocacbon: C2H6O, C2H3O2Na, CH3NO2. + Hợp chất vô cơ: CaCO3, NaNO3, NaHCO3. Ngày 10 tháng 02 năm 2009 tiết 44 cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, cacbon có hoá trị IV; oxi : II; hiđro : I. - Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một CTCT ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. - Viết được CTCT của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua CTCT. II- Chuẩn bị: Bảng phụ, hộp mô hình phân tử III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập về nhà Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu hỏi: Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ và phân loại. Cho ví dụ. - HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ F GV cho HS nêu hoá trị của C, H, O trong hợp chất vô cơ. F GV thông báo hoá trị của C, H, O trong hợp chất hữu cơ =>Trong các hợp chất hữu cơ C luôn có hoá trị IV, H : I, O : II... ? Nếu dùng nét gạch để biểu diễn hoá trị của các nguyên tố thì xung quanh mỗi nguyên tử C, H, O phải có mấy nét gạch? F GV biểu diễn hoá trị của C, H, O F GV biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 H H C H H ? Hãy biểu diễn các liên kết trong phân tử CH3Cl, CH4O F GV lắp mô hình phân tử CH4O, CH3Cl. ? Hãy xác định hoá trị của C trong C2H6? ? Hãy biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6, C4H10, C4H8? ? Từ đó em có nhận xét gì? F GV giới thiệu 3 loại mạch cacbon. ? Hãy biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6O. ? Có mấy cách biểu diễn? ? Nhận xét về trật tự sắp xếp các nguyên tử ở 2 cách (2 chất) -> tính chất khác nhau. ? Từ đó có kết luận gì? 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử. * Trong các hợp chất hữu cơ C luôn có hoá trị IV, H : I, O : II... CH3Cl H H C Cl H CH4O H H C O - H H 2. Mạch cacbon: Có 3 loại - Mạch thẳng (không nhánh) Mạch nhánh Mạch vòng 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. * Mỗi hợp chất hữu cơ có

File đính kèm:

  • doch9 (II) 09.doc