Bài giảng tiết 37 bài học về Axit cacbonic và muối cacbonat

* Kiến thức:Học sinh biết được.

 Axit cacbonic là axit yếu, không bền.

Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.

 *Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét, viết phương trình hoá học.

 

doc79 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 37 bài học về Axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02 / 01 / 2012 Ngày dạy: 09 / 01 / 2012 Chương 3 - Phi Kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn Các nguyên tố hóa học (tiếp) Tiết 37 Axit cacbonic và muối cacbonat A. mục tiêu * Kiến thức:Học sinh biết được. Axit cacbonic là axit yếu, không bền. Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic. *Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét, viết phương trình hoá học. Thấy được ứng dụng của muối cacbonat trong sản xuất, đời sống. * Thái độ:Giáo dục cho học simh ý thức học tập bộ môn. B. Trọng tâm: Tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat c. chuẩn bị 1/ Giáo viên: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ - Hóa chất: Các dung dịch: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2 Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên 2/ Học sinh: Nghiên cứu bài. d. hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra ( Trong giờ) 2/ Giới thiệu bài(2') Axit cacbonic, muối cacbonat có tính chất như thế náo? Bài hôm nay tìm hiểu 3/ Bài mới: Hoạt động của thày T/G Hoạt động của trò Giáo viên gọi 1 học sinh đọc mục này trong SGK, sau đó, yêu cầu học sinh tóm tắt và ghi vào vở. Nêu tính chất của H2CO3? Giáo viên: có 2 loại muối: cacbonat trung hòa và cacbonat axit Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các muối cacbonat, phân loại theo 2 mục trên và gọi tên. Nêu tính tan của muối cacbonat? Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm: cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Giáo viên gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng Viết các phương trình phản ứng? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đ gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng? Giáo viên giới thiệu muối hiđro cacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước đ GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 đ nêu hiện tượng, và viết phương trình phản ứng, nhận xét. Giáo viên giới thiệu tính chất này Viết phương trình phản ứng? Giáo viên có thể hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở phần tính chất hóa học và ghi hiện tượng, rút ra nhận xét. Viết phương trình phản ứng? Giáo viên giới thiệu chu trình của cacbon trong tự nhiên Học sinh quan sát tranh vẽ, nghe và ghi bài giảng (Hoặc quan sát tranh vẽ và tự bài) 13’ 20' 5' I. AXIT CACBONIC (H2CO3) 1/ Trạng thái tự nhiên và tính chất Vật lý 2/ Tính chất hóa học - H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. - H2CO3 là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O: H2CO3 ô H2O + CO2 ii. Muối cacbonat 1/ Phân loại - Muối cacbonat trung hòa Ví dụ: Na2CO3: natri cacbonat - Muối cacbonat axit (hiđrocacbonat) Ví dụ: NaHCO3: Natri hiđrocacbonat 2/ Tính chất a/ Tính tan - Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3.... - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan trong nước. b/ Tính chất hóa học Tác dụng với dung dịch axit NaHCO3 + HCl đ NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl đ 2NaCl +H2O + CO2 Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3 + Ca(OH)2 đ 2KOH + CaCO3 NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3 + H2O Tác dụng với dung dịch muối Na2CO3 + CaCl2 đ CaCO3 + NaCl (dd) (dd) đ (dd) Nhận xét: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới. Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy Nhiều muối cacbonat (trừ các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí cacbonic 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 CaCO3 CaO + CO2 III. chu trình cacbon trong tự nhiên (sgk) 4. Luyện tập - Củng cố(5'): - Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nhớ trong bài - BT 1: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl 5. Hướng dẫn(1'): - Học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5 - Chuẩn bị bài mới. ************************************************************************* Ngày soạn:07 / 01 / 2012 Ngày dạy: 14 / 01 / 2012 Tiết 38 Silic - công nghiệp silicat A. mục tiêu * Kiến thức Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, là chất bán dẫn. Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh... là một oxit axit. Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với vật liệu khác và với các vật liệu khác nhau. Công nghiệp siliccat đẫ tạo ra các sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.... * Kỹ năng Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat. Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. *Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập và thêm yêu thích môn học b. trọng tâm: Silic, công nghiệp silicat c.chuẩn bị : 1/ Giáo viên: Đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.... 2/ Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới d. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra(5') Câu hỏi: Nêu các tính chất hóa học của muối cacbonnat Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3, 4 (SGK) Trả lời: 1/ C+ O2 to CO2 2/ CO2 +Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O 3/ CaCO3 + 2 HCl đ CaCl2 + H2O + CO2 2. Giới thiệu bài(1'): Hôm nay ta học bài Silic, công nghiệp silicat 3. Bài mới Hoạt động của thày T/G Hoạt động của trò Giáo viên yêu cầu các nhóm Hs đọc SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic (viết vào vở và bảng nhóm) đ Giáo viên tổng kết lại Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát mẫu vật và nhận xét các tính chất vật lý? Nêu tính chất hoá học của Si ? SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Tính chất hóa học của nó? Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm Giáo viên dán bảng nhóm của 1 đ 2 nhóm lên bảng rồi gọi nhận xét đ Giáo viên tổng kết . Giáo viên giới thiệu: Công nghiệp Silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic (như cát, đất sét....). Giáo viên yêu cầu quan sát mẫu vật, tranh ảnh, rồi kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ Kể tên các sản phẩm đồ gốm, sứ? a/ Nguyên liệu để sản xuất b/ Các công đoạn chính c/ Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở Việt Nam. Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc SGK và thảo luận nhóm (phần xi măng) theo các nội dung sau: - Thành phần chính của xi măng - Nguyên liệu chính - Các công đoạn chính - Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta. Giáo viên cho quan sát các mẫu vật bằng thủy tinh, đọc SGK và nêu các nội dung sau: - Thành phần của thủy tinh - Nguyên liệu chính - Các công đoạn chính - Các cơ sở sản xuất Giáo viên gọi các em phát biểu lần lượt. Giáo viên nhận xét 8' 8' 17' i. silic 1/ Trạng thái tự nhiên - Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai đứng sau oxi - Silic chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. - Trong thiên nhiên Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà tồn tại ở dạng hợp chất - Các chất của silic tồn tại nhiều là đất sét và cát trắng 2/ Tính chất Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy - Có vẻ sáng của kim loại - Dẫn điện kém. - Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn. Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao: Si + O2 SiO2 đ (k) đ Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời II. silic đioxit (SiO2). Tính chất hóa học của SiO2 là: t0 - Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao) SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O Natri silicat t0 - Tác dụng với oxit bazơ (ở t0 cao) SiO2 + CaO CaSiO3 Canxi silicat - SiO2 không phản ứng với nước tạo thành axit. iii. sơ lược về công nghiệp silicat 1/ Sản xuất đồ gốm, sứ: a/ Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. b/ Các công đoạn chính - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật. - Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c/ Cơ sở sản xuất Các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ như: Bát Tràng (Hà Nội), Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé... 2/ Sản xuất xi măng Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat a/ Nguyên liệu chính - Đất sét: (có SiO2). - Đá vôi (CaCO3); cát.... b/ Các công đoạn chính: SGK c/ Các cơ sở sản xuất ở nước ta: - Nhà máy xi măng Hải Dương - Nhà máy xi măng Hải Phòng, Hà Nam , Hà Tiên 3/ Sản xuất thủy tinh Thành phần của thủy tinh thường gồm hỗn hợp của natri silicat (Na2SiO3) và canxi silicat (CaSiO3). a/ Nguyên liệu chính: - Cát thạch anh (Cát trắng) - Đá vôi: CaCO3 - Sôđa: Na2CO3 b/ Các công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỷ lệ thích hợp - Nung trong lò nung ở khoảng 9000 thành thủy tinh dạng nhão. - Làm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. t0 Phương trình: t0 CaCO3 CaO + CO2ư t0 CaO + SiO2 CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2ư c/ Các cơ sở sản xuất Nước ta có các nhà máy sản xuất thủy tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Luyện tập - Củng cố(4'): Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nhớ trong bài 5. Hướng dẫn(2'): - Học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5 - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 10 / 01 / 2012 Ngày dạy: 16 / 01 / 2012 Sơ lược về bảng tuần hoàn Tiết 39 Các nguyên tố hóa học A. mục tiêu *Kiến thức Học sinh biết được: a/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử b/ Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Ô nguyên tố cho biết: số ký hiệu nguyên tử, ký hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối. Chu kỳ: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. c/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII. d/ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. * Kỹ năng a/ Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. *Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập và thêm yêu thích môn học b. trọng tâm:Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn c. chuẩn bị : 1/ Giáo viên: Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng) 2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 d. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra(5') Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp Silicat và nguyên liệu chính? 2. Giới thiệu bài(1'): Hôm nay ta học bài " Sơ lược về BHTTH các nguyên tố hoá học" 3. Bài mới Hoạt động của thày T/G Hoạt động của trò Giáo viên: Giới thiệu về bảng hệ thống tuần hoàn và nhà bác học Mendeleep) đ Giáo viên giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn Giáo viên: Giới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn - Ô - Chu kỳ - Nhóm Sau đó treo sơ đồ lên bảng: ô 12 (phóng to) đ yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét Giáo viên: Gọi một học sinh giải thích các ký hiệu, các con số trong ô nguyên tố Mg. Giáo viên: Yêu cầu quan sát các ô 13, 15, 17 và cho biết ý nghĩa của con số, ký hiệu trong các ô đó. Giáo viên: Yêu cầu các nhóm quan sát bảng hệ thống tuần hoàn (nhỏ) trong SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố H, O, Na, Li, Cl, Mg, C, N ...và thảo luận về các nội dung sau: - Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu hành? - Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kỳ thay đổi như thế nào? - Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì? Giáo viên: Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến của mình (hoặc treo bảng nhóm lên bảng) và nhận xét. Giáo viên: Gọi một học sinh nêu nhận xét trong SGK (về chu kỳ) Giáo viên: Yêu cầu HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố: Na, K, H, Cl, F.... và thảo luận với các nội dung sau: - Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm? - Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào? - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau? Giáo viên: Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. Giáo viên: Gọi một HS nêu nhận xét trong SGK tr.97 5' 9' 9' 9' i. giới thiệu về bảng tuầhoàn và giá trị của bảng tuần hoàn Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. cấu tạo bảng tuần hoàn 1/ Ô nguyên tố: Ô nguyên tố cho biết: - Số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên tố): số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử - Ký hiệu hóa học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối Ví dụ: Ô nguyên tử Mg: - Số hiệu nguyên tử của Magiê là 12 cho biêt: + Mg ở ô số 12 + Điện tích hạt nhân là +12 + Có 12 electron ở lớp vỏ - Ký hiệu hóa học của nguyên tố: Mg - Tên nguyên tố: Magie - Nguyên tử khối: 24 2/ Chu kỳ - Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kỳ, trong đó + Chu kỳ 1, 2, 3 mỗi chu kỳ có một hàng (chu kỳ nhỏ). + Chu kỳ 4, 5, 6, 7 (chu kỳ lớn). - Trong một chu kỳ, từ trái sang phải điện tích hạt nhân tăng dần. - Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kỳ. Nêu nhận xét: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron. 3/ Nhóm: - Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đ VII. - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. Nêu nhận xét Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau (Do đó có tính chất hóa học tương tự nhau), được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. 4. Luyện tập - Củng cố(5'): Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nhớ trong bài Bài tập 1: Em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) Ký hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng HTTH Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài TT Chu kỳ Nhóm Al 13+ 3 3 S 16+ 3 6 Li 3+ 2 1 F 9+ 2 7 5. Hướng dẫn(2'): - Học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5 - Chuẩn bị bài mới. ************************************************************************** Ngày soạn: 19 /01 / 2012 Ngày dạy: 30 / 01 / 2012 Sơ lược về bảng tuần hoàn Tiết 40 Các nguyên tố hóa học (tiếp) A. mục tiêu *Kiến thức Học sinh biết được: a/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử b/ Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. c/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII. d/ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. *Kỹ năng a/ Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. *Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập và thêm yêu thích môn học b. trọng tâm:Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học c. chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng tuần hoàn 2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 d. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra(5') Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn ? Đồng thời gọi 2 HS lên bảng làm BT 1, 2 (SGK tr. 101) 2. Giới thiệu bài(1'): Hôm nay ta học tiếp bài " Sơ lược về BHTTH các NTHH 3. bài mới Hoạt động của thày T/G Hoạt động của trò Giáo viên: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung sau: Các em hãy quan sát các nguyên tố thuộc chu kỳ 2, 3 liên hệ với dãy hoạt động hóa học của kim loại, tính chất hóa học của kim loại, phi kim và nhận xét theo các nội dung sau : - Đi từ đầu đến cuối chu kỳ (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân). - Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào? - Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? Giáo viên bổ sung: Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1e đến 8e và lặp lại một cách tuần hoàn ở các chu kỳ sau. Bài tập 1: Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự: a/ Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na b/ Tính phi kim giảm dần C, O, N, F (giải thích ngắn gọn) Giáo viên: Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận với nội dung sau: Quan sát nhóm I và nhóm VII, dựa vào tính chất hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy cho biết: Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào? Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào? Yêu cầu học sinh làm bài tập số 2 Bài tập 2: Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự: a/ Tính kim loại giảm dần: K, Mg, Na, Al b/ Tính phi kim giảm dần: S, Cl, F, P (giải thích ngắn gọn) Khi biết vị trí của một nguyên tố trên bảng hệ thống tuần hoàn, ta có thể suy đoán được những điểm gì về nguyên tử đó ? Ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kỳ 3, nhóm VII đ hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A. Giáo viên: Gọi HS trả lời Giáo viên: Đặt vấn đề: Ngược lại, nếu biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn và dự đoán được tính chất của nguyên tố đó (GV chiếu đề mục 2 lên màn hình). Gọi một HS trả lời đ Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét 20' 12' iii. sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Trong một chu kỳ, khi đi từ đầu tới cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8e đ Đầu mỗi chu kỳ là một kim loại mạnh, cuối chu kỳ là một phi kim mạnh (halogen), kết thúc chu kỳ là một kim loại hiếm. đ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Học sinh làm bài tập vào vở a/ Tính kim loại giảm dần theo thứ tự sau: Na, Mg, Al, Si b/ Tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F, O, N, C. Các nguyên tố đều thuộc cùng một chu kỳ – theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ trái sang phải): - Tính kim loại giảm dần - Tính phi kim tăng dần. 2/ Trong một nhóm + Trong cùng một nhóm khi đi từ trên xuống dưới (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) cấu tạo lớp vỏ của nguyên tử các nguyên tố có đặc điểm như sau: - Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau - Số lớp electron tăng dần từ 1 đến 7. + Tính chất của các nguyên tố thay đổi như sau: Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. a/ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự sau: K, Na, Mg, Al. b/ Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự sau: F, Cl, S, P (giải thích: dựa vào sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kỳ và trong nhóm). IV. ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn Các nguyên tố hóa học 1/ Biết vị trí của nguyên tố, ta có thể suy đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A như sau: - ZA = 17 + Điện tích hạt nhân = 17+ + Có 17p, 17e - A ở chu kỳ 3 đ nguyên tử A có 3 lớp e. - A thuộc nhóm VII đ lớp ngoài cùng có 7 electron. Vì A ở cuối chu kỳ III nên A là phi kim mạnh. 2/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó. Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn: - Số thứ tự 12 - Chu kỳ 3 - Nhóm II Tính chất : X là kim loại mạnh. 4. Luyện tập - Củng cố(5'): Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nhớ trong bài Bài tập 1: Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự: a/ Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na b/ Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F 5. Hướng dẫn(2'): - Học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5 - Chuẩn bị bài mới. ************************************************************************************************** Ngày soạn:19 /01 / 2012 Ngày dạy: 4 / 02 / 2012 Luyện tập chương 3 Tiết 41 Phi kim – sơ lược bảng tuần hoàn Các nguyên tố hóa học A. mục tiêu *Kiến thức Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như sau: Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. *Kỹ năng Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất. Viết phương trình hóa học cụ thể. Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi đó. Biết vận dụng bảng tuần hoàn. Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Vận dụng quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận. Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. *Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập và thêm yêu thích môn học b. trọng tâm : Bài tập về phi kim và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. c. chuẩn bị : 1/ Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập. 2/ Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới d. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra(5') Câuhỏi - Nêu quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. - ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn Giáo viên: Gọi 1 HS chữa BT 6 SGK Trả lời: Chữa bài tập 6 Thứ tự tính phi kim tăng dần: As, P, N, O, F (giải thích). 2. Giới thiệu bài(1'): Hôm nay ta học bài " Luyện tập" 3. Bài mới Hoạt động của thày T/G Hoạt động của trò + (1) Treo sơ đồ. (2) + + (3) + (1) Phi kim Giáo viên: Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống, đồng thời điền các loại chất thích hợp, tác dụng với phi kim. Treo sơ đồ 1 đã hoàn chỉnh . Treo sơ đồ 2 lên màn hình, yêu cầu học sinh hoàn chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản ứng minh họa. (4) H2O Kim (2) loại dd NaOH (3) H2 (1) Clo (2) + + (3) + (1) Phi kim Giáo viên: Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn chỉnh sơ đồ 3, viết phương trình phản ứng minh họa. 11' i. kiến thức cần nhớ 1/ Tính chất hóa học của phi kim HS: Làm bài tập trên 2/ Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể a/ Tính chất hóa học của clo t0 Phương trình: 1/ H2 + Cl2 2HCl 2/ Mg + Cl2 MgCl2 3/ Cl2 + NaOH đ NaCl + NaClO + H2O Nước Ja-ven 4/ Cl2 + H2O đ HClO + HCl Nước Clo b/ Tính chất hóa học của cacbon và các hợp chất cacbon (3) +O2 (4) +C (7) (8) (6) +NaOH dư (1) +CO2 (5) + CaO + O2 dư (2) C CO2 +? +? GV: Treo sơ đồ 3 đã được điền đầy đủ. Chữa các nhóm viết minh họa và nhận xét? Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí không màu (đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn) CO, CO2, H2. Bài tập 2: Cho 10.4g hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Giáo viên: Gọi học sinh làm từng phần sau: - Viết các phương trình phản ứng - Tính số mol CaCO3 kết tủa đ số mol CO2 ở phản ứng 2. Tính khối lượng MgCO3 - Tính khối lượng MgO? (GV có thể chiếu lên màn hình câu hỏi dẫn dắt để HS làm bài tập) 25' Phương trình: 1/ C + CO2 2CO 2/ C + O2 CO2 3/ 2CO + O2 2CO2 4/ CO2 + C 2CO 5/ CO2 + CaO CaCO3 6/ CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 7/ CaCO3 CaO +CO2 8/ Na2CO3 + 2HCl đ 2NaCl +CO2 + H2O II. bài tập Bài tập 1: + Lần lượt dẫn các chất khí vào dung dịch nước vôi trong dư: - Nếu thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục là khí CO2. Ca(OH)2 + CO2 đ CaCO3 + H2O - Nếu dung dịch nước vôi trong không vẩn đục là CO và H2. + Đốt cháy 2 khí còn l

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 ki 23 cot.doc
Giáo án liên quan