Bài giảng Tiết 37: các oxit của cacbon

I. MỤC TIÊU

-HS: Biết được:

+Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2

+CO là oxit trung tính có tính khử mạnh

+CO2 là oxit axit: Là oxit tương ứng với axit H2CO3

-Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.

+Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét

 

doc101 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: các oxit của cacbon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hoá học 9 ( Kì II ) Ngày soạn Ngày dạy Tuần 20 Tiết 37: Các oxit của cacbon - Những kiến thức HS đã biết có liên quan : Tính chất hoá học của oxit I. Mục tiêu -HS: Biết được: +Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2 +CO là oxit trung tính có tính khử mạnh +CO2 là oxit axit: Là oxit tương ứng với axit H2CO3 -Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2. +Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét +Viết được các PTHH cơ bản chứng tỏ CO có tính khử và CO2 có tính chất của một oxit axit. +Biết cách phòng chống ngộ độc CO -Có lòng yêu thích bộ môn học hơn II. Chuẩn bị 1/ Đồ dùng dạy học GV: Tranh vẽ thí nghiệm: CO + CuO Chẩn bị dụng cụ hoá chất cho thí nghiệmCO2 tác dụng với H2O Thí nghiệm Dụng cụ Hoá chất Thí nghiệm CO2 tác dụng với H2O ống nghiệm Đèn cồn Bình kíp đơn giản Đá vôi CaCO3 dd HCl, nớc, quì tím HS: Học kĩ bài cũ, chuẩn bị bài mới 2/ Phương pháp : Phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giảI quyết vấn đề, phương pháp thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ, phương pháp thực hành thí nghiệm IV. các hoạt động 1. ổn định 2. Kiểm tra (5 phút ) HS1: Nêu tính chất hoá học của cacbon. Viết PTHH minh hoạ HS2: Bài tập: ở nhiệt độ cao C tác dụng với CaO theo phơng trình sau: 3Ca + CaO đ CaC2 + CO Canxi cacbua (đất đèn) Hỏi: Phải lấy bao nhiêu kg C để thu được 128 kg CaC2? HS: Lên bảng chữa 3C + CaO đ CaC2 + CO 3´12g 64g a 128kg đ a= = 72 (kg) 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :(15 phút ) GV: Gọi HS nêu nhận xét về CTPT và PTK của cacbon oxit. GV: Giới thiệu:Tìm hiểu tính chất vật lí của CO. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, cho biết CO có nhữnh tính chất vật lí nào? GV: CO rất độc, có nhiều ở khí lò cao, than cháy thiếu oxi sẽ tạo ra khí CO, người hít thở khí CO sẽ bị ngạt thở, nguy hiểm đến tính mạng nguyên nhân do CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn cản không cho máu tiếp nhận oxi để cung cấp oxi cho các tế bào nên gây ra tử vong. Tuyệt đối không dùng bếp than để sởi ấm trong phòng kín. GV: Thế nào là oxit trung tính? GV: Khẳng định: CO không có khả năng tác dụng với nước, kiềm, axit ở nhiệt độ thường. GV: Dựa vào SGK cho biết CO còn có tính chất hoá học nào khác nữa? GV: Treo tranh vẽ hình 3.11. lên bảng, hướng dẫn HS quan sát, mô tả, nhận xét rút ra kết luận về tính chất hoá học của cacbon oxit GV: CO là chất khử mạnh, khử được nhiều oxit kim loại tạo thành kim loại GV: yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ hoá học giữa CO với CuO, Fe3O4… Nêu những ứng dụng của cacbon oxit ? Hoạt động 2 (15 phút ) GV: Cho biết những tính chất vật lí của khí CO2 mà em có thể biết GV: Làm thí nghiệm: Rót CO2 từ cốc này sang cốc khác để chứng minh CO2 nặng hơn không khí GV: Giới thiệu tính chất hoá học cacbon đioxit tác dụng với nước GV:Làm thí nghiệm: CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic với thuốc thử quì tím GV: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và viết PTPƯ GV: Cacbon đioxit tác dụng với dung dịch bazơ: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ giữa số mol CO2 và NaOH tạo ra muối trung hoà hay muối axit. H2CO3 là axit yếu GV: Gợi ý để HS viết PTHH GV: Nêu tính chất hoá học CO2 tác dụng với oxit bazơ GV: yêu cầu HS cho biết sản phẩm tạo thành từ tính chất này và viết PTPƯ mimh hoạ Nêu những ứng dụng của CO2? HS : CTPT : CO PTK : 28 HS : Nghiên cứu SGK HS: Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nớc, nhẹ hơn không khí và rất độc. HS: Quan sát tranh trả lời: CO là chất khử , khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao Mô tả thí nghiệm theo tranh vẽ PTPƯ: CuO + CO CO2 + Cu Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 2CO + O2 2CO2 CO cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt toả nhiều nhiệt. C, CO đều có tính khử, tính khử của CO mạnh hơn. HS : Nêu ứng dụng của cacbon oxit: Nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp . HS: CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần so với không khí HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét CO2 không duy trì sự cháy, làm lạnh ở nhiệt độ thấp gọi là tuyết CO2 HS: Nhận xét quì tím chuyển sang màu hồng. PTPƯ: CO2 + H2O đ H2CO3 HS: Viết PTPƯ HS: Sản phẩm tạo thành là muối HS: Nêu ứng dụng của CO2: Để chữa cháy Bảo quản thực phẩm Sản xuất nớc giải khát có gaz Sản xuất sođa, phân đạm, ure... I. Cacbon oxit 1. Tính chất vật lí Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nớc, nhẹ hơn không khí và rất độc. 2. Tính chất hoá học. a, CO là oxit trung tính Điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, axit…(trơ về mặt hoá học) b, CO là chất khử CO khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao CuO + CO CO2 +Cu Fe3O4 + 4CO 3Fe +4CO2 2CO + O2 2CO2 C, CO đều có tính khử, tính khử của CO mạnh hơn. 3. ứng dụng CO dùng làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp II. Cacbon đioxit 1. Tính chất vật lí - CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần so với không khí - CO2 không duy trì sự cháy, làm lạnh ở nhiệt độ thấp gọi là tuyết CO2 2. Tính chất hoá học a, Tác dụng với nước CO2 + H2O đ H2CO3 b, Tác dụng với dung dịch bazơ CO2+2NaOH đ Na2CO3 + H2O CO2+NaOH đ NaHCO3 c, Tác dụng với oxit bazơ CO2 + CaO đ CaCO3 3. ứng dụng -Để chữa cháy -Bảo quản thực phẩm -Sản xuất nớc giải khát có gaz -Sản xuất sođa, phân đạm, ure... IV. Củng cố, đánh giá, hướng dẫn (10 phút ) HS: Đọc phần ghi nhớ Làm bài luyện tập : Bài tập 1: Chỉ ra các câu sai và sửa lại cho đúng a, CO và CO2 đều là oxit axit. b, Nếu tỉ lệ giữa CO2 và NaOH = 1:1,5 thì phản ứng giữa 2 chất này tạo ra cả 2, Muối axit và muối trung hoà . c, H2CO3 là axit bền. d, Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với HCl. e, CO và C đều có tính khử. HS: Làm bài tập 1: Câu đúng: b, d, e Câu sai: a, c Bài tập 2: Có hỗn hợp khí CO và CO2. Em hãy dùng phương pháp hoá học để chuyển hỗn hợp khí thành; a. Khí CO2 b. Khí CO c. Hai khí riêng biệt là CO và CO2 HS: Làm bài tập a. Cho tác dụng với oxi b. Cho tác dụng với cacbon c. Cho tác dụng với Ca(OH)2 d, tách riêng CO, CaCO3 rắn. Sau đó cho CaCO3 (rắn) tác dụng với dung dịch HCl để thu CO2 GV: Gọi HS nhận xét Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK tr. 87 Đọc trước bài mới GV: Hướng dẫn HS bài 5 trong bài tập về nhà Chỉ có CO2 bị giữ lại trong nước vôi trong. Khí A là khí CO to PTHH: 2CO + O2 2CO2 Từ PTHH đ Vco = 4 (l), Vco2 = 16 – 4 = 12(l) đ Phần trăm Vco và Vco2 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 38 Axit cacbonic - Muối cacbonat - Những kiến thức HS đã biết có liên quan : Tính chất hoá học của axit, muối I . Mục tiêu . Nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền . Nắm được tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat . Biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi . Rèn kĩ năng quan sát và tư duy . Có thái độ yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị . 1/ Đồ dùng dạy học Gv : Nội dung bài dạy Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 . Đèn chiếu Giấy trong , bút dạ HS : Đọc qua kiến thức bài . Giấy trong , bút lông . 2/ Phương pháp : Phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giảI quyết vấn đề, phương pháp thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ, phương pháp thực hành thí nghiệm III. Các hoạt động 1. ổn định 2. Kiểm tra (5 phút ) Câu1: Hãy viết PTHH của CO với : a. Khí oxi b. CuO Cho biết loại phản ứng , điều kiện phản ứng , vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng . Câu 2 : trình bày phương pháp hoá học phân biệt 2 khí CO và CO2 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2 (5 phút ) Gv : Yêu cầu nghiên cứu mục I.1 SGK GV Khí CO2 hoà tan trong nước không ? Với tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu ? GV thuyết trình : Nước tự nhiên , nước mưa hoà tan CO2 , một phần tạo dd H2CO3 , phần lớn tồn tại dạng phân tử CO2 . H2CO3 có bền không ? Tính axit ra sao ? Hoạt động 3 (25 phút ) GV: Thế nào là muối cacbonat ? Thành phần phân tử có chứa gốc nào ? GV: Dựa vào sự có hay không nguyên tử H axit trong gốc axit có thể chia muối cacbonat thành mấy loại ? Nêu ví dụ ? GV: Yêu cầu HS nhắc lại tinh tan của muối cacbo nat . GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức nêu và tính chất hoá học có thể có của muối cacbonat . GV: Bổ sung - hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh - hướng dẫn thao tác thí nghiệm trên màn hình . TN 1: dd Na2CO3 , NaHCO3 tác dụng với dd HCl . TN2 : dd K2CO3 + dd Ca(OH)2 GV: Lưu ý trường hợp : dd muối hiđrocacbonat + dd kiềm đ muối trung hoà + H2O TN3: dd Na2CO3 + dd CaCl2 GV: giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt phân . Muối cacbonat có khả năng bị nhiệt phân mà em biết ? G v : Giới thiệu hình 3.16 Hỏi : NaHCO3 nhiệt phân tạo thành sản phẩm gì ? GV bổ sung 3. ứng dụng : GV: Yêu cầu HS nghiên cứu II. 3 Gọi HS nêu ứng dụng . Hoạt động 4 (5 phút ) GV: thông báo đoạn mở đầu SGK Thuyết trình theo hình 3.17 SGK . HS nghiên cứu mục I.1 SGK HS : trả lời + ghi HS : CO2 tan được trong nước đ dd H2CO3 VCO2 : VH2O = 9: 100 HS : Muối cacbonat là muối của axit cacbonic Có chứa gốc : - HCO3 ; = CO3 HS trả lời + ghi Có hai loại muối : - Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3, CaCO3 ... - Muối cacbonat axit : NaHCO3, Ca(HCO3)2 HS Đa số muối cacbonat trung hoà không tan ( trừ K2CO3 , Na2CO3 , (NH4)2CO3... Hầu hết các muối cacbonat axit tan HS ghi vở : SGK HS trả lời : Muối cacbonat tác dụng được với axit mạnh , kiềm , muối . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát nhận xét : Có khí ↑ Ghi PTHH đ kết luận : vào bảng nhóm HS ghi vào vở : Muối cacbo nat + dd axit mạnh đ muối mới + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl đ 2 NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl đ NaCl + CO2 + H2O HS thực hiện như trên Ghi vở Một số dd muối cacbonat + dd bazơ đ muối cacbonat ¯ + bazơ mới K2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2KOH HS: NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3 + H2O HS thực hiện như trên : dd muối cacbonat + một số dd muối khác đ 2 muối mới HS trả lời + ghi Muối cacbonat trung hoà ( trừ K2CO3 , Na2CO3 ...) đ oxit + CO2 ↑ CaCO3 đ CaO + CO2 HS quan sát hình trả lời HS ghi vở Muối hiđrocacbonat đ muối trung hoà + CO2 + H2O HS trả lời : CaCO3 sản xuất xi măng , vôi ... Na2CO3 nấu xà phòng , thuỷ tinh NaHCO3 : dược phẩm , hoá chất HS : ghi vở SGK tr. 90 HS nghe + ghi vở + SGK 1. Trạng thái tự thiên và tính chất vật lý Nước tự nhiên , nước mưa hoà tan CO2 , một phần tạo dd H2CO3 , phần lớn tồn tại dạng phân tử CO2 . 2. Tính chất hoá học H2CO3 : axit yếu đ dd H2CO3 làm quỳ tím hoá đỏ nhạt . H2CO3 : không bền đ trong phản ứng hoá học bị phân huỷ H2CO3 đ CO2 + H2O II. Muối cacbonat 1. Phân loại a. Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3, CaCO3 ... b. Muối cacbonat axit : NaHCO3, Ca(HCO3)2 2. Tính chất : a. Tính tan : Đa số muối cacbonat trung hoà không tan ( trừ K2CO3 , Na2CO3 , (NH4)2CO3... Hầu hết các muối cacbonat axit tan b. Tính chất hoá học -Muối cacbonat + dd axit mạnh đ muối mới + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl đ 2 NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl đ NaCl + CO2 + H2O -Một số dd muối cacbonat + dd bazơ đ muối cacbonat ¯ + bazơ mới K2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2KOH NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3 + H2O -DD muối cacbonat + một số dd muối khác đ 2 muối mới Na2CO3 (dd) + CaCl2 (dd) CaCO3 (r) + 2NaCl (dd) Muối cacbonat trung hoà ( trừ K2CO3 , Na2CO3 ...) đ oxit + CO2 ↑ CaCO3 đ CaO + CO2 Muối hiđrocacbonat đ muối trung hoà + CO2 + H2O 3. ứng dụng III. Chu trình cacbon trong tự nhiên IV. Củng cố, đánh giá, hướng dẫn (5 phút ) GV chiếu bài tập trên màn hình Bài 1: Hãy cho biết các cặp chất sau , cặp chất nào có thể tác dụng với nhau .Viết phương trình phản ứng và giải thích . a. H2SO4 và 2 KHCO3 b. Na2CO3 và KCl c. BaCl2 và K2CO3 d. Ba(OH)2 và Na2CO3 GV : Kiểm tra bài làm của một số HS Bài 2 Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn : BaSO4 ,CaCO3, NaCl GV gọi đại diên nhóm trả lời Nhận xét bài làm của HS Hướng dẫn học ở nhà .2,3,5/SGK-91 Duyệt của Ban giám hiệu Xuân phú, ngày …… tháng…… năm 2009 Đủ tuần 20 Ngày soạn : 15/01/2009 Ngày dạy : 19/01/2009 Tuần 21 Tiết 38 SILIC- Công nghiệp silicat - Những kiến thức HS đã biết có liên quan : Tính chất của phi kim I. Mục tiêu - Nắm được silic là phi kim , SiO2 là oxit axit Biết được thế nào là công nghiệp silicat Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh . -Rèn kĩ năng viết PTHH Kĩ năng thu thập thông tin trong thực tế -Hứng thú với công nghiệp hoá học II. CHuẩn bị 1/Đồ dùng dạy học GV: Nội dung bài giảng Tranh giới thiệu một số sản phẩm : sứ , gốm , gạch , ngói , thuỷ tinh . Sơ đồ lò quay sản xuất clanke . HS : Bảng trong + bút lông 2/ Phương pháp : Phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giảI quyết vấn đề, phương pháp thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ, phương pháp thực hành thí nghiệm III. các hoạt động 1. ổn định 2. Kiểm tra (10 phút ) GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi chiếu lên màn hình Bài 1 : Dựa vào tính chất của muối cacbonat . Hãy nêu tính chất của K2CO3 . Viết PTHH minh hoạ . HS1 : K2CO3 tan được trong nước Tác dụng với axit : K2CO3 + 2HCl đ 2 KCl + CO2 + H2O Tác dụng với dd muối : BaCl2 + K2CO3 đ BaCO3¯ + 2KCl Tác dụng với dd kiềm : K2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2KOH Bài 2: Viết PTHH thực hiện biến hoá .Ghi rõ điều kiện phản ứng Cđ CO2đ CaCO3đ CO2 đ NaHCO3đ Na2CO3 HS2: 1. C + O2 đ CO2 2. CaO + CO2 đ CaCO3 3. CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2O 4. CO2 + NaOH đ NaHCO3 5. CO2 +2NaOH đ Na2CO3 + H2O 3. Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút ) Gv yêu cầu HS nêu : KHHH, NTK của silic GV thông báo Trong tự nhiên : Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ đất . Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả đất . Tồn tại dạng hợp chất GV : yêu cầu HS nghiên cứu I.2 SGK tr92 Nêu tính chất của Si ? Bổ sung Hoạt động 2(5 phút ) GV: Si là phi kim nên SiO2 là oxit gì ? Vì sao ? SiO2 là oxit axit nên có tính chất hoá học gì ? Viết PTHH GV: Giới thiệu SiO2 là thành phần chính của cát , thạch anh . Hoạt động 3(15 phút ) GV: cho HS đọc SGK , trả lời câu hỏi ; Công nghiệp Silicat gồm những ngành nào ? GV: các em hãy nêu vài sản phẩm đồ gốm đã gặp trong thực tế . Cho HS quan sát hình 3.19 và xem một số tranh một số sản phẩm đồ gốm GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu để sản xuất gốm ? Bổ sung Giải thích : Fenpat là khoáng vật có các thành phần gồm các oxit của Si . nhôm , kali, natri, canxi ... GV: Cho HS nghiên cứu SGK Sản xuất gốm gồm những giai đoạn nào ? GV: ở nước ta cơ sở sản xuất ở đâu ? GV bổ sung GV: giới thiệu mở đầu SGK GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó đặt câu hỏi Nêu nguyên liệu để sản xuất xi măng ? GV: thuyết trình Giới thiệu hình 3.20 Dựa vào tranh để giảng GV Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi măng , một số nhãn hiệu xi măng mà em biết ? GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ đó nêu nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh . GV: Thuyết trình ( GV giới thiệu qua về việc tạo ra vật phẩm , tính chất của thuỷ tinh ) * Các PTHH GV giới thiệu HS trả lời + ghi KHHH: Si NTK: 28 ddVC HS nghe + ghi HS trả lời : Chất rắn màu xám khó nóng chảy . Silic tinh khiết là chất bán dẫn Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl HS ghi vào vở HS: SiO2 là oxit axit tương ứng với ( H2SiO3) HS trả lời + ghi HS : Tác dụng với kiềm : Tác dụng với oxit baz[ HS: thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng .. HS : Gạch ngói sành sứ .. HS : Trả lời + ghi Đất sét , thạch anh , fenpat HS : ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H2O nhào nhuyện đ khối dẻo Tạo hình Sấy khô Nung ở nhiệt độ cao thích hợp HS : ghi vở SGK HS: Bát Tràng , Hải Dương HS : Trả lời + ghi Đất sét , đá vôi . HS nghe + ghi HS : Hà Tiên , Nghệ An HS Cát thạch anh ( cát trắng ) đá vôi và sô đa (Na2CO3) HS nghe : SGK HS ghi CaCO3 đ CaO + CO2 SiO2 + CaO đ CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 đ Na2SiO3 + H2O Na2SiO3 , CaSiO3 là thành phần chính của thuỷ tinh . HS nghe HS: Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà Nẵng , TP HCM I.Silic 1. Trạng thái thiên nhiên KHHH: Si NTK: 28 Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả đất . Tồn tại dạng hợp chất 2. Tính chất Chất rắn màu xám khó nóng chảy . Silic tinh khiết là chất bán dẫn Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl -Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao : Si + O2 SiO2 II.Silic đioxit (SiO2) a. Tác dụng với kiềm : SiO2 + NaOH đ Na2SiO3 + H2O Natri silicat b. Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO đ CaSiO3 Canxi silicat III.Sơ lược về công nghiẹp Silicat 1. Sản xuất đồ gốm a. Nguyên liệu chính : Đất sét , thạch anh , fenpat b. Các công đoạn chính : -( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H2O nhào nhuyện đ khối dẻo -Tạo hình -Sấy khô -Nung ở nhiệt độ cao thích hợp c. Cơ sở sản xuết : 2. Sản xuất xi măng : a. nguyên liệu chính : b. Các công đoạn chính : c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta : 3. Sản xuất thuỷ tinh : a. Nguyên liệu : b. Các công đoạn chính IV. Củng cố, đánh giá, hướng dẫn (10 phút ) GV Chiếu lên màn hình đề bài Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ? Viết PTHH nếu có : a. SiO2 và CO2 d. SiO2 và H2SO4 b. SiO2 và CaO e. SiO2 và SiO2 c. SiO2 và NaOH HS: SiO2 + CaO đ CaSiO3 SiO2 + NaOH đ Na2SiO3 + H2O Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau : a. Na2CO3 + ... đ .... + ..... b. ...... + SiO2 đ ..... + .... Thành phần chính của thuỷ tinh HS: a. Na2CO3 + SiO2 đ Na2SiO3 + H2O b. CaCO3 + SiO2 đ CaSiO3 + CO2 Bài 1, 2, 3, 4, tr 95 SGK Ngày soạn17/01/2009 Ngày dạy 21/01/2009 Tiết 40 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học -Những kiến thức HS đã biết có liên quan : Tính chất của phi kim và kim loại I. Mục tiêu -Học sinh biết : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu được : + Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố , nguyên tử khối . + Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử . + Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm . -Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại . II. Chuẩn bị 1/Đồ dùng dạy học GV: 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố 2. Ô nguyên tố phóng to . 3. Chu kì 2, 3, phóng to 4. nhóm I , Nhóm VII phóng to . 5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố . HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử . 2/ Phương pháp : Phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giảI quyết vấn đề, phương pháp thảo luận và hợp tác theo nhóm nhỏ, phương pháp thực hành thí nghiệm III. các hoạt động 1. ổn định 2. Kiểm tra GV hỏi : Nội dung chính của chương 2 và 3 là gì ? Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học . 3. Bài mới . Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì , ta se tìm hiểu qua bài hôm nay . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét về lich sử bảng tuần hoàn . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào ? Hoạt động 2 GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100 nguyên tố và mõi nguyên tố được sắp xếp vào một ô . Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to treo ở trước lớp . Nhìn vào ô 12 biết được thông tin gì về nguyên tố ? Yêu cầu HS biết thông tin về một ô nguyên tố khác Số hiệu nguyên tử cho em biết những thông tin gì về nguyên tử ? Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là 11 cho biết gì về nguyên tố đó . Yêu cầu HS cho ví dụ khác để biết số hiệu nguyên tử cho biết những gì ? Gv yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK để thấy được các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ? chu kì là gì ? Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có mấy chu kì ? GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các chu kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn . GV : Từ các thông tin chung về chu kì , kết hợp quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố GV yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu chu kì 1, 2 ,3 . GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu kì I và trả lời câu hỏi : + Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố ? + Từ H đến He điện tích hạt nhân thay đổi như thế nào ? + Số lớp electron của H, He ? Tương tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu HS xét chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân , về số lớp electron trong nguyên tử tứ Li đến Ne . Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3 và nêu lên những thông tin về số lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân . Qua quan sát các chu kì , em có nhận xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp electron của các nguyên tử trong chu kì ? GV : Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII của bảng tuần hoàn , đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và nguyên tử Cl , Br ( nhóm VII ) đẻ trả lời câu hỏi ? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc điểm của nhóm . Dựa vào thông tin trung về nhóm nguyên tố , GV yêu cầu các nhóm HS quan sát nhóm I và nhóm VII ,thảo luận rút ra nhận xét đúng về nhóm như SGK. GV nhấn mạnh : + Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động hóa học mạnh . + Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh HS đọc SGK phần I , quan sát bảng tuần hoàn , nghiên cứu , thảo luận để trả lời câu hỏi . HS : Biết được : Số hiệu nguyên tử , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố . HS: Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện tích hạt nhân =số electron trong nguyên tử . Thí dụ : Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của nguyên tử natri là 11+ , có 11 elẻcton trong nguyên tử natri . HS nghiên cứu SGK : trao đổi thảo luận để hiểu HS : Có 7 chu kỳ HS quan sát trên bảng hệ thống tuần hoàn lần lượt các chu kì . Thảo luận để phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn . HS hoạt động theo nhóm vận dụng thông tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn để tìm được các chu kì 1, 2, 3 . Kết hợp quan sát sơ đồ nguyên tử hiddro , oxi , natri để nêu lên nhận xét : HS : Chi kì 1: 2 nguyên tố : hiddro và heli , Có 1 lớp electron trong nguyên tử Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He là 2+ HS : Chu kì 2 : 8 nguyên tố ... Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne . HS: Chu kì 3 : 8 nguyên tố HS :Có 3 lớp electron trong nguyên tử Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến ả . HS rút ra nhận xét : Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân tăng dần . Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron . HS hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I , nhóm VII , thảo luận để trả lời câu hỏi : + Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau . + Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton lớp ngoài cùng của nguyên tử . Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra nhận xét : + Nhóm I: các nguyên tử đều có 1 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhân tăng đần từ Li đến Fr + Nhóm VII : các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhan tăng dần từ F đến At . I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn . Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . II. Cấu tạo bảng tuần hoàn . 1. Ô nguyên tố . Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố . Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị ĐTnh = Số electron trong nguyên tử 2. Chu kì . Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần . Có 7 chu kỳ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần . Số t

File đính kèm:

  • docgiao an 3 cot ki II.doc
Giáo án liên quan